CẬP NHẬT
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
GVHD: GS.TS. Trần Văn Huy
TS.BS. Trần Phạm Chí
Học viên: Lê Thị Cẩm Nhi
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
2. Ngăn ngừa tổn thương thêm cho gan ( thuốc,
MỤC TIÊU CỦA ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN XƠ GAN
rượu, nhiễm trùng…)
3. Điều trị biến chứng
4. Dinh dưỡng liệu pháp
5. Xác định thời điểm ghép gan
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
§ Loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây ra tổn thương gan
là điều trị nền tảng.
ngăn ngừa sự mất bù và nâng cao hiệu quả điều trị
§ Nghiên cứu Ferreira và cs ở bn viêm gan tự miễn: kết
ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
luận điều trị ức chế miễn dịch (prednisolone và
azathioprine) cải thiện điểm số xơ hóa, ngăn chặn sự tiến
triển của bệnh và không phát triển thành xơ gan.
J
Ferreira AR, Pediatr Gastroenterol Nutr. 2008; 46(1):65-70
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của xơ gan
§ Ngưng rượu cải thiện tỷ lệ sống ở bệnh nhân xơ gan do
Steven schenker,, American Association for the Study of Liver Diseases Vol. 4, No. 1, pp. 36S43S. 1984 .
rượu.
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
Adriaan J van der Meer, JAMA, 2012 Dec 26;308(24):2584- 93.
Tác động của đáp ứng virus bền vững trên kết cục ở bn xơ gan do viêm gan C
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
1446 BN được điều trị với entecavir (theo dõi trong 36 ± 13 tháng) và 424 bn chưa điều trị (theo dõi trong 114 ± 31 tháng)
mạn trong 5 năm điều trị, đặc biệt ở những BN đạt ức chế virus bền vững.
Grace Lai-Hung Wong, HEPATOL OGY 2013;58:1537-1547.
KẾT LUẬN: Entecavir làm giảm các biến cố về gan, HCC, tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong liên quan bệnh gan ở BN xơ gan do VGVB
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
Một số chiến lược đã được đánh giá để ngăn ngừa diễn
§ Nhắm vào sự bất thường và chuyển vị vi khuẩn đường
tiến của bệnh nhân xơ gan mất bù:
§ Cải thiện chức năng tuần hoàn bị rối loạn (truyền
ruột nhằm cải thiện trục gan ruột
§ Điều trị tình trạng viêm
§ Điều trị tăng áp cửa (thuốc chẹn beta)
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018.
albumin kéo dài)
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
Rifaximin được chứng minh có tác dụng có lợi trên điều trị bệnh não
gan, ngăn ngừa phát triển SBP, giảm nội độc tố vi khuẩn và cải thiện
huyết động ở bệnh nhân xơ gan
Francesca Romana Ponziani, World J Gastroenterol. 2015 Nov 21; 21(43): 12322–12333
1. Làm chậm hoặc đảo ngược diễn tiến của bệnh gan
§ Điều trị tình trạng viêm
Simvastatin giảm HPVG 8,3% mà không có tác dụng có hại về huyết động hệ thống, cải thiện chức năng và tưới máu gan. Không có sự thay đổi HVPG ở nhóm giả dược.
Juan G Abraldes, Gastroenterology,2009, May;136(5):1651-8.
- Tránh sử dụng các tác nhân gây tổn thương thêm cho
2. Ngăn ngừa tổn thương thêm cho gan
gan: rượu, NSAIDs, paracetamol (> 2g/ ngày), thảo
- Chủng ngừa viêm gan virus A, B
- Chủng ngừa phế cầu và influenza hàng năm
dược gây độc cho gan, dùng PPI đúng chỉ định…
A Duchin, et al, Arch Intern Med, 2000 Jan 10;160(1):113-5.
Nhiễm trùng là yếu tố thúc đẩy xơ gan mất bù tiến triển các biến chứng nặng nề hơn.
3. Phòng ngừa và điều trị biến chứng của xơ gan
§ Báng
§ Nhiễm trùng báng
§ XHTH do vỡ giãn TMTQ
§ Bệnh não gan
§ Hội chứng gan thận
§ Ung thư biểu mô tế bào gan
§ …
ĐIỀU TRỊ BÁNG
§ Hạn chế muối : phương pháp điều trị đầu tiên. Bệnh
nhân bắt đầu với chế độ ăn < 2000mg/muối hàng ngày. Ở
§ Lợi tiểu:
bệnh nhân báng dai dẳng < 500mg/ ngày.
+ Báng độ 2: spironolactone 100mg/ ngày tăng mỗi 72h, tối
đa 400mg
+ Bệnh nhân không đáp ứng với spironolactone (giảm <
2kg/ tuần) hoặc tăng kali máu furosemide được thêm vào
§ Theo dõi cân nặng, giảm cân ≤ 0,5 kg /ngày khi chưa phù
với tỷ lệ spironolacton/furosemide = 100/40.
và ≤1 kg /ngày khi có phù hạn chế suy thận
ĐIỀU TRỊ BÁNG
§ Ngừng lợi tiểu: hạ natri máu nặng, hội chứng não gan,
AKI, chuột rút nặng. Furosemide không nên tiếp tục nếu
kali < 3mmol/l, spironolacton nên ngừng khi kali > 6
§ Chọc tháo báng: báng độ III, khi chọc dịch báng > 5 lít,
mmol/l.
§ Hạn chế nước: trong trường hợp hạ natri máu tăng thế
cần truyền TM albumin 6-8g cho mỗi lít dịch báng rút ra.
1.
2.
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018. David C Wolf, Cirrhosis, Oct 15, 2020
tích (< 1000ml/ ngày)
BÁNG KHÁNG TRỊ
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018
BÁNG KHÁNG TRỊ
Yamada’s Textbook of Gastroenterology, Sixth Edition
VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT
§ Triệu chứng gợi ý: đau bụng, tiêu chảy, sốt, tăng bạch
cầu, sốc, xuất huyết tiêu hóa, chức năng gan thận tiến
§ Tiêu chuẩn chẩn đoán: BCĐNTT > 250/mm3 và/hoặc
triển xấu, bệnh não gan …
§ Vi khuẩn thường gặp: E.coli, Klebsiella , Streptococcus
cấy dịch báng (+)
spp, Enterococcus...
VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT
§ Điều trị theo kinh nghiệm: cephalosporin thế hệ thứ 3,
quinolone. Khu vực cơ tỷ lệ đề kháng cao
piperacillin/tazobactam hoặc carbapenem nên được xem
§ Sau 48h điều trị, chọc dịch báng lại để đánh giá hiệu quả
§ Thời gian điều trị: ít nhất 5-7 ngày
§ Truyền albumin 1,5g/kg cân nặng tại thời điểm chẩn
xét.
đoán, sau đó, truyền 1g/kg ở ngày 3.
§ Có tiền sử VPMNKTP
§ Nồng độ protein dịch báng < 15 g/l
§ Child-Pugh >= 9, bilirubin >= 3 mg/dl với hoặc suy
DỰ PHÒNG VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN TỰ PHÁT
§ Thuốc được khuyến cáo: Norfloxacin 400mg/ ngày
§ Thời gian: ngứng thuốc khi bệnh nhân hết báng và
thận hoặc hạ natri máu
§ Xơ gan + XHTH từ dạ dày ruột: ceftriaxone 1g/ ngày
cải thiện tình trạng lâm sàng trong thời gian dài.
hoặc norfloxacin 400mg/12.
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TMTQ
§ 42% child A, 72% child B,C: giãn tĩnh
§ Tỷ lệ tiến triển giãn TMTQ nhỏ - lớn
mạch dạ dày thực quản
+ xơ gan Child B/C và hoặc cơ dấu
đỏ: 22% (năm 1) và 51% (năm3)
+ xơ gan còn bù: 2% (năm 1), 16%
1. Kovalak M, Gastrointest Endosc 2007;65:82–88.
2.
Merli M, J Hepatol 2003;38:266–272.
3. Groszmann RJ, N Engl J Med 2005;353:2254–2261
(năm 3).
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TMTQ
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TMTQ
Thuốc co mạch: đường dùng IV
§ Terlipressin 2mg/4 giờ trong 48 giờ đầu, sau
đó 1mg/ 4 giờ
§ Somatostatin: bolus 250mcg, duy trì 250
mcg/ giờ
§ Octreotide: bolus 50 mcg, duy trì 50 mcg/
giờ
Thời gian dùng: 3-5 ngày
Sonde blakemore:
§ Chảy máu không kiểm soát được
§ Như một biện pháp bắt cầu tạm thời cho
đến khi một phương pháp tối ưu được đưa
ra ( tối đa trong 24h)
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TMTQ
§ Thắt vòng cao su qua nội soi hiệu quả hơn chích xơ trong kiểm soát chảy máu, ít
tác dụng phụ hơn và cải thiện khả năng sống sót.
§ Phối hợp giữa thuốc co mạch và điều trị qua nội soi hiệu quả hơn điều trị đơn lẻ
§ Tiêm Cyanoacrylate và thắt tĩnh mạch giãn có hiệu quả tương đương trong điều
trị chảy máu do giãn tĩnh mạch dạ dày.
1.
2.
3.
Cochrane Database Syst Rev
Villanueva C, Escorsell A, Curr Hepatol Rep 2014;13:198–207. Banares R, et al, Hepatology 2002;35:609–615 Rios Castellanos E, et al, 2015;5:CD010180.
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TMTQ
• TIPS sớm (trước 72 giờ, tốt nhất trước 24 giờ) khi tiên lượng nguy cơ thất bại cao (Child C, Child B + chảy máu tiếp diễn) • Thuyên tắc chọn lọc (BRTO/BATO) có thể được sử dụng chảy máu từ phình vị có tuần hoàn bàng hệ dạ dày/ lách thận lớn
EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis, Journal of Hepatology 2018
Dự phòng XHTH do vỡ giãn TMTQ
§ chẹn beta không chọn lọc và thắt vòng cao su
§ Thắt vòng: lặp lại mỗi 1-2 tuần cho đến khi xóa sạch
Dự phòng tái phát
§ Theo dõi nội soi: mỗi 1-3 tháng và mỗi 6- 12 tháng
TM giãn
Dự phòng XHTH do vỡ giãn TMTQ
Nội soi thực quản
Không giãn TMTQ
Giãn TMTQ nhỏ
Giãn TMTQ trung bình /lớn Hoặc có giãn TM dạ dày
B-blocker
Xơ gan còn bù
Xơ gan mất bù
Dung nạp
Chống chỉ định/ không dung nạp
Nội soi mỗi năm
Nội soi mỗi 3 năm
Thắt TMTQ
ĐT vô thời hạn
Nội soi mỗi 6 tháng
Dự phòng nguyên phát
BỆNH NÃO GAN
§ Vai trò NH3 trong bệnh sinh của BNG đã được đề cập từ 1952
(1)
§ Xơ gan kèm suy dinh dưỡng, teo cơ tăng NH3 (2) § Chất dẫn truyền thần kinh giả: thay đổi tỷ lệ BCA/AAA tăng sx các (tyramine, octopamine,b-
thần kình giả
truyền
chất dẫn phenylethanolamine)
1. Gabuzda G, et al (1952) N. Engl. J. Med. 246, 124–130
2.
Dasarathy S, Gastroenterology, 01 May 2016, 32(3):159-165
BỆNH NÃO GAN
§ Tránh dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
§ Điều chỉnh các yếu tố thúc đẩy bệnh não gan: giảm thể
tích, rối loạn chuyển hóa, táo bón, nhiễm trùng, xuất
§ Lactullose: liều bắt đầu 30ml, 1-2 lần/ ngày, tăng liều
huyết tiêu hóa
§ Rifaximin: 550mg x 2 lần/ ngày
David C Wolf, Cirrhosis, Oct 15, 2020
cho đến khi bệnh nhân đi cầu được 2-4 lần/ ngày.
Theo phân loại Sherlock's: Mức độ của bệnh não gan: 0: không có bất thường, 2: thay đổi tính cách và thần kinh, 3: lú lẫn và mất định hướng mức độ cao, 4: lơ mơ còn đáp ứng kích kích
BỆNH NÃO GAN
HẠN CHẾ PROTEIN
Hạn chế protien
HỘI CHỨNG GAN THẬN
§ Ngừng các thuốc: lợi tiểu, chẹn beta, NSAIDs, thuốc
§ Tầm soát và điều trị nhiễm trùng
§ Albumin solution (20%) liều 20–40 g/ngày
§ Telipressin 1 mg mỗi 4–6 h
§ Noradrenalin có thể thay thế cho terlipressin (dữ liệu
giãn mạch, thuốc độc cho thận
§ Ghép gan
còn hạn chế)
4. Dinh dưỡng ở bênh nhân xơ gan
Bn xơ gan thường bị SDD, kèm thiếu vitamin (B, a.folic, A, D
E, K) và khoáng chất (kẽm)
- Nhu cầu năng lượng tăng: 35-40 Kcal/kg/ngày
- Cung cấp carbohydrate: 45-75% lượng calo
- Năng lượng từ lipid: 35-50% năng lượng
- Nhu cầu đạm: 1-1,5g/kg/ngày, chỉ hạn chế đạm khi bị bệnh
não gan nặng
- Tránh nhịn đói kéo dài, nên ăn nhẹ trước khi đi ngủ để
tránh hủy cơ (dị hóa đạm) và hạ đường huyết ban đêm
5. Ghép gan
§ Chỉ định: xơ gan mất bù
§ MELD Score = 3.8[Ln serum
bilirubin (mg/dL)] + 11.2[Ln
INR] + 9.6[Ln serum creatinine
(mg/dL)] + 6.4
§ MELD: đánh giá tình trạng
chức năng gan trước khi ghép
Jacqueline G. O’leary, et al Gastroenterology 2008;134:1764 –1776
KẾT LUẬN
- Xơ gan là một bệnh lý gan mật thường gặp, thường tử
- Điều trị bệnh nhân xơ gan bao gồm
1.
vong do biến chứng.
Điều trị bệnh nguyên, nhằm ngăn ngừa diễn tiến, có thể
2. Điều trị và dự phòng biến chứng: báng, XHTH, bệnh não
đảo ngược tình trạng xơ gan.
3. Dinh dưỡng, hạn chế sử dụng các thuốc gây độc cho gan
4. Ghép gan được chỉ định ở bệnh nhân xơ gan mất bù
gan, hội chứng gan thận…