Bài 1: Gii thiu các kiến thc cơ bn v mng máy tính
IT102_Bai 1_v1.0011101210 1
Ni dung
Đại cương v mng máy tính.
Phân loi mng máy tính.
Chun hoá mng máy tính và liên kết các
mng máy tính.
Hướng dn hc Mc tiêu
Nghe ging và đọc tài liu để nm bt các
ni dung chính.
Làm bài tp và luyn thi trc nghim theo
yêu cu ca tng bài.
Liên h và ly các ví d trong thc tế để
minh ha cho ni dung bài hc.
Thi lượng hc
9 tiết.
Sau khi hc bài này, các bn có th:
Trình bày, lit kê các đối tượng và các phương
pháp nghiên cu môn hc cơ bn.
Trình bày được các kiến thc tng quan v
mng máy tính.
BÀI 1: GII THIU CÁC KIN THC CƠ BN V MNG MÁY
Í
Bài 1: Gii thiu các kiến thc cơ bn v mng máy tính
2 IT102_Bai 1_v1.0011101210
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung dn nhp
Ngày nay, ta thy s liên lc thông tin, s dng chung các tài
nguyên máy tính gia nhiu người s dng khác nhau ngày
càng đa dng. Ta thy hai người hai nơi khác nhau có th:
Trao đổi trc tuyến vi nhau bng Yahoo Messenger,
Skype,…
Có th tham gia trò chuyn, chia s hình nh âm thanh trên
Facebook, Yahoo Blog, …
S dng chung các tài nguyên ca máy tính như màn hình,
y in, máy fax, cng,...
Không nhng thế, h có th s dng các loi máy tính khác
nhau (máy tính để bàn, máy tính xách tay,...) do các hãng sn xut khác nhau (Compaq, IBM,
Dell, …) vi các h điu hành khác nhau (Windows, Linux, …) và s dng nhng “cách” kết
ni khác nhau như dây mng, Wireless, USB 3G,…
Câu hi
1. Ti sao chúng ta có th làm được như vây?
2. Có bao nhiêu loi mng khác nhau?
3. Ti sao các mng khác nhau, do các hãng khác nhau li có th “giao tiếp” được vi nhau?
Bài 1: Gii thiu các kiến thc cơ bn v mng máy tính
IT102_Bai 1_v1.0011101210 3
1.1. Đại cương v mng máy tính
1.1.1. Khái nim v mng máy tính và các yếu t cơ bn ca nó
Mng máy tính gm hai hoc nhiu máy tính được kết ni vi nhau bng mt đường
truyn vt lý theo mt kiến trúc nào đó để trao đổi thông tin và dùng chung các d liu
hay tài nguyên. Mng máy tính hình thành t nhu cu chia s và dùng chung các thông
tin gia các máy tính vi nhau.
Mng có th có kiến trúc đơn gin như hình 1.1 hoc phc tp hơn đó là h thng gm
nhiu mng đơn gin ni li vi nhau như hình 1.2.
Hình 1.1:
Mng cc b đơn gin
Hình 1.2:
Mng din rng phc tp
Mt h thng mng tng quát được cu thành t các thành phn:
Tài nguyên (Network Resoures): gm các máy tính ch (Host), các máy ch tp
(File servers), máy in, các thiết b phn cng khác cũng nhưc phn mm chia s
dùng chung.
Đường trc mng (Network Core): gm các b định tuyến (Router) đóng vai trò
liên kết các mng li vi nhau cũng nhưc đường truyn vt lý liên kết các máy
tính theo mt topo (hình trng) nào đó.
Phn mm mng được xây dng da trên nn tng ca 3 khái nim là giao thc
(Protocol), dch v (Service) và giao din (Interface).
o Giao thc (Protocol): mô t cách thc hai thành phn giao tiếp trao đổi thông
tin vi nhau.
o Dch v (Service): mô t nhng gì mà mt mng máy tính cung cp cho các
thành phn mun giao tiếp vi nó.
o Giao din (Interface): mô t cách thc mà mt khách hàng có th s dng được
các dch v mng và cách thc các dch v có th được truy cp đến.
1.1.2. S ra đời và phát trin ca mng máy tính
Trước khi mng máy tính ra đời đã có các mng sau:
Mng đin báo s dng h thng mã Morse để mã hóa thông tin cn truyn đi. Mã
Morse s dng hai tín hiu là tch và tà (ký hiu bng du chm (•) du gch
ngang (–)). Mi mt ký t Latin s được mã hóa bng mt chui tch/tà riêng bit,
độ dài ngn khác nhau. Để truyn thông tin đi, bên gi s ln lượt mã hóa tng
Bài 1: Gii thiu các kiến thc cơ bn v mng máy tính
4 IT102_Bai 1_v1.0011101210
ký t ca thông đip thành mã Morse, bên nhn sau đó s thc hin quá trình gii
mã. Văn bn truyn đi được gi là mt thông đip (Message) hay mt thư tín
(Telegram). Vào năm 1851 mng thư tín đầu tiên được s dng để ni hai thành
ph London và Paris. Sau đó không lâu, h thng mng này được m rng toàn
châu Âu. Cu trúc ca mng gm có hai thành phn là Trm đin báo (Telegraph
Station) và Trm chuyn đin báo (Telegraph Switching Station) được ni li vi
nhau bng h thng dây truyn dn. Trm đin báo là nơi cho phép truyn và nhn
các thông đip dưới dng các mã Morse, thông thường được th hin bng âm
thanh tch và tè. Để truyn và nhn thông tin cn có mt đin báo viên thc hin
quá trình mã hóa và gii mã thông tin truyn/nhn. Vì không th ni trc tiếp tt c
các trm đin báo li vi nhau, người ta s dng các Trm chuyn đin báo cho
phép nhiu trm đin báo s dng chung mt đường truyn để truyn tin. Ti mi
trm chuyn đin báo có mt đin báo viên chu trách nhim nhn các đin báo gi
đến, xác định đường đi để chuyn tiếp đin báo v nơi nhn. Nếu đường truyn
hướng v nơi nhn đang đuc s dng để truyn mt đin báo khác, đin báo viên
s lưu li đin báo này để sau đó truyn đi khi đường truyn ri. Để tăng tc độ
truyn tin, h thng Baudot thay thế mã Morse bng mã nh phân 5 bits (có th
hóa cho 32 ký t). Các trm đin báo cũng được thay thế bng các máy têlêtíp
(Teletype Terminal) cho phép xut/nhp thông tin dng ký t. H thng s dng
k thut điu chế/gii điu chế (Modulation/Demodulation) và k thut dn kênh
(Multiplexing) để truyn ti thông tin.
Mng đin thoi hot động theo chế độ chuyn mch định hướng kết ni (circuit
switching), tc là thiết lp đường kết ni dùng
riêng gia hai bên giao tiếp trước khi thông tin
được truyn đi (Connection Oriented). Mng
đin thoi cho phép truyn thông tin dưới dng
âm thanh bng cách s dng h thng truyn tín
hiu tun t.
Mng hướng đầu cui: đây là mô hình ca các
h thng máy tính ln (Main Frame) vào nhng
năm 1970. H thng gm mt máy ch mnh
(Host) có năng lc tính toán cao được kết ni
vi nhiu thiết b đầu cui th động (Dumb
terminal) ch làm nhim v xut nhp thông tin,
giao tiếp vi người s dng.
Internet được hình thành t cui thp niên 1960, t mt d án nghiên cu ca B
quc phòng M. Tháng 7 năm 1968, Cơ quan qun lý d án nghiên cu cp cao
ca B Quc phòng M (ARPA-Advanced Research Project Agency) đã đề ngh
liên kết 4 địa đim: Vin Nghiên cu Standford, Trường Đại hc tng hp
California LosAngeles, UC - Santa Barbara và Trường Đại hc tng hp Utah.
Bn đim trên được ni thành mng vào năm 1969 đã đánh du s ra đời ca
Internet ngày nay. Mng này được biết đến dưới cái tên ARPANET.
Hình 1.3
Mng chuyn mch
Hình 1.4:
Mng hướng đầu cui
Thiết b đầu cui
(Dumb Terminal)
Bài 1: Gii thiu các kiến thc cơ bn v mng máy tính
IT102_Bai 1_v1.0011101210 5
1.1.3. Tính ưu vit và các vn đề ca mng máy tính
Các li ích ca mng máy tính:
Mng to kh năng dùng chung tài nguyên cho các người dùng: Vn đề là làm cho
các tài nguyên trên mng như chương trình, d liu và thiết b, đặc bit là các thiết
b đắt tin, có th sn dùng cho mi người trên mng mà không cn quan tâm đến
v trí thc ca tài nguyên và người dùng.
o V mt thiết b, các thiết b cht lượng cao thường đắt tin, chúng thường được
dùng chung cho nhiu người nhm gim chi phí và d bo qun.
o V mt chương trình và d liu, khi được dùng chung, mi thay đổi s sn
dùng cho mi thành viên trên mng ngay lp tc. Điu này th hin rt rõ ti
các nơi như ngân hàng, các đại lý bán vé máy bay...
Mng cho phép nâng cao độ tin cy: Khi s dng mng, có th thc hin mt
chương trình ti nhiu máy tính khác nhau, nhiu thiết b có th dùng chung. Điu
này tăng độ tin cy trong công vic vì khi có máy tính hoc thiết b b hng, công
vic vn có th tiếp tc vi các máy tính hoc thiết b khác trên mng trong khi
ch sa cha.
Mng giúp cho công vic đạt hiu sut cao hơn: khi chương trình và d liu được
dùng chung trên mng, có th b qua mt s khâu đối chiếu không cn thiết. Vic
điu chnh chương trình (nếu có) cũng tiết kim thi gian hơn do ch cn cài đặt li
trên mt máy. V mt t chc, vic sao chép d liu d phòng (back up) tin li hơn
do có th giao cho ch mt người thay vì mi người phi t sao chép phn ca mình.
Tiết kim chi phí: vic dùng chung các thiết b ngoi vi cho phép gim chi phí trang
b tính trên s người dùng. V phn mm, nhiu nhà sn xut phn mm cung cp c
nhng n bn cho nhiu người dùng, vi chi phí thp hơn tính trên mi người dùng.
Tăng cường tính bo mt thông tin: d liu đưc lưu trên các máy ch tp (File
Server) s được bo v tt hơn so vi đặt ti các máy cá nhân nh cơ chế bo mt
ca các h điu hành mng.
Vic phát trin mng máy tính đã to ra nhiu ng dng mi: Mt s ng dng có
nh hưởng quan trng đến toàn xã hi như kh năng truy xut các chương trình và
d liu t xa, kh năng thông tin liên lc d dàng và hiu qu, to môi trường giao
tiếp thun li gia nhng người dùng khác nhau, kh năng tìm kiếm thông tin
nhanh chóng trên phm vi toàn thế gii,...
Các nhược đim ca mng máy tính:
o D liu tp trung nếu không có s sao chép d phòng mt cách đúng mc thì
nếu xy ra s c s dn đến nhng mt mát không th khc phc được.
o Tuy nhiên khi đã có sao chép d phòng li d b mt (do b sao chép, s dng
trái phép) d liu do d liu tp trung. Vn đề bo mt d liu cn đưc quan
tâm đúng mc. Tuy nhiên cn nhn mnh rng công c cho vic chng li nhng
k trm thông tin bao gi cũng ch xut hin sau khi đã b mt trm đâu đó.
o Hơn na vic trao đổi thông tin trên mng không phi không có nhng ri ro
(b mt mát, sai lch thông tin,...) cn có nhng cơ chế để khc phc. Thêm vào
đó khi mng đủ ln thì vn đề đảm bo thông tin không b sai lch, sao chép
ngoài ý mun trong quá trình truyn là c vn đề cn quan tâm. Hơn na nếu