TẠP C KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 9(1)-2025: 4609-4619
https://tapchidhnlhue.vn 4609
DOI: 10.46826/huaf-jasat.v9n1y2025.1211
ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN HỮU CƠ VÀ MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY ỚT
NGỌT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Nguyễn Thị Hoài*, Trịnh Thị Sen, Trn Th Hương Sen
Trng Đi hc Nng Lm, Đi hc Hu
*Tác giả liên hệ: nguyenthihoai@huaf.edu.vn
Nhn bài: 07/11/2024 Hoàn thành phn bin: 05/12/2024 Chp nhn bài: 05/12/2024
TÓM TẮT
Nghiên cứu tin hành trong vụ Xun 2024 ti xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Hu nhằm xác định lợng phn hữu mật độ trồng thích hợp cho sản xuất t ngt ti địa
phơng. Thí nghiệm hai yu tố đợc bố trí theo kiểu  lớn - nhỏ (split-plot) với 3 lần nhắc li, gồm 4
lợng phn hữu cơ (0, 15, 20, 25 tấn/ha) và 2 mật độ trồng (3 và 4 cy/m2). Các chỉ tiêu nghiên cứu căn
cứ theo Quy chuẩn QCVN 01 - 64:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống
ớt. Kt quả nghiên cứu cho thấy, cy ớt ngt đợc bón với lợng 20 tấn phn hữu cơ/ha và trồng ở mật
độ 3 cy/m2 giúp cây sinh trởng và phát triển tốt; ít nhiễm su bệnh hi; năng suất cao đt 14,8 tấn/ha;
lợi nhuận cao nhất đt 283.931.719 đồng/ha/vụ; tỷ suất lợi nhuận (VCR) đt cao nhất 2,61. Bên cnh
đó, một số chỉ tiêu hoá tính của đất (pHKCl, OC, N, P2O5, K2O) đợc cải thiện sau thí nghiệm. Vậy nên
khuyn cáo sử dụng lợng phn hữu 20 tấn/ha, mật độ 3 cây/m2 trên nền phn bón 100 kg N + 100
kg P2O5 + 140 kg K2O + 300 kg vôi bt/ha cho sản xuất cy ớt ngt vụ xuân hè ti địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Hu.
T kha: t ngt, Ớt chung, Mật độ trồng, Phn hữu cơ, Sinh trởng
EVALUATION OF THE IMPACT OF ORGANIC FERTILIZER AMOUNT
AND PLANTING DENSITY ON THE GROWTH, YIELD, AND ECONOMIC
EFFICIENCY OF SWEET PEPPER IN THUA THIEN HUE PROVINCE
Nguyen Thi Hoai*, Trinh Thi Sen, Tran Thi Huong Sen
University of Agriculture and Forestry, Hue University
*Corresponding author: nguyenthihoai@huaf.edu.vn
Received: November 7, 2024 Revised: December 5, 2024 Accepted: December 5, 2024
ABSTRACT
The study conducted in the Spring-Summer 2024 season in Quang Thanh commune, Quang Dien
district, Thua Thien Hue province aims to determine the appropriate amount of organic fertilizer and
planting density for sweet pepper production in the local area. A two-factor experiment was arranged
in a split-plot design with 3 replications, which included 4 levels of organic fertilizer (0, 15, 20, 25
tons/ha) and 2 planting densities (3 and 4 plants/m²). The research indicators were based on the Standard
QCVN 01 - 64:2011/BNNPTNT for evaluating the agricultural value of sweet pepper varieties.
Research results showed that sweet pepper plants are fertilized with 20 tons of organic fertilizer/ha and
planted with density of 3 plants/m2 increased the plants growth and development; less affected by pests
and diseases; the high yield with 14.8 tons/ha; the highest profit reached 283.931.719 VND/ha/crop;
and the profit-to-cost ratio (VCR) was highest at 2.61. Additionally, soil chemical properties (pHKCl,
OC, N, P2O5, K2O) were improved after the experiment. Therefore, it is recommended to use 20 tons/ha
of organic fertilizer with a density of 3 plants/m² along with a fertilization base of 100 kg N + 100 kg
P2O5 + 140 kg K2O + 300 kg lime powder/ha for sweet pepper production in the Spring-Summer season
in Thua Thien Hue province.
Keywords: Sweet pepper, Bell pepper, Planting density, Organic fertilizer, Growth
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE AND TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 9(1)-2025: 4609-4619
4610 Nguyễn Thị Hoài và cs.
1. MỞ ĐẦU
Ớt ngt (Capsicum annuum L.) hay
còn có tên gi khác là ớt chung hay ớt trái
cây, thuộc h (Solanaceae). Trong quả
ớt ngt chứa rất nhiều loi dinh dỡng bổ
ích cho sức khoẻ nên thng dùng quả ăn
sống hoặc ch bin thức ăn. Theo tính toán
của USDA, trong quả ớt ngt chứa một
lợng lớn vitamin C, protein, canxi... vậy
chúng tác dụng chống oxy hóa, kháng
khuẩn, kháng vi-rút, chống tăng sinh, chống
to mỡ, h cholesterol. (Jaya, 2022).
Cy ớt ngt thể thích ứng với
nhiều vùng sinh thái khác nhau, trồng đợc
trên đa dng các loi đất nên tiềm năng phát
triển rất lớn ở nớc ta. Ti tỉnh Thừa Thiên
Hu, trên diện tích đất lúa, đất màu cho hiệu
quả kinh t thấp đang dần đợc chuyển đổi
cấu cy trồng mới giá trị cao hơn,
trong đó có cy ớt (Thái Sơn, 2023). Cy ớt
đợc trồng phổ bin hai huyện Phong
Điền Quảng Điền (Dn Việt, 2017), đa
số ớt cay dùng để làm gia vị. đối tợng
cy trồng tiềm năng nh giá trị dinh dỡng
giá trị kinh t cao, tuy nhiên ớt ngt cha
đợc quan tm nghiên cứu Thừa Thiên
Hu. Hiện nay, diện tích trồng ớt ngt nhỏ
lẻ sản xuất dựa theo kinh nghiệm của
ngi dn, cha quy trình kỹ thuật sản
xuất ớt ngt ti đa phơng này.
Quá trình sinh trởng phát triển của
cy trồng chịu ảnh hởng bởi nhiều yu tố,
trong đó có yu tố cnh tranh loài. Theo
Hữu Yêm (1995), để đảm bảo năng suất cao
ổn định, việc cung cấp dinh dỡng cho
cy trồng chỉ dựa vào phn cha
đủ, phải kt hợp phn hữu ít nhất 25%
trong tổng số dinh dỡng. Tuy nhiên với
thực trng sản xuất hiện nay, ngi nng
dn đang lm dụng phn bón hoá hc, rất ít
chú trng việc bón phn hữu cho cy
trồng. vậy dẫn đn hiện tợng đất nng
nghiệp ngày càng chai cứng, thoái hoá đất
làm giảm năng suất. Bên cnh đó là sự cnh
tranh về điều kiện sống và dinh dỡng của
từng cá thể. Cy đợc trồng với mật độ q
tha, cy sinh trởng mnh, hiệu quả sử
dụng dinh dỡng thấp gy lãng phí nguồn
lực nng nghiệp, năng suất quần thể thấp
làm giảm hiệu quả sản xuất. Ngợc li,
trồng với mật độ dày, các cy cnh tranh
dinh dỡng và ánh sáng nhiều, cy yu, khả
năng quang hợp giảm làm giảm năng suất,
tốn cng, tốn giống.
Nhằm đa dng hoá sản phẩm nng
nghiệp, góp phần đa ớt ngt thành một mặt
hàng nng sản của tỉnh Thừa Thiên Hu,
cần tin hành nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật hớng đn xy dựng quy trình sản
xuất cho cy ớt ngt. Chính vậy chúng tôi
thực hiện nghiên cứu nhằm xác định lợng
phn hữu cơ mật độ trồng thích hợp cho
cy ớt ngt sinh trởng, phát triển tốt, đt
năng suất cao và mang li hiệu quả kinh t
tối u.
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giống: Giống t chung đỏ Kpop
RZ F1 của cng ty Rijk Zwaan Việt Nam.
Cy thích ứng với điều kiện trồng đất hoặc
giá thể, dng cy khỏe, khả năng chống chịu
bệnh tốt. Cy đậu quả tốt liên tục. Quả
to, màu đỏ tơi, cùi dày và cứng có thể bảo
quản đợc lu. Trng lợng quả trung bình
250 gram.
- Phân bón:
+ Phn hữu : Phn đợc hoai
mục do ngi dn tự sản xuất theo phơng
pháp truyền thống với hàm lợng đm, ln
và kali tổng số lần lợt là 0,73%; 0,26% và
0,72 % đợc phn tích ti Khoa Nng hc,
Trng đi hc Nng Lm.
+ Phn v gồm: Đm Urea (46%),
Super Lân (16%) và Kali Clorua (60%).
+ Vi bột (CaO> 85%).
TẠP C KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 9(1)-2025: 4609-4619
https://tapchidhnlhue.vn 4611
DOI: 10.46826/huaf-jasat.v9n1y2025.1211
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Thí nghiệm đợc tin hành trong vụ
Xun 2024, từ tháng 1 đn tháng 6/2024.
Gieo ht ngày 05/1/2024, trồng cy
vào ngày 20/2/2024.
Địa điểm nghiên cứu ti Quảng
Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Hu.
2.3. Phương pp nghiên cu
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghim
Thí nghiệm gồm 2 yu tố (lợng
phn hữu mật độ trồng) đợc bố trí
theo kiểu lớn nhỏ (Split Plot Design)
với 3 lần nhắc li. Trong đó, lợng phn hữu
đợc bố trí trên nhỏ (diện tích : 10
m2). Mật độ trồng đợc bố trí trên lớn
(diện tích : 40 m2). Ký hiệu cng thức cho
các mức bón phn hữu mật độ trồng
tơng ứng là: P0 (khng bón); P1 (15
tấn/ha); P2 (20 tấn/ha); P3 (25 tấn/ha); M1
(3 cây/m2); M2 (4 cây/m2).
2.3.2. Lượng phân và cách bón
Lợng phn bón cho 1 ha: Phn
chuồng bón theo cng thức thí nghiệm;
NPK= 100 kg N: 100 kg P2O5 : 140 kg
K2O và 300 kg vi bột khi làm đất.
Cách bón: Bón lót toàn bộ phn hữu
cơ + toàn bộ phn ln + 1/3 phn đm + 1/3
kali. Lợng đm kali còn li chia đều bón
thúc 3 lần. Lần 1: Sau trồng từ 25 đn 30
ngày, kt hợp xới vun; Lần 2: Sau trồng từ
45 đn 50 ngày, kt hợp xới vun; Lần 3:
Sau trồng từ 70 đn 80 ngày, hoà nớc tới.
2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi
Các chỉ tiêu và phơng pháp theo dõi
áp dụng theo Quy chuẩn QCVN 01-
64:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị
canh tác, sử dụng của giống ớt, các chỉ tiêu
theo dõi bao gồm:
Các ch tiêu sinh trởng, phát trin:
Thi gian sinh trởng, s cành cp 1/cây,
chiều cao cy, đng kính tán cây, s hoa
trên cây t l đậu qu. Các yu t cu
thành năng suất năng suất bao gm: S
qu/cây, khối lợng qu, t l qu thơng
phm. Năng suất qu thuyt (tn/ha) =
(S cây/m2 × s qu/cây × khối lng qu
(g) × t l qu thơng phẩm)/10.000. Năng
sut qu thc thu (tn/ha) đc tính t khi
lng qu thơng phẩm thc thu trên ô t
nghiệm, sau đó quy ra đơn v ha.
Các ch tiêu v sâu bnh hi: theo dõi
các loi u, bnh gây hi trong sut thi
gian sinh trng phát trin ca cây (bnh
thán th (%), bệnh héo (%), su khoang
(con/cy) và su đục qu (%)).
c chỉ tiêu vhiệu quả kinh t: Tổng
thu, tổng chi, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
(VCR- Value Cost Ratio).
Các chỉ tiêu về tính chất hoá hc của
đất: Mẫu đất hỗn hợp đợc lấy ở tầng đất 0
20 cm trớc sau thí nghiệm để phn
tích các chỉ tiêu pHKCl (pH met), OC
(Wakley - Black), N tổng số (Phơng pháp
Kjelhdal), P2O5 tổng số (Phơng pháp so
màu), K2O tổng số (Phơng pháp Quang k
ngn lửa). Tất cả các chỉ tiêu phn tích đợc
tin hành ti phòng thí nghiệm Bộ mn
Khoa hc cy trồng, Trng đi hc Nng
Lm, Đi hc Hu.
2.4. Phương pháp phân tích xử số
liệu
Số liệu đợc thu thập xử bao
gồm: Giá trị trung bình, phn tích ANOVA
LSD0,05 cho từng nhn tố tơng tác
giữa 2 nhn tố bằng phần mềm Statistix
10.0 và phần mềm Excel 2016.
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE AND TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 9(1)-2025: 4609-4619
4612 Nguyễn Thị Hoài và cs.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của lượng phân hữu
mật độ trồng đến kh năng sinh
trưởng và phát trin ca t ngt
3.1.1. Ảnh hưởng của lượng phân hữu
mật độ trồng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng
của ớt ngọt
Bảng 1. Ảnh hởng của lợng phn hữu cơ và mật độ trồng đn một số chỉ tiêu sinh trởng
của ớt ngt
Lợng phn
hữu cơ (tấn/ha)
Mật độ
trồng
(cây/m2)
Thi gian sinh
trởng (ngày)
Chiều cao
cây (cm)
Kích thớc
tán (cm)
Số cành cấp 1
(cành/cây)
0
3
125
45,4d
44,8b
3,9b
15
3
129
49,1cd
51,7a
4,5ab
20
3
134
53,3ab
51,4a
4,4ab
25
3
134
56,1a
50,0a
4,6a
0
4
125
47,7cd
45,9b
3,9b
15
4
135
50,5bc
52,3a
4,3ab
20
4
135
55,5a
50,8a
4,2ab
25
4
134
53,3ab
52,3a
4,3ab
Trung bình lượng phân hữu cơ
(tấn/ha)
0
125
46,5c
45,4b
3,9b
15
132
49,8b
52,0a
4,4ab
20
135
54,4a
51,1a
4,3a
25
134
54,7a
51,1a
4,5a
Trung bình mật độ (cây/m2)
3
131
50,9a
49,5a
4,4a
4
132
51,7a
50,3a
4,2a
LSD0,05 (P)
-
2,68
1,77
0,48
LSD0,05 (M)
-
2,12
1,64
0,29
LSD0,05 (P*M)
-
4,13
3,10
0,61
Các chữ cái khác nhau trongng một cột thhiện s sai khác có ý nga mức 0,05.
Bảng 1 cho thấy thi gian sinh trởng
của cy ớt ngt dao động trong khoảng 125
135 ngày. Khi xét từng yu tố nh hởng có
thể thấy mức bón phn hữu ảnh hởng rõ
n đn thi gian sinh trởng của cy so với
yu tố mật đtrồng. Từ đó bớc đầu nhận
định rằng bón phn hữu m tăng thi gian
sinh trởng của cy t ngt, lợng n càng
cao thi gian ng kéo dài, từ 5 -10 ny.
Chiều cao cy đợc đo vào thi điểm
thu hoch quả lần đầu, từ kt quả Bảng 1
thấy đợc khác biệt rệt giữa các cng
thức thí nghiệm. Cy ớt đợc bón 25 tấn
phn hữu cơ/ha kt hợp với mật độ trồng 3
cây/m2 chiều cao cy đt 56,1 cm, cao
hơn với cy đối chứng khng bón phn 10,7
cm. Chiều cao cy t ngt khác nhau khi
cy đợc trồng cùng mật độ nhng đợc
bón lợng phn hữu khác nhau. Khi
lợng bón cho cy ớt tăng từ 0 tấn/ha đn
25 tấn/ha, chiều cao cy tăng từ 46,53 đn
54,70 cm. Theo đó, ảnh hởng của lợng
phn hữu chiều cao cy tơng quan
thuận. Trên cùng mật độ trồng, cy ớt ngt
đợc bón phn hữu có kích thớc tán lớn
hơn ý nghĩa thống so với cy đối
chứng khng bón, dao động từ 44,8 52,3
cm. Tuy nhiên kích thớc tán của cy đợc
bón từ 15 – 25 tấn phn hữu cơ/ha khác biệt
khng có ý nghĩa mức độ tin cậy 95%. Từ
đó, có thể nhận định rằng, bón phn hữu cơ
tác động tích cực đn sự phát triển tán
của cy ớt ngt.
TẠP C KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 9(1)-2025: 4609-4619
https://tapchidhnlhue.vn 4613
DOI: 10.46826/huaf-jasat.v9n1y2025.1211
Kt quả nghiên cứu của Umme và cs.
(2022), việc kt hợp bón phn hữu
phn hóa hc làm tăng số lợng cành ớt
ngt. Bảng 1 cho thấy, các lợng phn bón
hữu nh nhau nhng mật độ trồng khác
nhau, số cành cấp 1 trên cy khng có sự sai
khác ý nghĩa về mặt thống kê. Khi tăng
lợng bón phn hữu từ 0 tấn/ha lên 25
tấn/ha, số cành cấp 1 tăng từ 3,9 - 4,5
cành/cy. Cy ớt ngt đợc trồng mật độ 3
y/m2 bón với lợng 25 tấn phn hữu
cơ/ha số cành cấp 1 đt cao nhất (4,6
cành/cy). Kt quả ban đầu cho thấy lợng
phn hữu ảnh hởng đn số cành cấp 1
rõ hơn so với mật độ trồng. Các kt quả này
cũng tơng tự kt quả nghiên cứu của
Acharya cs. (2024); George Enyi-
Onwugbuta (2023), đều cho rằng phn hữu
tác động tích cực đn sự các chỉ tiêu
sinh trởng của cy ớt ngt.
3.1.2. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ và
mật độ trồng đến s hoa và tỷ lệ đậu quả ớt
ngọt
nh 1. Ảnh hởng của lợng phn hữu cơ và mật độ trồng đn s hoa và tỷ lệ đậu quả ớt ngt
Số hoa trên cy tỷ lệ đậu quả hai
chỉ tiêu quan trng phản ánh sự sinh trởng
phát triển của cy ớt ngt và ảnh hởng trực
tip đn năng suất cuối cùng. Hình 1 cho
thấy số hoa và tỷ lệ đậu quả của cy ớt ngt
khng sai khác ý nghĩa giữa cy đợc bón
phn hữu cơ và cy đối chứng khng bón ở
mật độ trồng 3 - 4 cây/m2. Số hoa của cy
dao động từ 37,47 45,13 hoa/cy. Tỷ lệ
đậu quả của cy ớt ngt thí nghiệm mức
trung bình dao động từ 53,10 64,83%.
Điều này thể do điều kiện khí hậu thi
tit khng ổn định dẫn đn tỷ lệ đậu quả
khng cao. Trong đó, cy đợc bón với
lợng 20 tấn phn hữu cơ/ha trồng với
mật độ 4 cy/m2 số hoa cao nhất, đt
45,13 hoa/cy; cùng lợng bón 20 tấn phn
hữu cơ/ha ti mật độ trồng 3 cy/m2, cy đt
tỷ lệ đậu quả cao nhất 64,83%. Việc tối
u hóa số hoa tỷ lệ đậu quả là yêu cầu
quan trng trong canh tác ớt ngt để đt
đợc năng suất cao. Kt quả này phù hợp
với cng bố của Atta cs. (2020), việc bón
phn hữu giúp tăng khả năng hấp thu
dinh dỡng của cy ớt ngt, số hoa và tỷ lệ
đậu quả xu hớng tăng khi tăng lợng
phn hữu cơ.
3.2. Ảnh hưởng của lượng phân hữu
mật độ trồng đến khả năng chống chịu
các loại sâu, bệnh hại của ớt ngọt
Sâu bnh hi là đối tợng gây hi
nguy him, không ch làm giảm năng suất
còn đặc biệt ảnh hởng đn chất lợng, tỷ
lệ thơng phẩm quả của cy ớt ngt từ đó
giảm hiệu quả kinh t.