ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ÐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN PHÂN LOẠI ÐIỀU TRỊ TIÊN LƯỢNG
Võ Thị Mỹ Dung mydungvothi@ump.edu.vn
MỤC TIÊU
hội chứng gan thận bệnh não gan phòng ngừa XHTH do
Trình bày chế độ ăn trong điều trị xơ gan Trình bày điều trị báng bụng do xơ gan Trình bày điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát trong xơ gan Trình bày điều trị Trình bày điều trị Trình bày điều trị vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh gan mạn tính - mô xơ khắp gan - nốt tân sinh - không có chức năng gan
Căn nguyên
Kết quả cuối cùng như nhau
- Bệnh gan do rượu - Nhiễm virus mạn - NASH
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán Xơ gan dựa vào 1. Lâm sàng
Suy tế bào gan Tăng áp cửa 2. Cận lâm sàng
Classification of cirrhosis
– Stage 1 & 2: compensated cirrhosis
– Stage 3 & 4: decompensated cirrhosis
· stage 1: no varices, no ascites
· stage 2: varices, no ascites
· stage 3: ascites, varices ( )
· stage 4: bleeding, ascites ( )
D’Amico G. Esophageal varices: from appearance to rupture; natural history and prognostic indicators. In: Groszmann RJ, Bosch J, editors. Portal hypertension in the 21st century. Dordrecht: Kluwer; 2004. p.147–154
BIẾN CHỨNG CỦA XƠ GAN MẤT BÙ
Tổn thương thận cấp
Xơ gan còn bù
Báng bụng
HCGT
TALTMC
VPMNKNP
XHTH
Xơ gan mất bù
Bệnh não gan
Suy gan
Vàng da
ĐIỀU TRỊ
Xơ gan: bệnh đe dọa đời sống
Không có trị liệu nào
chữa lành xơ gan hoặc phục hồi mô sẹo ở gan
Điều trị nhằm
làm chậm tổn thương gan ngăn ngừa biến chứng
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nguyên nhân Tránh làm tổn th
ương gan
−
−
−
Không uống rượu bia Chủng ngừa HAV, HBV, phế cầu, cúm Tránh các thuốc độc gan Điều trị nâng đỡ: dinh dưỡng Phòng ngừa & điều trị biến chứng Ghép gan
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
9
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
Rượu bia: ngừng uống rượu bia Viêm gan HBV: nucleoside, nucleotide
− Lamivudine − Entecavir
– Adefovir – Tenofovir
Viêm gan HCV genotype 1-6 − Phác đồ dựa Interferon − Sofosbuvir/Ledipasvir ± Ribavirin (1) − Sofosbuvir + Ribavirin (2)
NHU CẦU DINH DƯỠNG
11
Nhu cầu dinh dưỡng
Bệnh gan
NL cơ bản
% CHO
% Béo
Năng lượng
Đạm
XG không BC
30-40
67-80%
20-33%
1-1,5
1-1,8 1-1,5
40-50 30-40
72% 73-80%
28% 20-27%
0,4-1,2 0,4
25-40 20-35
75% 75-86%
25% 14-25%
XG có biến chứng Suy dinh dưỡng Ứ mật Bệnh não gan Độ 1 - 2 Độ 3 - 4
Chế độ ăn · Xơ gan không biến chứng:
· Có ứ dịch: hạn chế natri, giảm muối ăn
chế độ ăn đủ năng lượng & đạm
- lý tưởng: 2 g muối/ngày - vừa phải: 4,6-5,2 g muối/ngày - dùng muối kali, có thể gây ↑ kali máu · Hạn chế nước: hạ natri máu do pha loãng · Cung cấp a-xít amin chuỗi ngắn · Bổ sung vitamin
ĐIỀU TRỊ BÁNG BỤNG
14
Điều trị báng bụng
Báng bụng: dịch > Lâm sàng:
25 mL lượng rất ít bụng chướng to
1,1 g/dl: tăng áp cửa
Chọc dò · chẩn đoán: báng bụng lần đầu · nghi ngờ báng bụng ác tính · nghi ngờ VPMNKNP · chọc dò điều trị SAAG Biến chứng: xuất huyết, thủng
Điều trị báng bụng
Mục
đích điều trị
−
−
lượng dịch trong ổ bụng phù chân
−
Giảm Giảm Phòng
ngừa tái tích tụ sau điều trị
Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
− bắt đầu cùng với hạn chế muối − sử dụng đến khi kiểm soát báng bụng − ngừng khi creatinine máu tăng − mục tiêu: giảm cân
Thuốc lợi tiểu
Mục tiêu ▪ cân 300-500 g/ngày: báng bụng ▪ cân 0,8-1 kg/ngày: báng bụng + phù Đánh giá đáp ứng ▪ Không đáp ứng: <2 kg/tuần ▪ Không dung nạp thuốc: tác dụng phụ
Lựa chọn thuốc lợi tiểu
1 thuốc lợi tiểu: Spironolactone - Báng bụng độ 2-3, lần đầu - Na niệu >30 mEq/L: Spironolactone
2 thuốc lợi tiểu
- Báng bụng độ 2-3, tái phát - Na niệu 10-30 mEq/L
2 thuốc lợi tiểu + chọc tháo dịch báng - Báng bụng ảnh hưởng hô hấp - Na niệu <10 mEq/L
Thuốc lợi tiểu
Spironolactone (kháng aldosterone)
▪ 50-100 mg/ngày, uống 1 lần, sáng ▪ tăng liều dần mỗi lần 100 mg/7 ngày
- kiểm soát giảm cân - liều tối đa 400 mg - theo dõi tác dụng phụ
▪ tác dụng phụ: K+ máu, nữ hóa vú
Thuốc lợi tiểu
Lợi tiểu quai: Furosemide
- 20-40 mg/ngày, uống 1 lần, sáng - tăng liều dần mỗi lần 40 mg - liều tối đa 160 mg/ngày - phối hợp: Spiro/Furo = 100:40 - tăng bắt giữ Na ở ống lượn xa, góp
Thuốc lợi tiểu
Giữ kali: Amiloride, Triamterene − nếu bị nữ hóa tuyến vú & đau
Thải kali: Bumetanide
− 0,5 đến 2 mg/ngày, uống − phối hợp Spironolactone
Thuốc lợi tiểu
Phối hợp kháng viêm nonsteroid
▪ giảm tác dụng lợi niệu ▪ tăng nguy cơ suy thận
Biến chứng
▪ tổn thương thận cấp ▪ bệnh não gan ▪ hạ natri máu ▪ co thắt cơ ▪ vú to & đau
Điều trị báng bụng
Chọc tháo: hiệu quả, ít tốn kém · tiếp tục lợi tiểu để tránh BB tái phát · chọc tháo dịch báng lượng lớn - báng bụng lượng nhiều - báng bụng ảnh hưởng đến hô hấp - khó chữa với thuốc lợi tiểu - không dung nạp được tác dụng phụ
· biến chứng
- rối loạn chức năng tuần hoàn - rối loạn chức năng thận - bệnh não gan - chảy máu, dò…
Chọc tháo dịch báng lượng lớn
Truyền Albumin
6-8 g/lít dịch báng
- trong vòng 6 giờ chọc tháo - tổn thương thận cấp - báng bụng không phù chân
Truyền huyết tương tổng hợp
- kém hiệu quả - không cải thiện sống còn
Điều trị báng bụng
Peritoneovenous shunts TIPS: Transjugular Intrahepatic
Portosystemic Shunt ▪ Chỉ định
▪ Chống chỉ định
- báng bụng kháng trị - chọc tháo dịch lượng lớn >2-3 lần/tháng
- bilirubin >3 mg% - Child-Pugh >11 - >70 tuổi - suy tim
Điều trị báng bụng
TIPS · Biến chứng
- tắc nghẽn stent - chảy máu - nhiễm trùng - tổn thương tim phổi - bệnh não gan
VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT (NGUYÊN PHÁT)
28
VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT
·
-30% bệnh nhân nằm viện -3,5% bệnh nhân điều trị ngoại trú
·
ường gặp
·
Dịch tễ học 10· 1,5 vi khuẩn th - Escherichia coli - Klebsiella - Streptococcus pneumoniae hiếm nhiễm trùng nhiều loại vi khuẩn
VPMNKNP
Lâm sàng
– bệnh não gan – choáng nhiễm trùng – tiêu chảy
Xơ gan báng bụng kèm − đau bụng − sốt − nôn − xuất huyết tiêu hóa
VPMNKNP: không có dấu hiệu nhiễm trùng Triệu chứng xấu hơn chọc dò dịch báng
Chẩn đoán VPMNKNP
Cận lâm sàng
Bạch cầu đa nhân trung tính (BCĐN) trong dịch báng > 250 /mm3
VPMNKNP cấy (+) VPMNKNP cấy (–) Du khuẩn báng
BCĐN dịch báng > 250/mm3 > 250/mm3 < 250/mm3 Cấy dịch báng (+) (–) (+)
10-20% trường hợp nhuộm gram phát hiện vi khuẩn
Điều trị VPMNKNP
▪
▪
▪
3 tiêm mạch
Kháng sinh theo kinh nghiệm 5 - 7 ngày Thời gian: Cephalosporin thế hệ - Ceftriaxone 1-2 g tiêm mạch/ ngày - Cefotaxime 1-2 g tiêm mạch/ 6-8 giờ - Cefotaxime 1 g tiêm mạch/ 12-24 giờ
Điều trị VPMNKNP
▪ Ofloxacin uống 400 mg hai lần/ngày
- bệnh nhân nội trú - không tiền căn sử dụng quinolone - không nôn - không sốc - không có bệnh não gan độ II-IV - creatinine máu ≤ 3 mg/dl
VPMNKNP
▪ Chọc dò dịch báng kiểm tra - thời điểm: sau 48-72 giờ - lâm sàng không cải thiện - điều trị hiệu quả: BCĐNTT ít nhất 50%
▪ Yếu tố nguy cơ suy thận
- thời điểm chẩn đoán, có chỉ định truyền
albumin: 1,5 g/kg cân nặng
PHÒNG NGỪA VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT (NGUYÊN PHÁT)
35
Chỉ định phòng ngừa VPMNKNP
Sau điều trị VPMNKNP Xuất huyết tiêu hóa Nguy cơ cao VPMNKNP
- Protein dịch báng <1,5 g/dl ▪ Bilirubin máu >3 mg/dl
Creatinine máu >1,2 mg/dl BUN 25 mg/dl
▪ Natri máu 130 mEq/l
- Protein dịch báng 1 g/dl
Thời gian phòng ngừa VPMNKNP
Sau đợt điều trị VPMNKNP
- không xác định - hết báng bụng
Đang bị xuất huyết tiêu hóa
- 7 ngày
Bệnh nhân nguy c
ơ cao
- trong thời gian nằm viện
Kháng sinh phòng ngừa VPMNKNP
Sau
−
đợt điều trị VPMNKNP 400 mg/ngày
−
−
Norfloxacin Ciprofloxacin Trimethoprim
500-1.000 mg/ngày -Sulfamethoxazole 960mg/ngày
−
−
Đang bị XHTH Norfloxacin Ceftriaxone
400 mg X 2 lần/ngày X 7 ngày 1 g tiêm mạch/ngày X 7 ngày
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
39
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
Theo Hội báng bụng quốc tế (ICA) 2015 Định nghĩa TTTC trong XG: Creatinine HT tăng ≥0,3 mg/dl trong 48 giờ hoặc tăng ≥50% so với giá trị cơ bản được biết hoặc giả định trong 7 ngày
40
SUY THẬN TRONG XƠ GAN
Xơ gan còn bù
Xơ gan mất bù
Tăng kháng trở mạch máu trong gan Tăng áp cửa trung bình
Xơ hóa gan tiến triển Tăng áp cửa nặng Sự chuyển chỗ vi khuẩn
Giãn động mạch tạng
Giãn nặng động mạch tạng
thể tích máu hữu hiệu
thể tích máu hữu hiệu Kích hoạt hệ co mạch
1 cung lượng tim
Giữ natri, nước Hình thành báng bụng
1
2
2 thể tích
huyết tương
Kích hoạt hệ co mạch Suy giảm chức năng tim
Suy thận
Phục hồi thể tích tuần hoàn hữu hiệu
Nguồn: Gines P, Schrier RW. (2009). Renal failure in cirrhosis. N Engl J Med, 361(13), 1279-1290
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẬN TRONG XGMB
Xơ gan tăng áp cửa
Tăng cung lượng tim
Giãn động mạch tạng & Giảm thể tích tuần hoàn hữu hiệu
Hồi phục cân bằng nội môi tạm thời
Kích hoạt RAAS, SNS, ADH
Bệnh cơ tim do xơ gan
Giữ natri-nước
Co mạch ngoài tạng
Giảm tưới máu thận
Quá tải thể tích Báng bụng
Nhiễm trùng, Hạ áp, XHTH, Thuốc độc thận
Tổn thương thận cấp
Nguồn: Russ KB, Stevens TM & Singal AK. (2015). Acute Kidney Injury in Patients with Cirrhosis. J Clin Transl Hepatol,3(3),195-204
Các bước điều trị tổn thương thận cấp theo ICA
TTTC giai đoạn 1
TTTC giai đoạn 2 và 3
• •
Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu trước đó chưa ngừng) và tăng thể tích huyết tương bằng albumin (1 g/kg) trong 2 ngày
•
ương, nếu có
Theo dõi sát Loại bỏ yếu tố thúc đẩy (ngừng thuốc độc thận, thuốc giãn mạch, NSAID, giảm/ngừng thuốc lợi tiểu, điều trị nhiễm trùng) Tăng thể tích huyết t giảm thể tích
Đáp ứng
Có
Không
Hồi phục
Ổn định
Tiến triển
Đáp ứng tiêu chuẩn HCGT
Theo dõi sát
Có
Không
Tiếp tục điều trị TTTC
Điều trị đặc hiệu đối với thể TTTC
Thuốc co mạch và albumin
HỘI CHỨNG GAN THẬN
44
Tiêu chuẩn chính (tất cả các tiêu chuẩn chính)
Độ lọc cầu thận thấp, biểu hiện creatinine máu >1,5
mg/dL hoặc độ thanh thải creatinine 24 giờ <40 ml/phút
Không: bị sốc, nhiễm khuẩn và mất dịch, điều trị với
thuốc độc thận
Không có sự cải thiện bền vững chức năng thận (giảm creatinine máu <1,5 mg/dL hoặc tăng độ thanh thải creatinine >40 ml/phút) sau khi ngưng thuốc lợi tiểu và tăng thể tích huyết tương
Protein niệu ít hơn 500 mg/ngày và không có bằng
chứng của bệnh nhu mô thận hoặc tắc nghẽn đường niệu trên siêu âm
HEPATOLOGY January 1996
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT Hội báng bụng quốc tế 1996
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT Hội báng bụng quốc tế 1996
Tiêu chuẩn phụ (không cần thiết, nhưng cung cấp bằng chứng hỗ trợ) thể tích nước tiểu ít hơn 500 ml/ngày nồng độ natri niệu ít hơn 10 mEq/L độ thẩm thấu nước tiểu > độ thẩm thấu huyết
tương
số lượng hồng cầu trong nước tiểu ít hơn 50/quang
trường phóng đại
nồng độ natri huyết thanh lớn hơn 130 mEq/L
HEPATOLOGY January 1996
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT EASL 2010 & AASLD 2011
Xơ gan có báng bụng
>133 mmol/l (1,5 mg/dl)
133
Creatinine máu Creatinine máu không cải thiện (giảm đến nồng độ mmol/l) sau ít nhất 2 ngày ngừng điều trị lợi tiểu & tăng thể tích huyết tương bằng albumin – 1 g albumin /ngày/kg P, tối đa 100 g albumin /ngày Không bị sốc Không sử dụng thuốc độc thận Không có bệnh nhu mô thận mạn được xác định dựa vào đạm niệu >500 mg/ngày, tiểu máu vi thể (>50 hồng cầu/ quang trường phóng đại) và/hoặc không có bất thường ở thận trên siêu âm
Salerno F, Gerbes A, Gines P, et al (2007). Diagnosis, prevention and treatment of hepatorenal syndrome in cirrhosis. Gut 56(9),1310-1318
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT Hội báng bụng quốc tế 2015
Chẩn đoán xơ gan kèm báng bụng Chẩn đoán TTTC theo tiêu chuẩn TTTC của ICA Không đáp ứng sau 2 ngày liên tục ngừng thuốc lợi tiểu và
tăng thể tích huyết tương với albumin 1 g/kg cân nặng
Không sốc Không sử dụng các thuốc độc thận (NSAID,
aminoglycoside, thuốc cản quang…)
Không có dấu hiệu của tổn thương thận cấu trúc, như
không có protein niệu (>500 mg/ngày), không có tiểu máu vi thể (>50 hồng cầu/quang trường phóng đại), thận bình thường trên siêu âm
ICA 2015
Hội chứng gan thận
−
Hội chứng gan thận type I
2 tuần)
suy thận thiểu niệu tiến triển nhanh (< không đáp ứng với truyền dịch
− − gấp đôi Cre/máu ban đầu đến >2,5 mg/dl − ClCr 50% đến mức <20 ml/phút Hội chứng gan thận type
2
−
−
ơn nhưng liên tục
tiến triển chậm h thường báng bụng kháng trị lợi niệu
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG GAN THẬN
ĐIỀU TRỊ TƯƠNG LAI
ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI
Điều trị hàng đầu
Ghép gan
Terlipressin kèm Albumin
Terlipressin truyền liên tục Terlipressin sau TIPS Hệ thống hỗ trợ gan ngoài cơ thể
Điều trị hàng thứ hai
Các thuốc co mạch khác + Albumin
Noradrenaline
Midrodrine
TIPS
Điều trị thay thế thận
Journal of Hepatology 2010 vol. 53; 1135–1145
Điều trị HCGT týp 1
Thuốc co mạch:
Terlipressin
▪
thời gian điều trị 5–15 ngày
▪
1 mg/4–6 giờ tiêm tĩnh mạch, tăng dần đến
Nên điều trị sớm, Liều 2 mg/4–6 giờ sau 3 ngày nếu không đáp ứng ▪ Đáp ứng khi creatinine HT giảm ≥25% so với
▪
5 mg/dl
▪
▪
7 mg/dl,
trước khi điều trị hoặc <1,5 mg/dl Giảm đáp ứng khi creatinine HT > Khả năng loại bỏ HCGT tốt nhất khi creatinine HT <3 mg/dl, áp lực động mạch trung bình 12– 24 giờ tăng 10 mmHg Dự báo không hiệu quả: creatinine HT > tăng hoặc không giảm sau 72 giờ
Điều trị HCGT týp 1
Albumin
▪
ược sử dụng đồng
▪
Albumin truyền tĩnh mạch đ thời với thuốc co mạch Li
ều 1 g/kg/ngày đầu tiên, sau đó 20–40g /ngày
BỆNH NÃO GAN
53
Bệnh não gan
Hội chứng rối loạn ý thức &
thay đổi hoạt động thần kinh cơ
Thường xảy ra ở trong suy tế bào gan cấp
hoặc mạn hoặc có thông nối cửa chủ
Cơ chế bệnh sinh còn tranh cãi &
có sự tham gia của nhiều chất trung gian
Phân độ BNG
I: thay đổi chu kì ngủ, hơi lú lẫn,
Độ dễ bị kích thích, run vẫy Độ II: ngủ lịm, mất định hướng, thái độ bất thường, run vẫy Độ III: lơ mơ, lú lẫn nặng, hung hăng, run vẫy Độ IV: hôn mê
Yếu tố thúc đẩy BNG
▪
▪
▪
Tăng urê huyết Thuốc an thần, thuốc hướng tâm thần Dẫn xuất á phiện Xuất huyết tiêu hóa
▪ ▪ kali máu & kiềm máu (lợi tiểu, tiêu chảy)
▪
▪
▪
▪
Chế độ ăn nhiều đạm, bón Nhiễm trùng Rối loạn chức năng gan tiến triển Thông nối cửa chủ (phẫu thuật, TIPS)
Chẩn đoán bệnh não gan
▪
▪
Biểu hiện đa dạng Thay đổi tâm thần kinh nhẹ hôn mê : bệnh não gan độ I-III, Run vẫy
không đặc hiệu
▪
sóng ba pha, chậm, biên độ cao
▪
EEG: Định lượng
NH3 máu
không nhạy & không đặc hiệu
Mục tiêu điều trị BNG
Nhận biết & điều trị
nguyên nhân & yếu tố thúc đẩy Giảm sản xuất – hấp thu NH3 & các độc
chất khác từ ruột: - giảm & thay đổi đạm trong chế độ ăn - thay đổi vi khuẩn đường ruột - thay đổi môi trường đường ruột - làm trống đường ruột
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Điều trị yếu tố thúc đẩy
Tránh sử dụng thuốc an thần Chống chỉ định Morphine, Paraldehyde Không sử dụng acid amin dạng uống Không dùng thuốc lợi tiểu Bổ sung kali Bổ sung kẽm XHTH: cầm máu, loại bỏ máu
Giảm sản xuất – hấp thu NH3
Chế độ ăn Kháng sinh Lactulose Thụt tháo
Chế độ ăn trong điều trị BNG
Cơn cấp: đạm giảm còn 20 g/ngày
25-35 kcal/kg: miệng, tĩnh mạch , tăng dần 10 g đạm /ngày
−
−
−
−
Lượng calo > Nếu hồi phục Nếu tái phát, trở lại mức điều trị trước Đạm thực vật
−
thải trừ nitơ qua phân
nếu không dung nạp đạm động vật NH3, methionine, acid amin thơm ít sinh nhuận trường hơn & tăng lượng chất xơ tăng sự hợp nhất & gây đầy hơi, tiêu chảy & nhiều phân
Kháng sinh trong điều trị BNG
Neomycin sản xuất NH3 đường tiêu hóa
− Liều: 500-1000 mg mỗi 6 giờ
thụt giữ 100-200 mL dung dịch 1%
− Thời gian: 5-7 ngày − Phối hợp Lactulose có tác động hiệp lực − 1-3% hấp thu, nguy cơ suy thận & độc tai
Kháng sinh trong điều trị BNG
−
250 mg uống mỗi 6-8 giờ ư neomycin
−
Metronidazole hiệu quả nh độc tính trên hệ thần kinh trung ương
−
−
Rifaximin
−
1-3
không được hấp thu hiệu quả đối với bệnh não gan độ liều
−
400 mg uống 3 lần mỗi ngày 250mg X 4 /ngày Vancomycin
sử dụng khi kháng lactulose
Lactulose trong điều trị BNG
-1,4-galactosido-fructose – dissacharide ở ruột phân hủy thành a-xít lactic
-xít
NH3
rút ngắn diễn tiến bệnh của BNG sau XHTH
vi khuẩn giảm pH của phân, phân có tính a tăng khả năng thẩm thấu của đại tràng tạo thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn lên men lactose ức chế vi khuẩn tạo giảm quá trình ion hóa & hấp thu NH3
Lactulose trong điều trị BNG
15-45 ml uống 2-4 lần/ngày
Liều đầu: Liều duy trì điều chỉnh để
−
tiêu phân mềm 3-5 lần /ngày Không sử dụng khi liệt ruột, tắc ruột Tác dụng phụ
−
ơi, tiêu chảy, đau bụng
•
đầy h tiêu chảy nặng: • Na, K & kiềm máu
thể tích máu , suy thận
Thụt tháo trong điều trị BNG
Bệnh não gan do bón:
Thụt tháo bằng lactulose tốt hơn nước
giảm khi đi tiêu trở về bình thường Dịch thụt tháo: trung tính hoặc có tính acid để làm sự hấp thu NH3
Thụt tháo bằng MgSO4: tăng Mg máu Thụt tháo với Phosphate an toàn hơn Mg
300 mL lactulose + 700 mL nước nhỏ giọt
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Benzoate natri & L-ornithine-L-aspartate
−
−
Benzoate natri làm tăng bài tiết NH3 niệu
L-ornithine-L-aspartate thúc đẩy gan loại NH3 kích thích hoạt động chu trình urea gan thúc đẩy tổng hợp glutamine − thuốc: uống, tiêm tĩnh mạch
→ nồng độ NH3 & cải thiện bệnh não
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Levodopa & Bromocriptine
−
−
Bệnh não có thông nối cửa chủ Levodopa
tiền thân của Dopamine gây tình trạng thức tỉnh
−
−
Bromocriptine
chất đối vận thụ thể Dopamine đặc hiệu cải thiện khả năng tâm thần & EEG
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
−
−
−
Flumazenil
đối kháng thụ thể Benzodiazepine cải thiện rõ tình trạng thần kinh & EEG thời gian hoạt động rất ngắn
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Các a-xít amin chuỗi ngắn Xơ gan
− Các AA chuỗi ngắn , các AA thơm − Tỉ lệ AA chuỗi ngắn / thơm
Truyền dịch AA chuỗi ngắn nồng độ cao → kết quả khác nhau, do khác biệt về: − Thành phần của các dung dịch AA − Cách sử dụng − Đối tượng nghiên cứu
Điều trị Bệnh não gan
Những biện pháp khác
−
−
Các ph ương pháp hỗ trợ gan tạm thời
phức tạp không thích hợp với BNG do xơ gan
−
Ghép gan
trị liệu cuối cùng
PHÒNG NGỪA XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
72
Phòng ngừa XH do vỡ GTMTQ
Nội soi
−
−
Thắt TMTQ giãn Chích x
ơ TMTQ giãn
Thuốc chẹn beta
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
−
ức chế thụ thể beta trên các mạch máu tạng cung lượng tim, dòng máu tĩnh mạch cửa áp tĩnh mạch cửa
− kháng trở bàng hệ quanh hệ cửa dòng
− xuất huyết khi nhịp tim 25% nhịp cơ bản − nguy cơ xuất huyết tiên phát khoảng 50%
−
−
máu bàng hệ
1/3 bệnh nhân không dung nạp thuốc khoảng không ngăn ngừa hình thành giãn tĩnh mạch
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
−
−
Chỉ định chức năng gan tốt (Child A, B) tuân thủ điều trị
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
Chống chỉ định
−
−
50 lần/phút
−
−
−
−
hen, bệnh phổi tắc nghẹn mạn (COPD) nhịp tim chậm < hội chứng suy nút xoang 2 hoặc 3 blốc nhĩ thất độ sốc, hạ huyết áp nặng suy tim sung huyết không kiểm soát đ
ược
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
Dược động học thuốc propranolol
−
−
1-3 giờ sau uống
−
−
3-4 giờ
−
hấp thu nhanh & hoàn toàn đạt nồng độ đỉnh hoạt tính sinh học tăng khi bị suy gan thời gian bán hủy có ái lực với mô mỡ
− 4-hydroxypropranolol – chất chuyển hóa, cũng có hoạt tính dược lý, thời gian bán hủy 5,2-7,2 giờ
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
Tác dụng phụ
− Buồn nôn, tiêu chảy − Co thắt phế quản, khó thở − Lạnh đầu chi, hội chứng Raynaud nặng hơn − Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy tim − Mệt mỏi, chóng mặt, thị lực bất thường − tập trung, ảo giác, mất ngủ, ác mộng − Rối loạn chuyển hóa glucose & lipid
Phòng ngừa XHTH do vỡ giãn TMTQ
Thuốc
· Propranolol · Nadolol · Timolol · Isosorbide Liều đầu / ngày 20 mg x 2 40 mg 10 mg 20 mg x 2 Liều điều trị / ngày 40-180 mg 40-160 mg 5-40 mg 20 mg x 3-4
5-mononitrate
Phòng ngừa XHTH do vỡ giãn TMTQ
Isosorbide mononitrate (ISMN) tr ường hợp không dung nạp ức chế beta
cơ chế giảm áp lực trong gan chưa rõ
phối hợp thuốc ức chế beta & ISMN
Ghép gan
Hy vọng duy nhất đối với bệnh xơ gan
Đa số bệnh nhân xơ gan do rượu không đủ tiêu chuẩn để ghép do · suy kiệt · có bệnh nội khoa khác kèm
- suy tim - suy thận - ung thư gan
Tỉ lệ sống 3-5 năm sau ghép gan: 80-85%
TIÊN LƯỢNG
Yếu tố tiên lượng
· Bất thường chức năng thận · Rối loạn huyết động · Mức độ đáp ứng điều trị
Tiên lượng
ượng xơ gan có báng bụng Tiên l · <50% sống 2 năm sau đợt báng đầu · Sống >10 năm: rất hiếm · Thời gian sống trung vị
- 2-5 năm: xơ gan có báng bụng - 6 tháng: báng bụng khó chữa - 2 tuần: hội chứng gan thận type 1
Nguy cơ phẫu thuật Child-Turcotte-Pugh
A B C
5-6 0-10% 7-9 4-31% ≥ 10 19-76% Nhóm Điểm Tỉ lệ tử vong
Nguy cơ phẫu thuật Child-Turcotte-Pugh
A B C
≥ 10 19-76%
kém 5-6 0-10% tốt 7-9 4-31% có thể
trung bình Nhóm Điểm Tỉ lệ tử vong Khả năng phẫu thuật Dự trữ gan thích hợp tối thiểu
Khả năng sống còn Child-Turcotte-Pugh
Nhóm
Điểm
5-6 7-9 A B
Khả năng sống 1 năm 100% 81%
Khả năng sống 2 năm 85% 57%
10-15
C
45%
35%
Tiên lượng sống – Nguy cơ phẫu thuật Child-Turcotte-Pugh
Schuppan D, Afdhal NH. Liver cirrhosis 2008
CTP A 5-6 điểm 15-20 10 CTP B 7-9 điểm 4-14 30 CTP C 10-15 điểm 1-3 80 Tuổi thọ (năm) Tử vong chu phẫu (%)
Võ Thị Mỹ Dung mydungvothi@ump.edu.vn
Điều trị Xơ gan Điều trị nguyên nhân Tránh làm tổn thương gan Điều trị nâng đỡ Điều trị biến chứng