Bài 67 + 68 : THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
I / MỤC TIÊU :
Hiểu được sự tất yếu của việc ra đời thuyết tương đối hẹp. Hiểu được các
tiên đề Anh-xtanh.
Biết một số kết quả của thuyết tương đối hẹp; hiểu hệ thức Anh-xtanh giữa
năng lượng và khối lượng.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Chuẩn bị một vài mẩu chuyện viễn tưởng về thuyết tương đối hẹp
(chẳng hạn nội dung một số phim truyện viễn tưởng).
2 / Học sinh :
Ôn lại một số kiến thức v học lớp 10 (định luật cộng vận tốc,
định luật II Niu-tơn dưới dạng độ biến thiên động lượng…).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Xem SGK trang 282 sau tựa đề.
HS : Vận tốc c của ánh sáng truyền
trong chân không không đổi đối với
mọi hệ quy chiếu.
HS : Xem SGK trang 283
HS : 3.108 ( m / s ).
HS : Thmột vật i tự do trên con tàu
(hoặc trên máy bay) chuyn động đều.
Hoạt động 2 :
GV : GV đặt vấn đề vào bài như SGK.
GV : GV nêu lên c hạn chế của
học cổ điển.
GV : GV trình bày hai tiên đề Anh-
xtanh.
GV : Vận tốc lớn nhất mà em biết
giá trị bằng bao nhiêu ?
GV : GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên lí
tương đối của học cổ điển bằng một
HS : Xem SGK trang 283
HS : Chứng minh công thức 67.1 trang
283 trong SGK.
HS : Chiều dài của thanh đã b co lại
theo phương chuyển động.
HS : Chứng minh công thức 67.2 trang
283 trong SGK.
HS : Thời gian là tương đối.
HS : Quan sát hình minh họa.
Hoạt động 3 :
HS : Động của 1 vật đại lượng đo
bằng tích của khối lượng và vận tốc của
vật.
HS : Động lượng là đại lượng đặc trưng
cho struyền chuyển động giữa các vật
tương tác.
HS :
F
= m
a
HS :
F
= m
a= m . t
vv
' =
t
vm
=t
p
HS :
p= m .
v =
2
2
0
1c
v
m
.
v
ví dụ cụ thể.
GV : GV trình bày hquả thnhất của
thuyết tương đối : sự co của độ dài.
GV : GV yêu cu HS làm một bài toán
cụ thể để minh họa hệ quả thứ nhất.
GV : Nêu ý nghĩa của kết quả thu
được.
GV : GV yêu cu HS làm một bài toán
cụ thể để minh họa hệ quả thứ hai.
GV : Nêu ý nghĩa của kết quả thu
được.
GV : GV tn dụng các hình minh họa
67.1 SGK đgiúp HS hình dung cthể
hơn.
GV : Động lượng là gì ?
GV : Hãy cho biết ý nghĩa vật của
động lượng là gì ?
GV : Viết biểu thức định luật II
Newton biểu diễn mối quan hệ giữa
lực, khối lượng và gia tốc ?
GV : Viết biểu thức định luật II Niu-
tơn dưới dạng độ biến thiên động lượng
?
GV : Trong thuyết tương đối, động
lượng tương đối tính của một chất điểm
HS :
2
2
0
1c
v
m
HS : m0
HS : Hệ quy chiếu.
HS : Để thấy rõ là thông thường ta có :
m = mo
Hoạt động 4 :
HS : E = m . c2 =
2
2
0
1c
v
m
. c2
HS : Khi vật khối lượng m thì
một năng lượng E và ngược lại ?
HS : Tỉ lệ với nhau.
HS : Khối lượng cũng thay đổi một
lượng
m tương ứng và ngược lại.
HS : E = m0 . c2
HS : E m0 c2 +
2
1m0 c2
HS : m0 c2
HS :
2
1m0 c2
HS : Năng lượng nghỉ + động năng
HS : Được bảo toàn.
chuyển động với vận tốc
vcũng được
định nghĩa bằng công thức giống như
trong cơ học cổ điển. Viết biểu thức ?
GV : Đại lượng nào gọi là khối lượng
tương đối tính ?
GV : Đại lượng nào gọi là khối lượng
nghỉ.
GV : Khối lượng của một vật tính
tương đối, giá trị của phụ thuộc vào
cái gì ?
GV : Tính m với v = 800km/h ( vận tốc
trung bình của máy bay phản lực chở
khách ) ?
GV : GV trình bày h thức giữa năng
lượng và khối lượng ?
GV : GV trình bày ý nghĩa của hệ thức
giữa năng lượng và khối lượng ?
GV : Hai đại lượng này mối quan hệ
với nhau như thế nào ?
GV : Khi năng lượng E thay đổi thì
dẫn đến cái gì thay đổi ?
GV : Khi v = 0 thì năng lượng E được
xác định như thế nào ?
GV : Khi v << c thì năng lượng E được
xác định như thế nào ?
GV : Thế nào là năng lượng nghỉ ?
GV : Thế nào động năng của một vật
HS : Không nhất thiết được bảo toàn.
HS : Năng lượng toàn phần
?
GV : Thế nào năng lượng toàn phần
?
GV : Theo vật lý học cổ điển, đối với
h kín khối lượng nghỉ năng lượng
nghỉ có đặc điểm gì ?
GV : Theo thuyết tương đối, đối với hệ
kín khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ
có đặc điểm gì ?
GV : Theo thuyết tương đối, đối với hệ
kín cái gì được bảo toàn ?
IV / NỘI DUNG :
1. Hạn chế của cơ học cổ điển
2. Các tiên đề Anh xtanh
Tiên đI (nguyên tương đối) : Hiện tượng vật diễn ra như nhau trong
các hquy chiếu quán tính.
Tiên đề II (nguyên lí về sự bất biến của vận tốc ánh sáng) : Vận tốc của ánh
sáng trong chân không cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ quy chiếu quán
tính, không phthuộc vào phương truyền và vào vận tốc của nguồn sáng
hay máy thu :
Hệ quả :
- Sco của độ dài : Độ dài của một thanh bị co lại dọc theo phương chuyển
động của nó;
- S dãn của khoảng thời gian : Đồng hồ gắn với quan sát viên chuyển động
chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên.
3. Hệ thức Anh xtanh giữa năng lượng và khối lượng.
a) Khối lượng tương đối tính
Động lượng tương đối tính của một chất điểm chuyển động với vận tốc v
được định nghĩa
2
2
1
o
m
p mv v
v
c
ur r r
Trong đó đại lượng
m =
2
2
1
o
m
v
c
gọi là khối lượng tương đối tính của chất điểm chuyển động, và mo gọi là
khối lượng nghỉ.
b) Hệ thức giữa năng lượng và khối lượng
E = mc2 =
2
2
2
1
o
m
v
c
Theo hthức này, khi vật khối lượng m thì cũng một năng lượng
E, ngược lại, khi vật năng lượng E thì khối lượng m. Hai đại lượng
này luôn tlệ với nhau. Khi năng lượng thay đổi lượng E thì khối lượng ng
thay đổi một lượng m tương ứng và ngược lại.
E = m.c2
Các trường hợp riêng.
+ Khi v = 0 thì E = Eo = mo.c2.Eo được gọi là năng lượng nghỉ
+ Khi v << c (với các trường hợp của học cổ điển) hay
v
c
<< 1, ta
2
2
2
2
1 1
1
2
1
v
c
v
c
, và do đó E
2 2
1
2
o o
m c m v
Như vậy, khi vật chuyển động, năng lượng toàn phần của bao gm năng
lượng nghvà động năng của vật.