
Chương 1: NGUỒN NƯỚC – CÔNG TRÌNH THU NƯỚC –
XỬ LÝ NƯỚC
oNguồn nước mặt
- Nước sông:
Trữ lượng lớn, dễ khai thác, độ cứng & hàm
lượng Fe nhỏ.
Thay đổi lớn theo mùa về Q, mức nước, nhiệt
độ và độ đục, hàm lượng cặn cao, dễ bị nhiễm
bẩn.
- Nước suối: Mùa khô Q nhỏ, trong; mùa lũ Q
lớn, đục.
- Nước hồ, đầm: Dễ nhiễm bẩn
- Nước biển
TS. Võ Thị Tuyết Giang BG Cấp thoát nước
1.1. Nguồn nước và các công trình thu nước
1.1.1. Nguồn nước:
Gồm nguồn nước mặt, nguồn
nước ngầm và nguồn nước mưa.
oNguồn nước ngầm
Theo vị trí tồn tại so với mặt đất:
- Nước ngầm mạch nông: 3-10m, không áp
- Nước ngầm mạch trung bình: 10-20m,
thường là không áp hoặc có áp cục bộ
- Nước ngầm mạch sâu: >20m, nằm trong các
tầng chứa nước
Theo áp lực:
- Nước ngầm không áp
- Nước ngầm có áp
TS. Võ Thị Tuyết Giang BG Cấp thoát nước
1.1.1. Nguồn nước
Nguồn nước ngầm
Ưu: Sạch, xử lý đơn giản, có thể xây dựng
phân tán, bảo đảm an toàn cấp nước
Nhược: thăm dò, khai thác khó khăn; thường
bị nhiễm sắt, nhiễm mặn; trữ lượng khai thác hạn
chế
oNguồn nước mưa
1.1.2. Lựa chọn nguồn cung cấp nước
oChất lượng nước đáp ứng yêu cầu vệ sinh
theo TCVN
TCVN 5294:1995. Chất lượng nước. Quy tắc lựa
chọn và đánh giá chất lượng nguồn tập trung cấp
nước uống, nước sinh hoạt.
TCVN 5942:1995. Chất lượng nước. Tiêu chuẩn
chất lượng nước mặt.
TCVN 5943:1995. Chất lượng nước. Tiêu chuẩn
chất lượng nước biển ven bờ.
TCVN 5944:1995. Chất lượng nước. Tiêu chuẩn
chất lượng nước ngầm.
TCVN 5502:2003. Nước cấp sinh hoạt. Yêu cầu
chất lượng.
oTrữ lượng nguồn nước đảm bảo khai thác
nhiều năm.
o Ưu tiên chọn nguồn nước gần nơi tiêu thụ,
địa chất công trình phù hợp với yêu cầu XD,
có điều kiện bảo đảm vệ sinh nguồn nước.
o Ưu tiên chọn nguồn nước ngầm.
o Không làm thay đổi chế độ dòng chảy của các
nguồn.