TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
203
NGHIÊN CU GIÁ TR CỦA ĐỘ THANH THI LACTATE MÁU
TRONG TIÊN LƯNG T VONG BNH NHÂN SC NHIM KHUN
Đặng Văn Ba1*, Nguyn Trung Kiên2, Lê Đình Tuân1
Phạm Thái Dũng1, Lê Hng Trung3
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát giá tr của độ thanh thải lactate máu trong tiên ng t vong
bnh nhân (BN) sc nhim khun (SNK). Pơng pháp nghiên cu: Nghn cu
tiến cu, t phân tích so sánh gia c nhóm BN trên 92 BN SNK được
chẩn đoán theo Sepsis 3-2016, định lượng lactate máu thời điểm nhp vin, 12 gi
và 24 gi sau đó, theo dõi đến khi ổn định hoc t vong t tháng 02 - 12/2024 ti
Khoa Hi sc Ni, Bnh viện Quân y 103. Độ thanh thải lactate máu đưc tính
theo công thức = (lactate ban đầu - lactate thời điểm kho sát) x 100%/lactate ban
đầu. Kết qu: T l t vong là 52,2%. Lactate máu lúc nhp vin, sau 12 và 24 gi
tương ứng là 4,8 ± 3,4 mmol/L; 3,9 ± 2,9 mmol/L và 3,0 ± 2,9 mmol/L. Đ thanh
thi lactate máu thời điểm 12 gi, 24 gi ơng ng 10,1 ± 5,6% 5,1 ± 11,4%.
Độ thanh thi lactate nhóm sống cao hơn nhóm t vong (p < 0,05). Độ thanh thi
lactate máu thi đim 12 gi và 24 gi sau nhp vin có giá tr trong tiên lượng t
vong, ơng ng vi AUC 0,64 (điểm cắt 17,8, đ nhy 62,5%, đ đặc hiu
69,4%) 0,77 (điểm cắt 15,6, độ nhy 79,2%, độ đặc hiu 61,1%), p < 0,05.
Kết lun: Độ thanh thi lactate máu thời điểm 12 gi 24 gi sau nhp vin
giá tr trong tiên lượng t vong BN SNK.
T khoá: Lactate máu; Đ thanh thi lactate; Sc nhim khun.
RESEARCH ON THE VALUE OF BLOOD LACTATE CLEARANCE IN
PREDICTING MORTALITY IN PATIENTS WITH SEPTIC SHOCK
Abstract
Objectives: To investigate the value of blood lactate clearance in predicting
mortality in patients with septic shock. Methods: A prospective, descriptive and
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Cc Quân y
3S Y tế tnh Vĩnh Phúc
*Tác gi liên hệ: Đặng Văn Ba (drdangba@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/4/2025
Ngày được chp nhận đăng: 05/5/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i5.1292
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
204
comparing study was conducted on 92 patients with septic shock was diagnosed
according to Sepsis 3-2016, blood lactate was quantified at the time of admission,
12 hours, and 24 hours later and monitored until stable discharge or death from
February 2024 - December 2024 at the Medical Intensive Care Department,
Military Hospital 103. Blood lactate clearance was calculated according to the
formula = (initial blood lactate - blood lactate at the time of survey) x 100%/initial
blood lactate. Results: The mortality rate in patients with septic shock was 52.2%.
Mean blood lactate at admission, 12 hours, and 24 hours was 4.8 ± 3.4 mmol/L,
3.9 ± 2.9 mmol/L, and 3.0 ± 2.9 mmol/L, respectively. Blood lactate clearance at
12 and 24 hours was 10.1 ± 5.6% and 5.1 ± 11.4%, respectively. Blood lactate
clearance in the survival group was statistically significantly higher than that in the
death group, p < 0.05. Blood lactate clearance at 12 and 24 hours after admission
was valuable in predicting mortality, corresponding to an area under the curve of
0.64 (cut-off 17.8, sensitivity 62.5%, specificity 69.4%) and 0.77 (cut-off 15.6,
sensitivity 79.2%, specificity 61.1%), p < 0.05. Conclusion: Blood lactate
clearance at 12 and 24 hours after admission was valuable in predicting mortality
in patients with septic shock.
Keywords: Blood lactate; Lactate clearance; Septic shock.
ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun huyết tình trng ri
lon chức năng quan, đe dọa tính
mng, xảy ra do đáp ng mất điều hoà
của thể đối vi tác nhân nhim trùng.
SNK biến chng ca nhim khun
huyết vi t l t vong cao hơn do ri
lon nghiêm trng v huyết động
chuyn hoá tế bào, bao gm tt huyết áp
dai dng nồng độ lactate máu
> 2 mmol/L mặc đã đưc hi sc dch
đầy đủ. Đây nguyên nhân chính khiến
BN phi nhp vin vào các khoa hi sc
tích cc, vi t l t vong khong 40 -
50%. Lactate được sn xut hàng ngày
t các quan khác nhau, bao gm cơ,
rut, hng cu, não da; mức độ sn
xuất lactate tăng lên nhanh chóng trong
tình trng giảm tưới máu các mô
quan (như trong SNK) [1]. Lactate
được chuyn hoá gan khong 60%,
thn khoảng 30% các quan khác
[1]. Nồng độ lactate máu tăng cao th
kết qu ca việc tăng sản xut, gim
đào thải hoc c hai. Do vy, s biến đổi
nồng độ lactate theo thi gian th s
phản ánh được chiều ng sn xut,
đào thải ca lactate trong máu, mt s
nghiên cu cho thy nó có vai trò trong
đánh giá tiên lượng BN nng nói chung
BN SNK nói riêng [2]. Thông s
đánh giá sự biến đổi động hc ca
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
205
lactate máu đ thanh thi lactate máu.
vy, nghiên cứu y được thc hin
nhm: Kho sát giá tr của độ thanh
thải lactate máu trong tiên lượng t
vong BN SNK.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tưng nghiên cu
Gồm 92 BN SNK điều tr ti Khoa
Hi sc Ni, Bnh vin Quân y 103 t
tháng 02 - 12/2024.
* Tiêu chun la chn: Chẩn đoán
SNK theo Sepsis-3 (2016): Hi chng
nhim khun SOFA (Sequential
Organ Failure Assessment) thay đổi 2
điểm m theo tt huyết áp dai dng cn
phi s dng thuc vn mạch để duy trì
huyết áp động mch trung bình
65mmHg kết quả xét nghiệm
lactate máu > 2 mmol/L mặc đã
dịch đầy đủ; BN > 18 tui.
* Tiêu chun loi tr: BN t vong
trong vòng 24 gi k t khi nhp vin;
Không thu thp đ các biến s
nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, t phân tích so sánh gia
các nhóm BN.
* C mu: 92 BN tho mãn tiêu
chun la, nhp vin t tháng 02 -
12/2024.
* Ni dung nghiên cu: Đặc đim
lâm sàng: Tui, gii nh, bnh nn,
ngun nhim khun tiên phát. Xét
nghim thời điểm nhp vin: Bch cu,
tiu cu, procalcitonin, creatinine,
billirubin, prothrombin điểm SOFA.
Xét nghim lactate máu thi đim nhp
vin (T0), sau nhp vin 12 gi (T12)
24 gi (T24). Độ thanh thi lactate
máu thời điểm 12 và 24 gi sau nhp
vin. Kết qu điều tr: Sng hoc t
vong (t vong trong nghiên cu được
xác định BN t vong ti vin hoc
nng xin v t vong đưc xác nhn
qua thân nhân người bnh).
* Công thc tính đ thanh thi lactate máu [3]:
Độ thanh thi lactate Tn =
Lactate T0 - Lactate Tn
x 100%
Lactate T0
(Lactate Tn: Lactate máu thời điểm n; Lactate T0: Lactate thời điểm nhp vin)
* Xs liu: Tính t l %, so sánh hai t l %, giá tr trung bình/trung v, so
sánh hai giá tr trung bình/trung v, v đường cong ROC, xác định diện tích dưới
đường cong (AUC), điểm cut (cut-off), độ nhy, độ đặc hiu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
206
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin theo đúng quy định ca Bnh vin Quân y 103, Hc vin
Quân y. S liu s dng trong nghiên cu đưc Bnh vin Quân y 103 cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam kết không xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tưng nghiên cu.
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng ca đối tượng nghiên cu (n = 92).
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
57
62,0
N
35
38,0
Bnh lý nn
Tăng huyết áp
35
38,0
Đái tháo đưng
28
30,4
Suy tim
20
21,7
ĐQN cũ
8
8,7
Xơ gan
13
15,9
COPD
16
17,4
Ngun nhim khun tiên phát
Hô hp
34
37,0
Tiết niu
23
25,0
Tiêu hoá
18
19,6
Da, mô mm
6
6,5
TKTW
4
4,3
Không rõ
7
7,6
Kết qu điều tr
Sng
44
47,8
T vong
48
52,2
Tui
66,8 ± 15,9
(X ± SD)
21 (Min)
91 (Max)
(ĐQN: Đột qu não; COPD: Bnh phi tc nghn mn tính; TKTW: Thn kinh
trung ương)
Tui trung bình của đối tượng nghiên cu 66,8 ± 15,9, nam gii chiếm t l
cao hơn, bệnh nn ph biến nhất tăng huyết áp (38,0%) đái tháo đưng
type 2 (30,4%). Ngun nhim khun tiên phát ch yếu t hp (37,0%), tiết niu
(25,0%) và tiêu hoá (19,6%). T l t vong BN SNK trong nghiên cu 52,2%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
207
Bng 2. Mt s xét nghiệm và điểm SOFA đối tưng nghiên cu.
Tng
(n = 92)
Sng
(n = 44)
T vong
(n = 48)
p
16,2 ± 9,3
18,4 ± 9,7
14,8 ± 8,9
> 0,05
181,9 ± 21,3
203,4 ± 20,9
167,7 ± 21,4
> 0,05
32,5 ± 10,3
32,6 ± 8,4
32,4 ± 6,7
> 0,05
203,3 ± 157,6
177,9 ± 136,1
220,2 ± 170,1
< 0,05
34,8 ± 48,2
29,6 ± 6,3
38,4 ± 9,7
< 0,05
56,4 ± 20,7
58,9 ± 20,4
54,7 ± 21,1
> 0,05
9,5 ± 2,6
9,0 ± 2,6
9,9 ± 2,7
> 0,05
9,9 ± 3,1
7,9 ± 2,5
11,3 ± 2,8
> 0,05
9,7 ± 4,4
5,8 ± 2,4
12,3 ± 3,5
< 0,05
Nng độ creatinine u thi đim nhp vin nhóm sng 177,9 ± 136,1 μmol/L
thấp hơn so với nhóm t vong là 220,2 ± 170,1 μmol/L vi p < 0,05.
Không thy s khác bit v đim SOFA gia 2 nhóm thi điểm nhp vin 12
gi sau nhp vin; nhưng thời điểm 24 gi sau nhp vin đim SOFA nhóm sng
5,8 ± 2,4 điểm, thp n ý nga so với nhóm t vong SOFA 12,3 ± 3,5 đim.
2. Lactate máu và đ thanh thi lactate máu đối tưng nghiên cu
Bng 3. Mi liên quan gia lactate máu, đ thanh thi lactate máu
ti các thời điểm nghiên cu vi kết qu điều tr.
Ch tiêu nghiên cu
Tng
Sng
T vong
p
Lactate T0 (mmol/L)
4,8 ± 3,4
4,6 ± 3,8
4,9 ± 3,1
> 0,05
Lactate T12 (mmol/L)
3,9 ± 2,9
3,2 ± 1,8
4,5 ± 3,5
> 0,05
Lactate T24 (mmol/L)
3,0 ± 2,9
1,9 ± 1,1
3,9 ± 3,8
< 0,05
Độ thanh thi lactate T12
10,1 ± 5,6
21,2 ± 8,9
2,7 ± 7,1
> 0,05
Độ thanh thi lactate T24
5,1 ± 11,4
35,5 ± 7,4
-26,3 ± 17,5
< 0,01
Không thy s khác bit v nồng độ lactate máu thời điểm nhp vin, 12 gi
sau nhp viện độ thanh thi lactate máu thời điểm 12 gi sau nhp vin gia
nhóm sng t vong. thời điểm 24 gi sau nhp vin, nồng độ lactate máu