TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
8
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2695
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH TỔN THƯƠNG THẬN CP
BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ
TI BNH VIỆN ĐA KHOA BẠC LIÊU NĂM 2023-2024
Dương Phi Long1, Hunh Hiếu Tâm2, Hunh Th Hng Ngc3, Ngô Th Yến Nhi4,
Ngô Th Mng Tuyn2, Võ Tn Trng2, Võ Tấn Cường4*
1. Bệnh viên Đa Khoa Bạc Liêu
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ
4. Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
* Email: vtcuong.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 07/5/2024
Ngày phn bin: 31/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Xơ gan mất bù là giai đoạn cui ca các quá trình bnh lý mn tính gan, do
nhiều nguyên nhân gây xơ gan khác nhau gây ra, Tổn thương thận cấp làm gia tăng tỷ l t vong
bệnh nhân gan mất bù. Mc tiêu nghiên cu: Xác đnh t l tổn thương thn cấp, đánh giá kết
qu điều tr ca tổn thương thận cp trên bệnh nhân xơ gan mất bù đang điều tr ti Khoa Tiêu hóa
Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
mô t ct ngang trên 294 bệnh nhân xơ gan mất bù nhp vin ti Bnh viện Đa Khoa Bạc Liêu năm
2023-2024. Kết qu: Trong 294 bnh nhân nhp viện gan mất 81 bnh nhân tn
thương thận cp (chiếm t l 27,6%). Trong 81 bnh nhân tổn thương thận cp 32 bnh nhân
tht bại điều tr (chiếm t l 39,5%). Kết lun: T l tổn thương thận cp trên bệnh nhân gan
mt bù trong nghiên cu ca chúng tôi là 27,6%. Tht bại điều tr tổn thương thận cp bnh nhân
xơ gan mất bù trong nghiên cu ca chúng tôi là 39,5%.
T khóa: Tổn thương thận cấp, xơ gan mt bù, tht bi điều tr.
ABSTRACT
STUDY ON THE SITUATION AND ACUTE KIDNEY INJURY
IN PATIENTS WITH DECOMPENSED CIRCULAR
AT BAC LIEU GENERAL HOSPITAL IN 2023-2024
Duong Phi Long1, Huynh Hieu Tam2, Huynh Thi Hong Ngoc3, Ngo Thi Yen Nhi4,
Ngo Thi Mong Tuyen2, Vo Tan Trong2, Vo Tan Cuong4*
1. Bac Lieu General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho Central General Hospital
4. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: Decompensated cirrhosis is the final stage of chronic liver disease processes,
caused by many different causes of cirrhosis. Acute kidney injury increases mortality in patients
with decompensated cirrhosis. Objectives: To determine the rate of acute kidney injury, evaluate
the treatment results of acute kidney injury in decompensated cirrhosis patients being treated at the
Department of Gastroenterology, Bac Lieu General Hospital in 2023-2024. Material and method:
A cross-sectional descriptive study was conducted on 294 decompensated cirrhosis patients
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
9
admitted to Bac Lieu General Hospital in 2023-2024. Results: Among 294 patients hospitalized
with decompensated cirrhosis, 81 patients had acute kidney injury (27.6%). Among 81 patients with
acute kidney injury, 32 patients failed treatment (accounting for 39.5%). Conclusion: The rate of
acute kidney injury in patients with decompensated cirrhosis in our study was 27.6%. Treatment
failure for acute kidney injury in patients with decompensated cirrhosis in our study was 39.5%.
Keywords: Acute kidney injury, cirrhosis, treatment failure.
I. ĐT VN Đ
Xơ gan là mt bnh ph biến trên thế giới cũng như ở Vit Nam. Xơ gan mt bù
(XGMB) được định nghĩa giai đon cui của quá trình xơ hóa tiến trin, ảnh hưởng đến
cu trúc và chc năng gan không th hi phc [1]. gan chiếm khong 2% t l t vong
trên toàn thế giới [2]. Giai đoạn tiến trin của gan thường đi kèm với suy gim chức năng
thn [2]. Tổn thương thận cp tính bệnh nhân gan mất th do các yếu t khác
nhau gây ra. Mt s trong s này bao gm giảm tưới máu thn do xut huyết tiêu hóa, s
dng thuc li tiu, tiêu chy do s dng lactulose hoc nhim trùng, và hi chng gan thn
đặc trưng bởi co mch thn [3], [4]. Tổn thương thận cấp làm gia tăng tỷ l t vong bnh
nhân gan mất [5], [6], [7]. Do đó, việc qun lý tổn thương thận cp bệnh xơ gan nên
được chú trng. Vi mc tiêu kéo dài thi gian sng nhng bệnh nhân gan mất bù,
nghiên cu được thc hin vi mục tiêu: Xác định t l tổn thương thận cấp, đánh giá kết
qu điều tr ca tổn thương thận cp trên bệnh nhân gan mất đang điều tr ti Khoa
Tiêu hóa Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chn đoán xơ gan mất bù, tui t 18 tui trn nhp vin điều tr ti
Khoa Tu hóa Bnh viên Đa Khoa Bc Liêu t năm 2023 - 2024. Đng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun chn bnh: Bệnh nhân được chẩn đoán là xơ gan mất bù, tui t 18
tui tr lên nhp viện điều tr ti Khoa Tiêu hóa Bnh viên Đa Khoa Bạc Liêu.
Tiêu chun chẩn đoán gan mất bù; Bnh nhân lâm sàng cn lâm sàng hi
chng suy tế bào gan và hoc hi chứng tăng áp lực tĩnh mạch ca.
Tiêu chun chẩn đoán tổn thương thận cp:
Tổn thương thn cp được c định khi đáp ng mt trong hai tiêu chí ca KDIGO 2012
[8], có điều chnh theo khuyến cáo ca ICA [9] 2015: Gim đt ngt chc năng thận biu hin
bi ng creatinine huyết thanh ≥0,3 mg/dl (≥26,5 mol/L) trong vòng 48 gi; Tăng creatinine
huyết thanh50%; gp 1,5 ln tr s creatinine huyết thanh nn xy ra trong <7 ngày.
Creatinine nn creatinine được đo trong 7 ngày khi bệnh nhân ca có biến c.
Trong trường hp không tr s creatinine HT nn trưc t creatinine nn creatinine gi định
da theo pơng trình MDRD, trong đó giả đnh mức GFR bình tng 75 ml/min/1,73 m2.
Phân độ tổn thương thận cấp: được phân độ giai đon tnh ba mc theo KDIGO [8] (1)
giai đoạn 1: ng creatinine huyết thanh ≥0,3 mg/dl (26,5 μmol/L) trong vòng 48 gi hay
creatinine huyết thanh gp t 1,5 lần đến 1,9 ln so vi g tr creatinine huyết thanh nn. (2) giai
đon 2: creatinine huyết thanh gp t 2 lần đến 2,9 ln so vi g tr creatinine huyết thanh nn.
(3) giai đoạn 3: creatinine huyết thanh gp >3 ln so vi g tr creatinine huyết thanh nn hay
creatinine huyết thanh ≥4,0 mg/dl (353,6 μmol/L) hay mới được bt đầu điu tr thay thế thn.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân b suy thn do nguyên nhân tc nghẽn ược chn
đoán bng suy gim chc ng thn và nh nh thn c trên su âm); Bệnh nhân đã đưc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
10
ghép gan hoc ghép thn; Bnh nhân đã đưc lc thn; Bnh nn b bnh ácnhm theo.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- Phương pháp chọn mu và c mu: Chn mu thun tin, 294 bệnh nhân xơ gan
mt bù nhp vin tha tiêu chun.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui, gii, nguyên nhân gan, phân
loi Child-Pugh, lâm sàng xơ gan mất bù, t l tổn thương thận cp bệnh nhân xơ gan mất
bù. Bnh nhân tổn thương thận cấp được điều tr theo “Hướng dn chẩn đoán điu tr
mt s bnh v thn tiết niệu” của B y tế năm 2015 [10]. Đánh giá kết qu điều tr tn
thương thận cp bệnh nhân xơ gan mất bù.
+ Phương tiện nghiên cứu và phương pháp xử lí s liu: s dng thông tin và kết qu
t nghim t h bệnh án theo mu thu thp s liu. X s liu da trên phn mm SPSS
20, và tính t l phần trăm của các biến s nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
3.1.1 Đặc điểm v tui, gii
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn, tui trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi
59,49±13,19. Tui cao nht 98, thp nht là 24 tui. Bệnh nhân gan mất nam
gii chiếm t l cao hơn nữ gii (chiếm 55,1%).
3.1.2 Phân b xơ gan mất bù theo phân loi Child Pugh
Bng 1. Phân b xơ gan mất bù theo phân loi Child Pugh
Giai đoạn
S ng
T l %
Child Pugh B
201
68,4
Child Pugh C
93
31,6
Tng
294
100
Nhn xét: Child-Pugh B chiếm t l cao nht trong nghiên cu ca chúng tôi (chiếm
68,4%), Child-Pugh C chiếm t l 31,6%.
3.2. Tỷ lệ TTTC trên bệnh nhân xơ gan mất bù
Bng 2. T l tổn thương thận cp bệnh nhân xơ gan mất bù
TTTC
S ng (n)
T l (%)
Có TTTC
81
27,6
Không TTTC
213
72,4
Tng
294
100
Giai đoạn TTTC
S ng (n)
T l (%)
TTTC 1
44
54,3
TTTC 2
30
37
TTTC 3
7
8,6
Tng
81
100
Nhn xét: T l tổn thương thận cp bệnh nhân gan mt trong nghiên cu
ca chúng tôi là 27,6%. Tổn thương thận cp bệnh nhân xơ gan mất bù giai đoạn I chiếm
t l cao nhất là 54,3%, giai đoạn II chiếm 37%, giai đoạn III chiếm 8,6%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
11
Bng 3. Mi liên quan gia tổn thương thận cp và tui
TTTC
Tui
Tổn thương thận cp
p
Không
Tui
≥60
42 (29,4%)
101 (70,6%)
0,5
<60
39 (25,8%)
112 ( 74,2%)
Tng
81 (27,6%)
213 ( 72,4%)
Nhn t: Tui không liên quan đến tn tơng thận cp bệnh nhân gan mất .
Bng 4. Mi liên quan gia tn thương thận cp và gii
TTTC
Gii
Tổn thương thận cp
p
OR
Không
Gii
Nam
53 (32,7%)
109 (67,3%)
0,04
1,8
N
28 (21,2%)
104 (78,8 5)
Tng
81 (27,6%)
213 ( 72,4%)
Nhn xét: Nam giới liên quan đến tổn thương thận cp bnh nhân mt vi
p=0,04 và OR=1,8.
Bng 5. Mi liên quan gia tổn thương thận cp và phân loi Child pugh
TTTC
Đim Child Pugh
Tổn thương thận cp
p
OR
Không
Child - Pugh
Child C
45 (47,3%)
49 (52,7%)
<0,0001
4,2
Child A,B
3 (18%)
164 (82%)
Tng
81 (27,6%)
213 (72,4%)
Nhn t: Child –Pugh C làm tăng tỷ l tn thương thận cp bệnh nhân gan mất
bù lên 4,2 ln so vi Child Pugh A,B vi p<0,0001.
3.3. Kết quđiu tr và mối ln quan gi tổn tơng thn cp bệnh nhân xơ gan mất
Bảng 6. Kết quả điều trị bệnh nhân xơ gan mất bù
Kết qu điều tr xơ gan mt bù
Tn s (n)
T l (%)
Tht bi
54
18,4
Thành công
240
81,6
Tng
294
100
Nhn xét: Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 54/294 bệnh nhân gan mt
tht bại điều tr, chiếm t l 18,4%.
Bảng 7. Kết quả điều trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân xơ gan mất bù
Kết qu điều tr TTTC/XGMB
Tn s (n)
T l (%)
Tht bi
32
39,5
Thành công
49
60,5
Tng
81
100
Nhn xét: Trong 81 bnh nhân tn thương thận cp có 32 bnh nhân tht bi điều tr
(bao gm t vong ti bnh vin, bnh nng xin v, bnh nng chuyn vin) chiếm t l 39,5%.
Bảng 8. Kết quả điều trị theo giai đoạn TTTC
Kết qu điều tr
TTTC gđ1
TTTC gđ2
TTTC gđ3
Tht bi
11 (25%)
16 (53,3%)
5 (71,4%)
Thành công
33 (75%)
14 ( 46,7%)
2 (28,6%)
Tng
44 (100%)
30 (100%)
7 (100%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
12
Nhn xét: Tổn thương thận cấp giai đoạn càng cao thì tht bại điều tr càng cao,
giai đoạn 3 tht bại điều tr 71,4%.
Bảng 9. Mi liên quan giữa tổn thương thận cấp và thất bại điều trở bệnh nhân xơ gan mt bù
KQĐT
TTTC
Kết qu điều tr xơ gan
OR
p
Tht bi
Thành công
TTTC
32 (39,5%)
49 (60,5%)
5,7
<0,0001
Không
22 (10,3%)
191 (89,7%)
Tng
54 (18,4%)
240 (81,6%)
Nhn xét: Tổn thương thận cp có mối tương quan với tht bại điều tr bnh nhân
xơ gan mất bù vi p <0,001, OR = 5,7.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
4.1.1. Đặc điểm tui, gii
gan giai đoạn cui ca bnh gan mn do nhiu nguyên nhân. Đó quá trình
tích t cơ cht ngoại bào gây xơ hóa gan, quá trình này diễn ra khá chm, ước tính mt khong
20 - 30 m để tiến triển đến gan. Tần suất gan hay gặp nht t 40 - 50 tui [10].
Nghiên cu ca chúng tôi trên 294 bệnh nhân gan mất ghi nhn tui trung bình
59,49±13,19. Tui cao nht là 98, thp nht 24, nhóm tui >60 tui chiếm t l cao nht
trong nghiên cu ca chung tôi (51,4%), nhóm tui t 40-59 chiếm 41,8%, nhóm tui <40
chiếm t l thp nht 6,8%. So vi nghiên cu các nghiên cứu trong nước như nghiên cứu ca
c gi ca Võ Th M Dung [11] năm 2016 ghi nhận tui trung bình 54 ± 13 tuổi, tương
đồng so vi nghiên cu ca chúng tôi. Nghiên cu ca tác gi Ngô Th Yến Nhi [4], năm
2021 tui trung bình ca bệnh nhân XGMB 61,4 ± 12,8, cao n so với nghiên cu ca
chúng tôi. So vi nghiên cu ca tác gi Schacer [12], năm 2020, ghi nhận tui trung bình là
61,52 ± 9,7 tuổi. Nhìn chung, xơ gan mất bù thường gp la tui trung niên, tui trungnh
trong nghiên cu của chúng tôi ng tương đồng vi các nghiên cứu trong ngoài nước.
Bnh nhân xơ gan mất bù trong nghiên cu ca chúng tôi, nam gii chiếm t l cao hơn nữ
gii (chiếm 55,1%), n gii chiếm t l 44,9%. Kết qu này phù hp vi các tác gi khác
ng trên đối tượng XGMB. kết qu nghiên cu ca Tấn Cường [13] vi t l nam gii
chiếm 58,3%n gii chiếm 41,7%. bnh nhân nam chiếm t l 66,8%83 bnh nhân n
chiếm t l 33,2%. Kết qu này cũng phù hợp do nam lm dụng rượu nhiu hơn nữ rt nhiu
ln trong khi đó nguyên nhân gâygan chủ yếu là rượu. Viêm gan b nam giới cũng cao
hơn nữ giới nên xơ gan mt nam gii cao hơn nữ gii làm phù hp vi dch t [6].
4.1.2. Phân loại xơ gan
Thang điểm Child-Pugh thường s dụng đ phân loại gan. Thang đim Child-
Pugh kết hp ca 5 yếu t lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến chức năng gan bao gồm
albumin, bilirubin TP, INR, báng bnh não gan. vậy, đây những thang điểm được
chp thun là phù hợp để đánh giá chức năng gan tiên lượng cho bệnh nhân xơ gan đặc
bit bệnh nhân gan mt bù. Child-Pugh B chiếm t l cao nht trong nghiên cu ca
chúng tôi (chiếm 68,4%), Child-Pugh C chiếm t l 31,6%.
4.2. T l TTTC trên bệnh nhân xơ gan mất bù
Nghn cứu tn 294 bệnh nn xơ gan mất bù, cng i ghi nhận có 81 bệnh nhân
TTTC. Tỷ lệ TTTC bệnh nn XGMB trong nghiên cứu của chúng i 27,6%. Tổn thương