BỆNH XƠ GAN
ThS. BSCK2. NGUYỄN THỊ XUÂN TỊNH Giảng viên chính – Bộ môn Nội – Trường Đại học Y Dược Huế
MỤC TIÊU- YÊU CẦU
• Nắm vững khái niệm đầy đủ bề bệnh xơ gan • Nguyên nhân hay gặp. • Lâm sàng chung và một số đặc điểm riêng cho
từng nguyên nhân.
• Chẩn đoán đƣợc bệnh xơ gan: 2 giai đoạn. • Biến chứng hay gặp của bệnh xơ gan. • Điều trị nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng
hay gặp.
• Biện pháp dự phòng.
ĐỊNH NGHĨA
• Giai đoạn cuối của các bệnh gan mạn tính. • Đặc trƣng bởi tổn thƣơng mô học từ khoảng
cửa với sự tăng sinh lan toả các nốt nhu mô gan giảm chức năng, đƣợc tổ chức xơ bọc quanh • Lâm sàng biểu hiện tình trạng tăng áp TMC và suy gan, qua 2 giai đoạn còn bù và mất bù. • Lâm sàng khá giống nhau. Một số nguyên nhân
có triệu chứng đặc biệt
NGUYÊN NHÂN
• Virus VG B,D,C,G... • Rƣợu . • Di truyền: RL chuyển
hoá đồng (Cu) tiên phát (bệnh Wilson), RL chuyển hoá sắt tiên phát (Hemochromatose), thiếu α1 anti- trypsin.
• VXĐM, Xơ đƣờng mật. • Thuốc
CƠ CHẾ SINH BỆNH
XƠ GAN
↓sức cản tiểu ĐM ( giãn mạch)
↓Thể tích TH có hiệu quả
Hoạt hóa hệ thống TK- TD
(Aldosterone, renin, angiotensin, epinephrine, antidiuretic hormon)
Giữ muối
Giữ nước
Co mạch thận
Giảm Natri máu
Cổ trướng
H/C gan thận
DIỄN TIẾN CỦA XƠ GAN
Bệnh gan mạn
XG còn bù
XG mất bù
Tủ vong
Biến chứng
- Xuất huyết TMT
- Báng
- Bệnh não gan
- Vàng da
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG XƠ GAN
Giai đoạn còn bù: - Ăn kém ngon, khó tiêu, nặng tức thƣợng
vị, mau mệt, RL sinh dục.
- Khám : Dấu giãn mạch ở mặt, nốt nhện, hồng ban bàn tay, tuyến mang tai to (rƣợu), ngón tay dùi trống (XG mật), vòng kayser Fleischer, đầu móng tay xanh (XG đồng), gan lớn, chắc, lách lớn
- Chẩn đoán bằng XN: SÂ bụng, sinh hoá
máu, CTM
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG XƠ GAN
Giai đoạn mất bù: Triệu chứng suy gan và tăng áp cửa rõ hơn: Chảy máu da, niêm mạc, vú lớn (nam): Gan nhỏ dần, lách lớn, THBH da bụng, báng tự do, phù chân.
Giai đoạn này có nhiều B/C:
- Chảy máu từ các trƣớng TM. - Nhiễm trùng, rối loạn điện giải, bệnh não gan, H/C gan – thận, K gan
BIỂU HIỆN NGOÀI GAN VÀ BỆNH PHỐI HỢP
1. Sỏi mật : Đa số sỏi màu, ở túi mật 2. Tổn thƣơng cầu thận: Xơ hoá cầu thận,
lắng đọng IgA , suy thận sau choáng, hạ HA 3. Loét dạ dày tá tràng : loét tá tràng > loét dạ dày, đa số không triệu chứng, khó liền sẹo, dễ có biến chứng, tỷ lệ nhiễm HP cao
4. Viêm tuỵ mạn phối hợp trong xơ gan rƣợu. 5. Đái tháo đƣờng: 80% rối loạn dung nạp
glucose, 20% đái tháo đƣờng thật sự, nhất là ở ngƣời xơ gan rƣợu và Child C.
BIỂU HIỆN NGOÀI GAN VÀ BỆNH PHỐI HỢP
6. Ung thƣ gan nguyên phát: 7. Nhiễm khuẩn: sau chảy máu tiêu hóa 8. Chuột rút, teo cơ, co cơ Dupuytren (do
rƣợu).
9. Phát triển quá mức vi khuẩn ruột non, giảm
vận động ruột
10. Giảm chuyển hóa thuốc do giảm khối lƣợng
tế bào gan.
ẢNH HƢỞNG CỦA XƠ GAN
Thiếu khí phổi
- Phổi: Giãn mạch phổi H/C gan- phổi.
- Tim: Suy tim tăng cung lƣợng do giảm xử
dụng Oxy ngoại biên.
Phù não, H/C não gan.
H/C gan- thận
- Não: Giãn mạch não - Giãn mạch ngoại biên ( phù, báng). - Thận: Co mạch thận - Giãn mạch tạng: Phát triển các tĩnh
mạch trƣớng.
- Huyết tán, bệng xƣơng khớp (Wilson)
CHẨN ĐOÁN XƠ GAN LÂM SÀNG GỢI Ý • - Bệnh nhân bị bệnh gan mạn, có bất thƣờng
ALT,AST,ALP.
• - Mệt mỏi kéo dài, có nốt nhện, hồng ban. • - Gan lớn thùy (T), hay gan nhỏ hơn BT. • - Lách lớn. • - Dấu hiệu mất bù( Vàng da, báng, dấu rung
• - Rối loạn chuyển hoá đồng trong Wilson
vỗ cánh.
CHẨN ĐOÁN XƠ GAN(TT) • CẬN LÂM SÀNG GỢI Ý
• - Albumin máu thấp < 3.8 g/dL. • - Tỷ prothrombin: INR >1,3. • - Tăng bilirubin: > 1,5mg/dL. • - Tiểu cầu giảm: < 150.000/mm3. • - AST/ALT >1. • - US, CT: Gan bờ không đều , echo dày,có
dạng nốt
• - Lách lớn, THBH
BIẾN CHỨNG CỦA XƠ GAN
Xuất huyết TMT
SBP (viêm phúc mạc
(spontaneous bacterial peritonitis = SBP)
TĂNG ÁP TMC
Báng
H/C gan thận
XƠ GAN
Bệnh não gan
SUY GAN
Vàng da
CHỈ ĐỊNH CHỌC BÁNG CHẨN ĐOÁN
CHỈ ĐỊNH: - Báng xuất hiện lần đầu. - Bệnh nhân nhập viện điều trị. - Có dấu chứng của SBP. - Có suy thận. - Có bệnh lý não không giải thích đƣợc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: -Tỷ prothrombin < 40% và hay là Tiểu cầu <
40 ngàn
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN CÒN BÙ
Bệnh gan mạn
XG còn bù
XG mất bù
Chết.
Chẩn đoán. ST, LSàng
- Tìm TM trướng. - Lớn: Chẹn ß. - Nhỏ: Nội soi mỗi 1-2 năm. - Không có: Nội soi mỗi 2-3 năm
Ghép gan
Sàng lọc HCC. US, α FP mỗi 6 th
- Ngưng rượu. -Tiêm phòng VGA, B -Chế độ ăn, nghỉ ngơi
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN MẤT BÙ
Bệnh gan mạn
XG còn bù
Chết
XG mất bù CỔ TRƢỚNG Chẩn đoán - LS - US, CT
Ghép gan
Điều trị. -Spironolactone. - Không dùng NSAIDs
Chẩn đoán sớm SBP - LS. - Chọc báng. - Không dùng Aminoside.
ĐIỀU TRỊ BÁNG CHƢA CÓ BIẾN CHỨNG
Điều trị lợi tiểu. • - Spironolactone: Từ 100-400mg/j. • - FS: Từ 40-160mg/j(thƣờng dùng phối hợp). Tăng liều: khi trong tuần đầu chỉ giảm< 1 kg và
tuần thứ 2 giảm< 2 kg.
Giảm liều: khi giảm cân>0,5kg/j không phù và
>1kg/j có phù .
Tác dụng phụ: Suy thận, hạ Na, tăng K, bệnh
não- gan, vú lớn
ĐIỀU TRỊ BÁNG & PHÙ
CHỌC THÁO BÁNG.
Chỉ định: - Cổ trƣớng căng, lớn. - Child B. - TC > 40.000/mm3, crea máu < 3mg%, Na niệu
> 10 mmol/ng.
Kỷ thuật: - Chọc 5-10lít/ lần và phải truyền trả lại mỗi 6 gr
Albumin/ 1 lít dịch báng. - Truyền hoàn hồi dịch báng.
ĐIỀU TRỊ BÁNG & PHÙ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
• Cân nặng hằng ngày: Giảm <0,5kg/ng ( không phù), 1kg/j ( có phù) đến khi hết báng, phù, chuyển sang điều trị duy trì.
• Điều trị duy trì: Cách nhật rồi 2 lần/tuần
• Theo dỏi điện giải máu: Natri. Kali mỗi 2 tuần/
lần.
BÁNG TRƠ VỚI ĐIỀU TRỊ
- Chọc tháo báng với lƣợng lớn. - Truyền albumin. - PVS ( shunt tĩnh mạch – phúc mạc) - TIPS. - Không có chỉ định ghép gan
CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN VK GÂY NHIỄM TRÙNG
- Giảm miễn dịch.
- Quá phát vi khuẩn ruột ( thời gian vận
chuyển vi khuẩn ruột bị chậm).
- Tăng tính thấm của niêm mạc ruột
LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG BÁNG
• Sốt. • Vàng da tăng nhanh. • Đau bụng, báng tăng nhanh. • Lú lẫn. • Hạ HA. • Không triệu chứng
CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG BÁNG 1. DMB:- BC > 500/mm3, N > 250/mm3.
- N < 250/ mm3: loại không tăng N - protein bất kỳ. - Soi tƣơi có VT, cấy (+) / (-) với 1 hay
nhiều loại VT 2. CTM: BC tăng. 3. Cấy máu có thể (+)
VI KHUẨN THƢỜNG GẶP
Vi khuẩn:
Tỷ lệ% 72%
47 13
+ E. coli + Klebsiella spp + Khác
12
21
11 5
5
5
- Trực khuẩn gram(-) - - - - Cầu khuẩn gram(+) + Steptococcus spp - + Enterococcus sp - + Staphylococcus sp - - Kỵ khí , vi ái khí - Khác
2
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
• Cefotaxime 6g/24h.TM: Dùng 5 ngày nếu cấy máu
(-); sau 48 giờ BC dịch báng giảm
> 25% và trở về bình thƣờng sau 72 giờ. • Ceftriaxon 2g/24h hay Piperacillin/ Tazobactam ( nhóm ức chế β lactamase/ penicillin): 3,375g/6h. TM. Dùng 2 tuần nếu (+) hay đáp ứng chậm sau hơn 3 ngày điều trị ban đầu.
• Augmentin, ofloxacin, không dùng aminoglycosides. • Kháng sinh diệt VK kỵ khí: hiện nay thấy không
cần thiết .
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG NTB
- Đối tƣợng có nguy cơ cần điều trị dự phòng: B/N đang bị chảy máu TH, có tiền sử NTB, albumin máu < 1g/dL D.ppt
- Dự phòng ngắn ngày: B/N đang bị chảy máu tiêu hóa: Norfloxacin 400mg x 2 lần/j x 7j, trƣớc khi nội soi TH ( có thể dùng Cepha III)
- Dự phòng lâu dài: B/N hồi phục sau NTB:
Norfloxacin 400mg/j, hay Bactrim 960mg/ng tối thiểu 6 tháng
- Chú ý cung cấp albumin
CHIẾN LƢỢC ĐIỀU TRỊ TMTTQ
Tình trạng TMT
Mức độ can thiệp
Khuyến cáo điều trị
XG không có TMT
Dự phòng tiền cấp 1
Không điều trị, NS t/d
TMT nhỏ không CM
Dự phòng cấp 1
TMT nhỏ. -NS t/d, có thể Dùng chẹn ß ? TMT vừa/lớn: -Chẹn ß không chọn lọc - EVL nếu CCĐ thuốc
TMT vừa/ lớn
không CM
- Nội soi điều trị, thuốc. - KS. - TIPS, shunt PT
TMT chảy máu
Dự phòng tái phát
TMT chảy máu tái phát
- Chẹn ß + nitrate hay EVL - Chẹn ß + EVL - TIPS hay shunt PT
CƠ SỞ, PHƢƠNG TIỆN ĐIỀU TRỊ TM TRƢỚNG Các phƣơng tiện LLƣợng Sức cản Áp lựcTMC
mạch tạng trong gan
Chất co mạch ↓ ↓ ↑ ↓
Co tĩnh mạch -
↓ ↓
Chất co mạch + Co tĩnh mạch ↓ ↓ ↓ ↓
Nội soi điều trị -
-
-
TIPS, Shunt PT ↑ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓
ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU CẤP TMTTQ
XG mất bù
Chết
Bệnh gan Mạn
Xơ gan Còn bù
Chảy máu TMT
Chẩn đoán/ điều trị. Nội soi trong vòng 12h
Ghép gan
Điều trị khác. KS dự phòng
Điều trị dự phòng Chảy máu tái phát: Chẹn ß trước rồi phối hợp EVL
ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU CẤP TMTTQ ĐIỀU TRỊ CHUNG:
- Đặt đƣờng truyền TM: Truyền dịch, máu - Không truyền quá nhiều (khi Hb ~8g/dL, Hct không quá 30%). - Kháng sinh dự phòng.
ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU
- Thuốc: Vasopressin,Terlipressin, Sandos-tatin, Nytroglycerin. - ST, EVL. - Phẩu thuật: TIPS , shunt.
ĐIỀU TRỊ KHÁC
- Thuốc kháng tiết dạ dày. - Thụt tháo phân.
YẾU TỐ TIÊN ĐOÁN CHẢY MÁU TMTTQ
TMTTQ có chấm đỏ
TMTTQ đang chảy máu Yếu tố tiên đoán chảy máu TMT: - TMT độ 3. - TMT có chấm đỏ. - Child B.C
TĨNH MẠCH TRƢỚNG DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ
- 10-15% có chảy máu. - Các thuốc hoạt mạch ít hiệu quả. - Điều trị chủ yếu: chƣa biết - Tiêm cyanoacrylate qua nội soi kiểm soát
chảy máu 90%.
- Chèn bóng cầm máu(ống Linton- Nachlas). - TIPS: Kiểm soát chảy máu 90%
BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA
• Hình ảnh nội soi khác nhau trên từng bệnh nhân: có thể nhẹ vừa hay nặng • Tổn thƣơng hình lát đá và có các chấm
• Phân bố thƣờng ở phình vị và thân nhiều
đỏ trên hình ảnh nội soi.
hơn ở hang vị.
• Khi giảm áp lực cửa hình ảnh tổn thƣơng
cũng có đáp ứng
• Điều trị: Chẹn β, TIPS
BỆNH LÝ NÃO GAN PHÂN LOẠI: Có 3 týp: - Týp A: Liên quan đến các nguyên nhân gây
- Týp B: Liên quan đến các nối tắt cửa chủ
suy gan cấp.
ngoài gan.
- Týp C: Gặp trong xơ gan và các nối tắt cửa
chủ bên trong
BỆNH LÝ NÃO GAN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - Gặp 30-70% trƣờng hợp xơ gan .
- Phát hiện bằng các biểu hiện rối loạn tinh
thần kinh,và các tét đánh giá .
- Có thể cải thiện bằng thụt tháo, lactulose,
kháng sinh diệt khuẩn cọng sinh
CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ NÃO GAN
• Tăng NH3 máu ĐM. • Tăng Glutamin dịch não tuỷ. • Bất thƣờng sóng điện não.
CHẨN ĐOÁN
• Có bệnh lý gan cấp hay mạn. • Có dấu suy gan ,+/- tăng áp TMC. • Có dấu tổn thƣơng thần kinh. • Có yếu tố nguy cơ . • Bất thƣờng về CLS và EEG
ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ NÃO GAN
- Nhiễm trùng. - Chảy máu tiêu hóa. - Chế độ ăn giàu đạm - Dùng thuốc an thần. - Táo bón.
• Điều trị yếu tố khởi phát. • • • • • • Lactulose: đi cầu khoảng 3 lần/j, thụt tháo. • Hạn chế protein ( ngắn ngày) • Kháng sinh diệt khuẩn • Ức chế thụ thể BZ: Flumazenil
HỘI CHỨNG GAN THẬN
• HRS týp 1 và 2
Diễn tiến tự nhiên của hội chứng gan thận
YẾU TỐ NGUY CƠ H/C GAN THẬN
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HRS Năm tiêu chuẩn chính: Phải có . 1. Bệnh gan cấp hay mạn có suy gan tiến triển và
TATMC
2. Giảm lọc cầu thận: Cre/ máu>1,5 mg/dl hay
clearance/creatinin < 40ml/ph.
3. Trƣớc đó không có suy thận, sốc nhiễm trùng,
dùng thuốc độc cho thận, mất dịch (tiêu chảy, nôn, dùng lợi tiểu quá liều).
4. Khi giảm lợi tiểu hay truyền dịch đẳng trƣơng 1,5L
mà không làm giảm creatinin máu.
5. Protein niệu < 500mg/dLvà không kèm bệnh thận
tắc nghẽn.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HRS
Năm tiêu chuẩn kèm : có thể có. 1.Thể tích nƣớc tiểu < 500mL/24g. 2. Natri niệu:<10mEq/L. 3. Độ thẩm thấu nƣớc tiểu > huyết tƣơng. 4. HC niệu<50/1 vi trƣờng. 5. Natri máu< 130mEq/L.
ĐIỀU TRỊ HRS
VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG ĐIỀU TRỊ H/C GAN THẬN
XƠ GAN TiẾN TRIỂN
↓↓Sức cản mao mạch (giãn mạch)
Chất co mạch
↑Tăng sức cản trong gan
Albumin.
↓↓Thể tích TH hiệu quả
TIPS
TIPS
↑Tăng áp lực xoang
Co mạch thận
H/C GAN THAN
↑↑Hoạt hóa hệ thống TK- TD
ĐIỀU TRỊ HRS
Điều trị chung: • Hạn chế muối đƣa vào < 2gr/ng. • Nếu Na/máu< 125mEq/L,hạn chế nƣớc < 1,5L/ng. • Điều trị tốt NT và chảy máu TH. • Giải thích cho bệnh nhân hay thân nhân về tiên lƣợng
bệnh xấu.
• Đánh giá việc có thể phải ghép gan. Điều trị tiếp theo: • 1.Ornipressin: làm co mạch tạng. • 2.Aprotinin: Úc chế kalikrein- kinin làm co mạch tạng,
tăng máu đến thận.
• TIPS: cải thiện creatinin 50%.
DỰ PHÒNG HỘI CHỨNG GAN THẬN
YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG
NATRI MÁU thấp có thể là yếu tố thêm vào chỉ số MELD để tiên lượng
YÊÚ TỐ TIÊN LƢỢNG
Tƣơng quan giữa chỉ số Child và MELD với tỷ lệ tử vong trong vòng 3 tháng
YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG(TT) 3đ 3đ
2đ 2đ
1đ 1đ
CHỈ SỐ CHILD- PUGH
Bệnh não gan
Không
Độ 1-2
Độ 3-4
Báng
Không
Vừa
Nhẹ
Bilirubin
<2
>3
2-3
Albumin
>3,5
2,8-3,5
< 2,8
<4 < 1,7
>6 >3
4-6 1,7-2,3
PT hay INR ChildA: 5-6đ
ChildB:7-9đ ChildC:
10-15đ
TIÊN LƢỢNG XƠ GAN(TT) THỜI GIAN SỐNG TRUNG BÌNH
9 năm.
- Xơ gan còn bù: - Xơ gan mất bù (Vàng da, bệnh não- gan, cổ
trƣớng, chảy máu tĩnh mạch trƣớng):
1,6 năm
10 tháng. 9 tháng.
- H/C gan- phổi: - SBP - H/C gan- thận:( týp1: 6 th, týp 2: 2 tuần)
CÁC YẾU TỐ LÀM NẶNG CHO XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
• Điều trị viêm gan SV B,C mạn. • Ngƣng rƣợu. • Điều trị viêm gan tự miễn. • Điều trị rối loạn chuyển hoá đồng
DỰ PHÒNG
• Phòng bệnh: Tiêm chủng viêm gan, uống rƣợu an toàn, bỏ rƣợu, phát hiện rối loạn di truyền.
• Phòng biến chứng một khi gan xơ.