Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
107
KIN THC VÀ TI ĐỘ CỦA ĐIỀU NG V QUẢN LÝ ĐAU
TRÊN NGƯỜI BỆNH GAN MẤT BÙ
Lê Th Ngc M1, Lê Huy a2, Nguyn Th M Hnh3
M TT
Đặt vn đề: Điều dưỡng đóng mt vai trò quan trng trong vic kiểm soátn đau cho người bệnh. Do đó,
qun lýn đau là một mc tiêu rt quan trng, vì nếu cơn đau kng được điu tr t s tác động bt li
đến ngưi bnh ảnh ng tiêu cc đến chất lượng cuc sng ca h. Cm sóc giảm đau thưng bắt đầu
mun cho những người bnh xơ gan mất vi cơn đau là một bệnh thường được điu tr trong sut quá trình
bnh. Kiến thc hn chế và thái độ tiêu cc v quản n đau ca điều dưỡng ng được báo cáo là mt trong
nhng tr ngi ln để thc hin quản đau hiu qu trên ni bệnh gan giai đoạn cui.
Mc tiêu: Xác định kiến thc và thái đ ca điều ng v qun lý đau trên người bnh xơ gan mt
c định các yếu t liên quan đến kiến thc và thái độ ca điều dưỡng ti khoa Ni Tiêua ca 3 bnh vin ti
Tnh ph H C Minh: Bnh vin Đi Học Yc, bnh vin Thng Nht, bnh viện Nn Dân Gia Định t
tháng 11 năm 2020 đến tháng 4 năm 2021.
Pơng pp: Pơng pháp cắt ngang mô t trên 46 điều dưỡng đang công tác tại khoa Ni Tu Hóa ca
3 bnh viện. Pơng pháp chn mu thun tin. S dng b câu hi đã được thay đổi t bu hi gốc “khảo sát
kiến thức thái độ ca điều dưỡng v quản đau” (NKASRP) đ thu thp s liu. Thng t phép
kim phi tham s Kruskal Wallis được s dụng để phân tích s liu
Kết qu: Tng đim trung bình ca điều dưỡng là 10,9 (ĐLC±2,52). Có 30,4% điều ỡng có đim >50%
69,6% điều ỡng điểm <50%. Ti độ v qun đau tốt, 56,5% điều ng cho rng quản lý đau quan
trọng 43,5% điềung cho rng qun lý đau rất quan trng. s khác biệt ý nghĩa thống giac
nm trong hình thức đào tạo v quản đau với điểm s kiến thc (p=0,025) và mi liên quan giữa trình đ hc
vn vi thái độ của điều ng (p=0,027). Kng có s khác biệt ý nghĩa thống gia tng điểm kiến thc
thái độ ca điều ng vi các đặc điểm chung ca điều ỡng n: giới nh, tui, thi gian m vic, kinh
nghim qun lý đau, tn sut s dng công c đánh giá thang điểm đau sự mong mun ca điều dưỡng đưc
tham gia đào to ln tc v quản lý đau.
Kết lun: Nghiên cu y nhn mnh s thiếu ht đáng k v kiến thc ti độ ca điều dưỡng ln
quan đến qun đau trên ni bệnh xơ gan mất . Cn đề xut rng ch đ này n đưc áp dng và ng
cao trong giáo dục và các cơng trình đào tạo. n cnh đó, bnh vin ng cn t chc và tạo điều kiện cho điu
ng tham gia các khóa hun luyn và các hi tho chuyên ngành điều ng, khuyến khích điều dưng tham
gia ch cựco lĩnh vực quản đau thường xuyên s dng công c đánh giá đau tn nhóm người bnhy
để báo cáo các cơn đau trong thc hành m sàng
T khóa: xơ gan mất , chăm c gim nh, qun lý đau, kiến thc ca điều ỡng, thái đ ca điều dưỡng
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
3Bnh viện Nhân Dân Gia Định Thành Ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: CNĐD. Lê Th Ngc M ĐT: 0907885238 Email: ngocmy24101980@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
108
ABSTRACT
A SURVEY OF KNOWLEDGE AND ATTITUDES OF NURSES ABOUT PAIN MANAGEMENT
IN PATIENTS WITH DECOMPENSATED CIRRHOSIS.
Le Thi Ngoc My, Le Huy Hoa, Nguyen Thi My Hanh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 107 - 116
Backgrounds: Nursing plays an important role in pain management for patients.So,pain management
is very important goal, if pain is untreated, it will have detrimental effect on the patient and negatively affect
their quality of life. Analgesic care is often started late in patients with decompensated cirrhosis with pain
that is usually treated during the course of the illness. Limited knowledge and negative attitudes toward pain
management were reported as one of the major obstacles to effective pain management in patients with end-
stage cirrhosis.
Objective: Determining knowledge and attitudes of nurses about pain management in patients with
decompensated cirrhosis and factors related to knowledge and attitude of nurses in the Department of
Gastroenterology of 3 hospitals in: University of Medicine and Pharmacy, Thong Nhat, Nhan Dan Gia Dinh, Ho
Chi Minh City, from 11/2020 to 4/2021.
Methods: The descriptive cross-sectional method of over 46 nurses working at the Department of
Gastroenterology of 3 hospitals. Convenient sampling method was used. A modified questionnaire was used from
the original Nurses Knowledge and Attitudes Survey Regarding Pain” (NKASRP) to collect data. Descriptive
statistics and non-parametric Kruskal Wallis test were used to analyze the data
Results: The mean total score was 10.93 (SD ± 2.52). 30.4% of nurses had scores >50% and 69.6% of
nurses had scores <50%. The attitude of pain management is good, 56.5% of respondents think pain management
is important and 43.5% of respondents think pain management is very important. There were a statistically
significant difference between groups in the form of training in pain management for diabetes with the knowledge
score (p=0.025). And positive and weak correlation between education level and attitude of the nurse (p=0.027).
There were no statistically significant differences in mean total scored between the total knowledge score and the
general characteristics of the nurses, such as: gender, age, working time, experience in pain management,
education level, frequency of using the scale assessment tool, the nurse's desire to participate in ongoing pain
management training.
Conclusions: This study highlights a significant gap in nursing knowledge and attitudes regarding pain
management in patients with decompensated cirrhosis. It should be suggested that this theme should be applied
and enhanced in education and training programmes. In addition, the hospital also needs to organize and create
conditions for nurses to participate in training courses and specialized nursing seminars, encourage nurses to
actively participate in the field of pain management and regularly use Using the pain assessment tool in this
group of patients to report pain in clinical practice
Keywords: end-stage decompensated cirrhosis, palliative care, pain management, nurses pain knowledge,
nurses pain attitude
ĐT VN Đ
Xơ gan là mt bnh khá thường gp,
nguyên nhân ng đầu y biến chng t
vong trong c bnh ca h tiêu a. Theo s
liu ca Reza MP công b năm 2017 trên tạp chí
Lancet thì t vong do gan chiếm 2-4% trong
tng s t vong trên toàn cu(1). gan Vit
Nam còn chiếm t l cao đang xu hướng
gia ng. Theo thng ca WHO, t l ngưi
dân mc bệnh xơ gan ở Viêt Nam chiếm 5%n
s. T l t vong do gan Vit Nam chiếm
3% trong tng s ca t vong do bnh tt gây ra.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
109
Đau một triu chng ph biến nhng
bnh nhân b bnh gan n tính hoặc gan
mt bù tờng được đơn thuc gim
đau(2,3). Trong mt s nghiên cu, tn suất đau ở
bnh nn bnh gan giai đon cui dao động t
30% - 79%(2). theo Rogal SS (2015) thì t l
ng m bệnh nhân b xơ gan được đơn
thuc Opioid tăng theo thi gian t 36%n 47%
mi năm. Đau thưng gp nhng bnh nhân
b bnh gan rt khó kiểm soát đưc tìm
thy 82% bnh nhân gan mãn nh
n một na s bnh nhân(4). Bnh nhân mc
bnh gan tiến trin nng hơn tần suất đau
ng lên và điều này liên quan đến nguy
cao b tàn tật do đau sử dng opioid(5).
Điều dưỡng (ĐD) nh mt phn thi gian
đang kể trong quá trình cm c người bnh. Vì
vy, h đóng một vai tquan trng trong quá
trình ra quyết định liên quan đến quản n
đau. Quản đau tối ưu cho người bnh ph
thuc vào kiến thc thái đ ca ĐD. ĐD
chăm c, nền tng vng chc trong qun
đau, đánh giá có hệ thng, nhất quán và thường
xuyên v cơn đau có thể chăm c tốt cho người
bnh. Việc đánh giá toàn diện và mt chiến
c qun n đau tối ưu thể giúp gim
đau cải thin chất ng cuc sng cho người
bnh xơ gan mất .
Mc tiêu
Xác định kiến thc thái độ ca ĐD về
quản đau trên người bệnh xơ gan mất
xác đnh các yếu t liên quan đến kiến thc và
thái độ của điều ỡng tn người bệnh xơ gan
mt ti khoa Ni Tiêu a ca 3 Bnh vin
(BV) ti TPHCM t tháng 11/2020 đến tháng
4/2021: Bnh viện Đại hc Y Dược (BHYD),
Bnh vin Thng Nht, Bnh vin Nn dân Gia
định (BVNDGĐ).
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
ĐD trực tiếp chăm sóc ngưi bnh ti khoa
Ni Tiêu a ca 3 bnh vin (BV) ti TP. H
Chí Minh: Nn Dân Gia Đnh, Thng Nht, Đại
hc Y Dược.
Tiêu c chn mu
ĐD trc tiếp cm sóc NB, thời gian m
vic ít nhất 1 năm, đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu c loi tr
ĐD chuyên khoa khác đang đi học hoc
đang trong thời gian th việc; ĐD không tham
gia trc tiếp cm sóc người bnh; ĐD đang
ngh hu sn, đi học không tham gia chăm sóc
người bnh trong thi gian nghiên cu.
Pơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t có phân tích.
C mu
Nghiên cứu được thc hiện theo phương
pháp chn mu thun tin, ly mu trên các
điều dưỡng trc tiếp tham gia chăm sóc ngưi
bnh ti khoa Ni Tiêu Hóa ca các bnh vin
trong thi gian nghiên cu. S dụng phương
pháp Yamane Taro (1967) để tính c mu cho
nghiên cu.
= 46 điều ỡng
Phương pp thu thập s liu
Phng vn phát b u hi đã đưc xây
dựng trưc.
- B u hi kiến thức và ti độ của ĐD v
qun đau do McCaffery F(6) phát triển năm
1987. B u hi gm 39 câu da trên nhng
ng dn tiêu chun ca Hip Hội Đau của
M (AHCPR) T Chc Y Tế Thế Gii với độ
tin cậy Cronbach’s α=0,7. Dựa o b ng c
khot kiến thc và thái đ v quản đau của
điều ng ca tác gi Ferrell McCaffery F(6)
tham kho b công c m- NKASRP ca c
gi Perri GA(7), b câu hi ca chúng i được
sa đổi phát triển để phù hp vi nh hình
ti Vit Nam. B ng c đưc dch t Tiếng
Anh sang Tiếng Vit bi chuyên gia dch thut
dịch nc đ đm bonh chun c. Ngoài
ra, mi u hi nhn mnh rng trng tâm ca
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
110
Cuc kho sát ni bệnh gan mất bù. S
dng b u hi (BCH) gm 3 phn:
+ Phn 1: đặc điểm thông tin cá nn của đi
ng tham gia nghn cu. Gm 8 câu hi v
gii nh, tuổi, trình độ chuyên n, thi gian
m vic, kinh nghim quản đau, tần sut s
dng ng c đánh giá thang điểm đau, hình
thức đào tạo v quản đau, mong mun ca
điều dưỡng được tham gia đào tạo liên tc v
qun đau.
+ Phn 2: kiến thc ca ĐD về quản đau
gm 25 câu hi gm: quản cơn đau, đánh g
n đau sử dng thuc giảm đau. kiến thc
ca ĐD, bao gồm: 16 câu tr li “Đúng” hoc
“Sai” 7 câu hỏi trc nghim, hai u hi trc
nghim cui ng là hai i tp tình hung. Theo
nhnh thc tế tic khoam sàng, bng câu
hi ca chúng i s đưc nh trên 50% s câu
tr li đúng. 25 u hỏi nhn định v kiến thc,
miu tr lời đúng sẽ nhận được 1 điểm, tr li
chưa đúng hoặc b trng 0 điểm. Do đó, điểm
kiến thc ti thiu 0 đim, tối đa 25 điểm.
ĐD trả lời đúng từ 50% (>13 câu) s câu hi tr
n được coi kiến thc v qun lý đau cho
người bnh. Hai bài tp nh hung nghiêng v
vn đề đánh giá mức độ đau của người bnh
da trên thang điểm đánh giá mức độ đau bằng
s (t 0 không đau/ khó chịu đến 10 đau/
k chu nht) và sau đó quyết định xem có n
tiếp tc tiêm thuc giảm đau cho người bnh
hay kng.
+ Phn 3: thái độ ca ĐD về quản đau (1
u hi) v mc độ quan trng ca quản lý đau:
3 mức độ: không quan trng, quan trng
rt quan trng.
Phương pp thống kê x lý s liu
Qun s liu: Sau khi thu thp phiếu điu
tra đã được kiểm tra nh đầy đ ca thông tin,
chúng đưc tp hp li làm sch, mã hóa, nhp
và x s liu bng phn mm SPSS 20.
Phân tích s liu: Kết qu pn ch được chia
m 2 phn:
- Thng t: ng để mô t c đặc
đim ca đối ng nghn cu: tn s, t l
phần trăm, trung nh cộng, độ lch chun để
pn ch c biến s nhân khu hc, kiến thc,
thái đ ca điều dưỡng v qun đau.
- Thng phân ch: S dng t-test, phép
kim phi tham s Kruskal Wallis, Chi bình
phương, sử dụng ơng quan Spearman đ
pn tích mi liên quan ý nga thống kê gia
c biến nhân khu hc vi kiến thc ti độ
ca điều dưng v qun đau.
X trên y nh bng phn mm SPSS
20. Thng t: s dng tn s, t l phn
trăm, trung bình cộng, độ lch chun đ phân
ch các biến s nn khu hc, kiến thc, ti đ
ca điều ng v quản đau. Sử dng phép
kim phi tham s Kruskal Wallis để pn ch
mối liên quan ý nghĩa thống kê gia c biến
nhân khu hc vi kiến thức thái độ ca điu
ng v quản đau.
Định nghĩa các biến s chính
Bng 1. Định nga biến s
Biến s
Định nghĩa biến s
Biến đc lp
Tui
Tuổiơng lịch
Giinh
Nam/N
Trình độ hc vn
Trung cp
Cao đẳng
Đi hc
Sau đại hc
Thi gian m vic
ti khoa Ni Tiêu
Hóa
1-5 m
5-10 năm
10-15 m
15 năm
Kinh nghim qun
đau của ĐD
Không
Mt ít
Tt
Rt tt
Tn sut s dng
ng c đánh giá
thang điểm đau
Không bao gi
Ít khi
Luôn ln
Hình thc đào to v
quản lý đau
Tho lun nhóm ti BV
Hi tho ngoài BV
T hc vii liu cung
cp sn
Ca tham d loi hình
kiểm st đau
Mong mun tham
gia đào tạo liên tc
v quản đau của
ĐD
Không mong mun
Mong mun mt chút
Rt mong mun
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
111
Biến s
Loi biến
Định nghĩa biến s
Biến ph thuc
Kiến thc của ĐD v
quản lý đau
Biến ln tc
T l phn trăm ĐD
kiến thc v qun đau
Ti độ của ĐD về
quản ly đau
Biến ln tc
T l phần tm ĐD
thái đ v quản lý đau
Y đức
Nghiên cu đã đưc tng qua Hội đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc ti trưng
ĐHYD TP. HCM, s 855/ĐĐ-ĐHYD, ngày 12
tháng 11 năm 2020. Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu Y sinh hc ti Bnh vin Nn n
Gia Định TP. HCM, quyết định 91/ND-
ĐĐ, ngày 10 tháng 11 năm 2020 và Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ti Bnh
vin Thng Nht TP. HCM, quyết đnh s
117/2020/BVTN-ĐĐ ny 04/12/2020.
KT QU
Đặc điểm nhân khu hc của đối tượng tham
gia nghiên cu
Bng 2. Đặc đim của đốing tham gia nghiên
cu (n=46)
Đặc đim
Tn s
T l (%)
Gii
Nam
4
8,7
N
42
91,3
Tui
20-30
23
50
31-40
18
39,1
41-50
5
10,9
>50
0
0
Trình độ chuyên môn
Trung cp
19
41,3
Cao đẳng
4
8,7
Đi hc
23
50
Sau đại hc
0
0
Thi gian m vic ti khoa Ni Tu Hóa
>=1-5 năm
8
17,4
6-10 năm
21
45,7
11-15 m
10
21,7
Đặc đim
Tn s
T l (%)
>15 m
7
15,2
Kinh nghim qun đau
Không
4
8,7
Mt ít
25
54,3
Tt
16
34,8
Rt tt
1
2,2
Hình thc đào to v qun đau
Tho lun nhóm ti bnh vin
14
30,4
Hi tho ngoài bnh vin
0
0
T hc vii liu cung cp sn
21
45,7
Ca tham dự loi hình qun đau
11
23,9
Tn sut s dng công c đánh giá thang đim đau
Không bao gi
4
8,7
Ít khi
23
50,0
Luôn ln
19
41,3
Mong mun tham gia đào to liên tc v quản lý đau
Không mong mun
0
0
Mong mun mt ít
14
30,4
Rt mong mun
32
69,6
Có tng cng 46 ĐD tham gia trả li c
bng kho t, chiếm 100%. Bng 2 cho thy
đặc đim nhân khu hc ca nhng ngưi tham
gia nghiên cu. N chiếm 91,3%, Độ tui t 20-
30 chiếm 50%, và hơn một na là ĐD trình đ
đi hc. T l ĐD có thi gian m vic t 5-10
m chiếm 45,7%. Trong Bng 2 n cho thy,
ĐD mt ít kinh nghim trong quản đau
chiếm 54,3%, ĐD tự hc vii liu cung cp sn
chiếm 45,7%, tho lun nhóm ti bnh vin
30,45%, t l ĐD ít khi sử dngng c đánh giá
đau cho người bnh chiếm 50%, ĐD rất mong
mun được tham gia đào tạo liên tc v qun
đau 69,6%.
Kiến thc của điều dưỡng v quản đau
Bng 3. Tng điểm trung bình
Tn s
đim trung bình
Đ lch chun
46
10,93
2,516
Tổng đim trung bình ca điều ỡng đối
vi c câu tr li đúng là 10,93 (SD ± 2,52).
Bng 4. Kiến thc của điều dưng v quản lý đau trên người bnh xơ gan mất
Câu hi
Đúng
n
%
Người bnh th b sao lãng khỏi cơn đau tthường mc độ đau không nặng
6
13
Người bnh vn th ng mặc dù n đau dữ dội đang diễn ra
10
21,7
Người bnh ln tui không th dung np thuc Opioids.
44
95,7
Người bnh đưc khuyến kch chịu đựng đau hết mc có th trước khi s dng thuc Opioids.
11
23,9