Bài giảng Cấp cứu bỏng
Bài giảng Cấp cứu bỏng trình bày khái niệm bỏng, các dạng bỏng, tác nhân gây bỏng, chẩn đoán độ sâu của bỏng, sơ cứu và cách điều trị bỏng,... Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bài giảng Cấp cứu bỏng trình bày khái niệm bỏng, các dạng bỏng, tác nhân gây bỏng, chẩn đoán độ sâu của bỏng, sơ cứu và cách điều trị bỏng,... Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
• Định nghĩa:
Bỏng là thương tổn xảy ra khi có sự tiếp xúc giữa mô với một nguồn năng lượng như nhiệt, hoá chất, dòng điện hay tia xạ trong một thời gian đủ gây thương tổn.
Do löa
33%
Do níc s«i
30%
Do tiÕp xóc vËt nãng
15%
Do ho¸ chÊt
10%
Do ®iÖn
5%
Do ma s¸t
1%
Do tia x¹
1%
1. Bỏng do nhiệt: gặp nhiều nhất. Có 2 loại:
• Lửa, tia lửa điện, kim loại nóng chảy.
– Nhiệt khô:
• Nước sôi, thức ăn nóng, dầu mỡ sôi (1800oC)
• Hơi nước nóng ( > 90oC - 92oC).
– Nhiệt ướt:
1. Bỏng do nhiệt:
< 43oC : Không thấy tổn thương mô.
•
47oC : Hoại tử các tế bào biểu mô.
•
50 - 60oC : TB da tổn thương không hồi
•
phục.
60 -70oC : Mô tế bào bị hoại tử.
•
– Liên quan giữa nhiệt độ và mức độ tổn thương:
bộ lớp da: • 68oC: chỉ cần 1 sec
tiếp xúc
• 60oC: cần 5 sec. • 54oC: cần 30 sec • 50oC: cần 5min.
Liên quan giữa nhiệt độ và thời gian tiếp xúc: – Để gây bỏng sâu toàn
2. Báng do ho¸ chÊt: Acid vµ baz¬ m¹nh
3. Báng ®iÖn
4. Báng do c¸c tia vËt lý:
- Tia hång ngo¹i, tö ngo¹i.
5. Ng/n phèi hîp:
- Tia phãng x¹ (Tia X).
V«i ®ang t«i: báng do nhiÖt vµ kiÒm.
Đối với các thương tổn do hoá chất và do dòng điện gây nên, nhìn bên ngoài có vẻ nhẹ, nhưng theo thời gian, tổn thương sẽ ngày một tiến triển sâu hơn và dễ đi kèm với các vết thương ẩn trong nội tạng
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
Phân loại 5 độ (Lê Thế Trung 1964) hay 4 độ (Hiệp hội Bỏng quốc tế):
1. Độ I : (Epidermal
• Chỉ tổn thương lớp nông
burn):
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
Lâm sàng:
• Da khô, đỏ, nề, rát nóng. • Sau 4-5 ngày khỏi, bong tróc một lớp mỏng của da • Không cần tính diện tích bỏng • VD điển hình của tổn thương loại này là bỏng
nắng.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG 2. Bỏng độ II: bỏng biểu bì: (superficial dermal
burn)
Tổ chức học:
Tổn thương qua lớp
thượng bì (epidermis) vào tới trung bì (dermis). Nốt phỏng: dịch tiết tách lớp trung bì và thượng bì.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
2. Bỏng độ II: bỏng biểu bì: (superficial dernal
burn)
• Nền da viêm cấp (đỏ, nề, đau rát).
• Nốt phỏng: dịch trong, vàng nhạt, ướt, thấm dịch tiết.
• Sau 3-4 ngày: Phản ứng viêm giảm nốt phỏng xẹp
bớt.
• 8-13 ngày: khỏi, không để lại sẹo.
– Lâm sàng:
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
3. Bỏng độ III: Bỏng trung bì (sub- dermal
burn): 3.1. Bỏng độ III nông: Tổ chức học:
Tổn thương toàn bộ: • Lớp biểu bì. • Phần trung bì nông. Các phần phụ da, tuyến
còn nguyên.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
3.1. Bỏng độ III nông (tiếp) :
Lâm sàng:
– Nốt phỏng: dịch mầu hồng.
– Cảm giác đau ít hơn độ II.
– Thời gian khỏi khoảng 15-30 ngày.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
3.2. Bỏng độ III sâu:
Tổ chức học:
Bỏng trung bì
sâu.
Chỉ còn phần sâu của tuyến mồ hôi
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
•Bỏng độ III sâu (tiếp):
Lâm sàng:
Có thể thấy các phỏng
• Vòm dày. • Đáy tím sẫm hoặc
trắng bệch.
nước:
Cảm giác đau giảm.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
Diến biến:
• Hoại tử tự rụng. • Lớp tổ chức hạt hình
thành.
12-14 ngày:
• Vết bỏng khỏi. • Sẹo mềm, nhạt màu.
30-45 ngày:
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG 4. Bỏng độ IV: bỏng toàn bộ lớp da.
Tổ chức học:
Tổn thương toàn bộ: biểu bì, trung bì, hạ bì.
Các tổ chức biểu mô da đều bị huỷ hoại. Lâm sàng: hoại tử khô và hoại tử ướt.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
4. Bỏng độ IV (tiếp):
huyết rộng.
• Mất cảm giác đau. • Viêm mủ sớm ngày thứ 8-
14.
• Dưới da hoại tử ướt:
– Lớp mỡ, dịch mủ xám
đục.
– Hoại tử rụng để lộ nền
Hoại tử ướt: • Da trắng bệch, đỏ xám. • Gồ cao hơn da lành. • Sờ cảm giác ướt, mềm. • Xung quanh: nề, xung
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
Hoại tử khô: • Tổ chức học:
– Phần da hoại tử mất
kiến trúc.
– Các tổ chức tạo thành một thể đông đặc.
– Sợi keo dính thành dải.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
Hoại tử khô: • Lâm sàng:
– Da chắc, khô màu đen, vàng
xỉn
– Lõm so với da lành. – Sờ khô, cứng, thô ráp. – Xung quanh: viền da màu đỏ,
nề.
– Lưới mao mạch tắc, đông vón. – Mất cảm giác đau. – Khô đét, hoại tử rụng cả khối.
CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
5. Bỏng độ V: Tổ chức học:
– Tổn thương toàn bộ lớp da.
– Tổ chức dưới da: cân, gân, cơ, xương, mạch máu,
thần kinh, tạng.
1. ở người lớn: Công
– Chi trên
= 9%
– Đùi = 9%
– Cẳng + bàn chân = 9%
– Thân trước
= 18%
– Thân sau
= 18%
– Chi dưới = 18%
thức số 9 của Wallace:
CHẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG
2. Tính diện tích bỏng ở trẻ em (Theo Lê Thế
Trung)
Vïng
Tuæi 1 tuæi 5 tuæi
§Çu mÆt 17 15 tuæi 10 tuæi (-4) 13 (-3) 10 (-2) 8
Hai ®ïi (-4) 13 (+3) 16 (+2) 18 (+1) 19
Hai c¼ng ch©n (-3) 10 (+1) 11 (+1) 12 (+1) 13
• Bỏng hô hấp:
– Thương tổn bỏng ở đường thở và phổi do hít phải
• Bỏng TSM, sinh dục: Dễ gây nhiễm khuẩn do phân
– Cần đặt sonde tiểu sớm,
– Hậu môn nhân tạo sớm nếu tổn thương rộng và sâu.
• Bỏng sâu quanh một chi thể, thân:
– HC khoang và mất chức năng lâu dài
Hoàn cảnh bỏng:
Cháy trong môi trường kín
BN có biểu hiện:
Giọng nói khàn, ho, tiếng rít Khó nuốt các chất tiết Khạc đờm như muội than
Khám thực thể:
Bỏng quanh miệng, mặt, mũi
và cháy tóc
Tình trạng SHH ↑
Nhanh chóng chuyển BN tới cơ sở chuyên khoa có khả năng hỗ trợ hô hấp (TKNT)
Cân nhắc đặt NKQ sớm
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐỘ NẶNG CỦA TỔN THƯƠNG BỎNG
• Chỉ số bỏng(Burn Index - BI):
BI = Diện tích bỏng độ 3(%)+ Diện tích bỏng độ 2(%)/ 2
Nếu BI + tuổi > 100 khả năng sống sót ít.
Zawacki cộng thêm có hay không bỏng đường
hô hấp: Z-value
TỬ VONG DO BỎNG LIÊN QUAN
T¾c nghÏn ®êng dÉn khÝ Suy h« hÊp Shock Tö vong xÈy ra sím
Tö vong xÈy ra muén
Suy thËn Sepsis Suy ®a t¹ng
CÁC ƯU TIÊN TRONG XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN BỎNG
A
§êng thë th«ng tho¸ng Airway
B
Breathing
C
CÇn c¶nh gi¸c báng ®êng thë vµ SHH cÊp tiÕn triÓn TuÇn hoµn: sèc Circulation
D
Héi chøng khoang Disability
E
Expose patient
F
DiÖn tÝch báng Tr¸nh h¹ th©n nhiÖt, ñ Êm TruyÒn dÞch Fluid resuscitation
XỬ TRÍ CẤP CỨU TẠI HIỆN TRƯỜNG
– Nhanh chóng loại trừ tác nhân gây bỏng:
– Khẩn cấp hạ nhiệt độ vùng bỏng:
• Kỹ thuật:
– Cắt bỏ quần áo bị cháy.
– Lấy bỏ tác nhân gây bỏng còn bám dính.
– Ngâm rửa vùng bỏng vào nước sạch lạnh, trong 20-30 min (liệu pháp chườm mát tại vị trí vết thương).
– Rửa sạch dị vật.
XỬ TRÍ CẤP CỨU TẠI HIỆN TRƯỜNG
• Liệu pháp chườm mát có tác dụng: – Hạ nhiệt độ dưới da bị bỏng. – Giảm đau ( với các vết thương < 10% diện tích). – Giảm phù nề, giảm nốt phồng. – Giảm độ sâu của bỏng.
• Chú ý:
– Mùa lạnh và bỏng rộng >10 % diện tích thời gian ngâm lạnh ngắn hơn do có thể gây hạ thân nhiệt.
– Sau 30 phút mới ngâm lạnh sẽ không có tác dụng.
XỬ TRÍ CẤP CỨU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Bảo vệ vết bỏng:
Xịt thuốc: Panthenol, Sulfadiazine bạc, dầu cá.
Bỏng hoá chất dùng
chất trung hoà.
Băng vùng bỏng vô
khuẩn.
XỬ TRÍ CẤP CỨU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Đặt đường truyền TM, bắt đầu tiến hành bù
dịch
– Mất dịch tuần hoàn xẩy ra ngay sau khi bị
bỏng nặng
– Bồi phụ dịch ngăn xuất hiện tình trạng sốc và
duy trì tưới máu thoả đáng cho các mô
– Dịch được khuyên dùng cho BN bỏng là
Ringer lactat 20ml/kg/ h
XỬ TRÍ CẤP CỨU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Kiểm soát chấn thương đi kèm:
CT cột sống cổ: cố định cổ. CT cột sống : ván cứng. Gãy xương: cố định xương.
VẬN CHUYỂN BỆNH NHÂN BỎNG
– Phương tiện: cáng, ôto, máy bay. – Đảm bảo đường truyền TM chắc chắn. – Oxi mũi, NKQ nếu SHH, HM. – Đặt thông đái: Bỏng sinh dục. – Đặt sonde dạ dày nếu VC máy bay. – Giảm đau, an thần nếu đau nhiều. – Theo dõi BN trong khi VC: • ý thức, hô hấp, M, HA. • Nước tiểu đảm bảo > 2ml/kg/h.
– Đảm bảo tốt các cố định chấn thương.
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
Xử trí vết thương cục bộ:
- Gây mê: Bỏng rộng phải gây mê để thay băng.
- Giảm đau: bỏng hẹp.
+ Dolacgan.
+ Pipolfen.
– Thay băng:
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
. Làm sạch phần không bỏng. . Cởi bỏ quần áo bẩn.
Xử lý vết thương bỏng: a. Thay băng: - Nguyên tắc thay băng: + Đảm bảo vô khuẩn. + Buồng vô khuẩn. + Nhân viên. + Dụng cụ, phương tiện vô khuẩn. + Người bệnh:
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
Rửa vết thương theo nguyên tắc: + Từ vùng sạch đến vùng bẩn. + Thứ tự: đầu, mặt, cổ, tứ chi, bàn chân, TSM sau cùng. + Da lành quanh vết bỏng:
. Rửa sạch . . Bôi cồn Iod 1% hoặc cồn 70o.
+ Tại vùng bỏng:
. Rửa bằng natriclorua 0,9%. . Lấy bỏ vật dị vật. . Cắt bỏ vòm nốt phỏng. . Lấy bỏ phần da hỏng. . Rửa lại bằng NaCl 0,9%, thấm
khô.
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
- Thuốc điều trị tại chỗ:
- Vết bỏng muộn đã nhiễm
+ Đắp gạc kháng sinh. + Đắp thuốc tại chỗ: Silver sulphadiazin, Biafin, Maduxin...
khuẩn:
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
• Đối với tổn thương từ độ III trở lên: nhanh chóng cắt bỏ da bỏng, cấy da mới. Nếu có thể nên cấy da tự thân hay cấy da ngoại thân đông lạnh (nếu vết thương trên phạm vi
rộng).
XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ CHUYÊN KHOA
• Trường hợp vết bỏng ở toàn bộ lồng ngực → thường cắt mở cơ ngực bên hoặc ngực trước để giảm trương lực, tránh cản trở vận động thở.
KIỂM SOÁT THỂ DỊCH VÀ TUẦN HOÀN:
Để vượt qua thời kỳ sốc này cần truyền dịch nhiều →
• Các dung dịch muối và điện giải rất cần thiết trong điều trị cấp cứu 24h đầu cho BN bỏng ( đặc biệt là Ringer Lactat)
• Đích điều trị: Duy trì HA tâm thu 90-100
mmHg
• 1/2 Lượng dịch cần truyền trong 24h đầu được cho trong vòng 8h đầu, lượng dịch còn lại được dùng trong vòng 16h tiếp theo
• 24h đầu được tính từ thời điểm bắt đầu bị
bỏng .
• Duy trì thể tích nước tiểu
• NL: 30-70 ml/h • TE: 20-50 ml/h • Trẻ bú mẹ: 10-20ml/h.
• Theo dõi và duy trì K+ 3.5-5.0 mEq/L.
• Duy trì CVP trong khoảng 12 cm nước
Theo dõi trong khi bù dịch:
– Người lớn: [25kcal x Trọng lượng (Kg)] + [40kcal x diện
tích bỏng (%)]
– Trẻ em: [60kcal x trọng lượng cơ thể (kg)] + [35 kcal x
diện tích bỏng (%)]
• Cung cấp năng lượng bằng nuôi dưỡng qua xông dạ dày
KIỂM SOÁT DINH DƯỠNG • Để cứu BN bỏng diện tích rộng, cần truyền dinh dưỡng triệt để. Công thức hướng dẫn cung cấp calory của Currieri:
và có thể dùng chế độ ăn giầu năng lượng
– BN bị bỏng diện tích lớn hoặc bỏng đường thở nặng
rất dễ bị nhiễm khuẩn.
– Phần lớn các BN tử vong do bị nhiễm khuẩn vết thương, hoặc nhiễm khuẩn hô hấp dẫn tới nhiễm khuẩn huyết.
– Cần có các biện pháp chống nhiễm khuẩn bệnh viện
triệt để .
KIỂM SOÁT TÌ NH TRẠNG NHIỄM KHUẨN
KIỂM SOÁT TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN
• BN cần nằm trong phòng riêng, tốt nhất là môi trường
• Rửa tay trước và sau khi chăm sóc hay tiếp xúc với
được kiểm soát dòng khí và được lọc khí
• áp dụng triệt để các kỹ thuật vô khuẩn khi tiến hành
BN
• Định kỳ sàng lọc vi khuẩn ở vết thương, mũi, họng,
thay băng, làm thủ thuật
hậu môn và sinh dục của BN • Cách ly các BN bị nhiễm khuẩn
KIỂM SOÁT TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN
Cắt lọc sớm các vết thương bỏng sâu Dùng mỡ KS tại chỗ, nếu có chỉ định để làm giảm tình trạng phát triển tại chỗ của VK do có ít hay không có dòng máu tới vết bỏng nặng vì vậy KS dùng đường toàn thân sẽ ít có khả năng tới vết thương
Tuyệt đối chú ý áp dụng biện pháp vô khuẩn khi
chăm sóc ống NKQ và hút đờm dãi Rút ngắn t/g đặt catheter TM trung tâm .
• Thuốc an thần và giảm đau:
– Nên chọn dùng thuốc giảm đau đường TM do:
• Chức năng đường tiêu hoá của BN thường bị chậm
hay suy giảm do tình trạng sốc hay liệt ruột
• Dùng được tiêm bắp thường không được hấp thu tốt • Tiêm SAT thường quy cho tất cả các BN bỏng do BN có nguy cơ cao bị nhiễm vi khuẩn yếm khi vết thương bỏng
1 - Akio Kimura- Vết thương do nhiệt - Bài giảng chấn
thương- 2002.
2 - William W. Monafo, M.D. - Initial Management of
Burn - NEJM; 1996.1581 - 1586.
3 - Nguyễn gia Tiến - Cấp cứu bệnh nhân bỏng- Bài giảng
2002.
4 - Vũ văn Đính , Nguyễn văn Chi . Cấp cứu bỏng - Cẩm nang cấp cứu. Nhà xuất bản y học 2001; 491 - 493.