
Bài giảng Chăm sóc người bệnh basedow - Phạm Thị Cẩm Duyên
lượt xem 1
download

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh Basedow" trình bày các kiến thức về bệnh sinh, triệu chứng, điều trị và quy trình chăm sóc người bệnh mắc Basedow. Tài liệu giúp điều dưỡng và sinh viên y khoa nắm vững kỹ năng theo dõi và hỗ trợ người bệnh trong quá trình điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh basedow - Phạm Thị Cẩm Duyên
- CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH BASEDOW GV. PHẠM THỊ CẨM DUYÊN EMAIL: DUYENPTC@PNT.EDU.VN SĐT: 0916.750.991
- MỤC TIÊU BÀI HỌC KHÁI NIỆM TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG BIẾN CHỨNG ĐIỀU TRỊ QUY TRÌNH CHĂM SÓC NHẬN ĐỊNH CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG LƯỢNG GIÁ
- Giải phẫu Tuyến giáp: - Tuyến nội tiết quan trọng, và lớn nhất trong cơ thể. - Vị trí: dưới thanh quản, 2 bên và trước khí quản, 10-20 gram - Hình dạng như con bướm - Tuyến giáp có 2 thùy và 1 eo tuyến nối 2 thùy với nhau. - Tuyến màu nâu đỏ - Bài tiết: T3 (triiodothyronin), T4 (thyroxin) và Calcitonin (chuyển hóa calci)
- NHU CẦU IODE CẦN CHO SỰ HÌNH THÀNH HORMON GIÁP 1mg iode/tuần Muối iod Hấp thu tại ruột Bài xuất tại thận 1% lượng iode vào máu đến tuyến giáp Nồng độ iodur: Bình thường: tại tuyến = 30 lần trong máu Hoạt động tối đa: tại tuyến = 250 lần trong máu
- SINH LÝ: - Bài tiết: T3 (triiodothyronin), T4 (thyroxin) và Calcitonin (chuyển hóa calci) Tuyến giáp T3 T4 Số lượng 7% 93% Chức năng Giống nhau Cường độ T3 = 4T4 Thời gian tác dụng T3
- Tác dụng của hormon tuyến giáp
- Trình bày Tác dụng của hormone tuyến giáp trong các tổ chức cơ thể? Sinh lý học tập II – Phan Đình Lựu – Năm 2012 1.Làm sao chép 1 số lớn gen 2.Làm tang hoạt động chuyển 8. Trên hệ tuần hoàn hóa của tế bào 9. Trên hô hấp 3.Trên sự phát triển của cơ 10.Trên tiêu hóa thể 11.Trên hệ TKTW 4.Trên chuyển hóa gluxit 12.Trên chức năng của cơ 5.Trên chuyển hóa lipit 13.Trên các tuyến nội tiết khác 6.Trên nhu cầu các vitamin 14.Trên chức năng sinh dục 7.Trên trọng lượng cơ thể
- Basedow Là bệnh tự miễn. Tên gọi: Graves, Parry, bướu giáp độc lan tỏa, bệnh cường giáp tự miễn. Bệnh cường giáp (Basedow) là do tuyến giáp trạng hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hormon Thyroxin nên lúc này tuyến giáp to lên được gọi là bướu cổ nhưng bướu cổ này khác với bướu cổ do thiếu iod. Mọi độ tuổi, đa số từ 20 – 40, nữ nhiều hơn nam. Nguyên nhân chưa rõ, nhưng các yếu tố nguy cơ: xúc cảm mạnh, giai đoạn biến đổi sinh dục nữ, nhiễm trùng nặng, dùng iod kéo dài mà không có sự kiểm soát của bs chuyên khoa, bướu cổ đơn thuần bị Basedow hóa. Đây là một cấp cứu nội khoa rất nặng, tỷ lệ tử vong cao. Thường xảy ra đột ngột ở bệnh nhân cường giáp không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
- Triệu chứng lâm sàng (1) • Tại tuyến giáp: to, rung miu (hệ thống mạch máu nuôi dưỡng tuyến giáp căng đầy máu) • Mắt (một hoặc cả hai): sưng hốc mắt, lồi nhãn cầu, chứng nhìn đôi, đỏ, sung huyết và phù kết mạc, phù quanh hốc mắt • Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, huyết áp tâm thu gia tăng (tăng cung lượng tim) so với huyết áp tâm trương, hiệu áp gia tăng • Trường hợp nặng suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới. Hình: Rũng nhĩ nhanh với điện áp thất trái nhanh
- Triệu chứng lâm sàng (2) Thần kinh, cơ: Run rõ ở bàn ngón, kèm theo yếu cơ. Bệnh nhân thường mệt mỏi, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ. Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Đặc biệt dấu yếu cơ, teo cơ, yếu cơ hô hấp gây khó thở, yếu cơ thực quản làm khó nuốt hoặc nói nghẹn.
- Triệu chứng lâm sàng (3) • Dấu hiệu tăng chuyển hóa: Tăng thân nhiệt, luôn có cảm giác nóng, tắm nhiều lần trong ngày, gầy nhanh, uống nhiều nước, nóng khó chịu, lạnh dễ chịu. Ngoài ra có các biểu hiện rối loạn chuyển hóa calci gây tăng calci máu hoặc hiện tượng loãng xương ở người lớn tuổi sau mãn kinh gây biến chứng, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp. • Biểu hiện tiêu hóa: ăn nhiều (vẫn gầy, sụt cân # 5 kg/3 tháng), tiêu chảy ko kèm đau bụng
- Triệu chứng lâm sàng (4) Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều, giảm tình dục, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, liệt dương và chứng vú to nam giới. Da và cơ quan phụ thuộc: Ngứa, có biểu hiện rối loạn sắc tố da, có hiện tượng bạch ban ở lưng bàn tay và các chi; tóc khô, hoe, mất tính mềm mại rất dễ rụng; rụng lông; móng tay, chân giòn dễ gãy.
- Phù myxoedema – phù niêm trước xương chày: là tình trạng da tại cẳng chân bị sưng tấy, sần sùi
- Triệu chứng lâm sàng (5) Phụ nữ mang thai/ bệnh cường giáp: thì nồng độ Hormon Thyroxin trong máu mẹ rất cao đi vào máu thai tăng nhịp tim thai, thai nhỏ hơn so với tuổi, có thể sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu. Ngoài ra, cũng có thể gây dị dạng, dị tật thai. Khi có thai mà bị cường giáp nặng: Phải dùng các loại thuốc kháng giáp tổng hợp. Các loại thuốc kháng giáp tổng hợp này đều đi vào thai, gây hại thai. Một trong các tác hại này là suy giáp cho thai. Nguy cơ bị các cơn cường giáp cấp (gọi là bão giáp) gây tử vong mẹ với tỉ lệ khá cao. Xác suất xuất hiện cao sau sanh, gây trở ngại cho việc nuôi con.
- Triệu chứng lâm sàng (6) Khi bị cường giáp mà lỡ có thai thì không nhất thiết phải bỏ thai. Lúc này việc dùng thuốc ở người có thai cần tuân theo chỉ dẫn của thầy thuốc chuyên khoa. Nếu cường giáp nhẹ (các triệu chứng không rõ, chính người bệnh cũng khó nhận thấy, xét nghiệm thấy nồng độ thyroxin máu không quá cao) thì chỉ cần theo dõi chặt chẽ mà không cần dùng thuốc.
- Cận lâm sàng (1) - Chuyển hoá cơ sở (CHCS) tăng > 20% so với bình thường. - Định lượng hormon: . Nồng độ iod liên kết protein tăng (PBI): > 7mcg/100ml (bình thường 4-7mcg/100ml). . T4 tăng (bình thường 60-155nmol/l). . T3 tăng (bình thường 1,0-3,0 nmol/l). . T4 tự do (FT4) và T3 tự do (FT3) đều tăng: (bình thường FT3: 3,5- 6,5pmol/l; FT4: 11- 22 pmol/l). - TSH thấp có khi không xác định được bằng các phương pháp xét nghiệm thông thường (bình thường TSH: 0,3 - 3,5 mIU/ml).
- Cận lâm sàng (2) Độ tập trung iod phóng xạ tại tuyến giáp (I131 hay I123) có các đặc điểm: Chỉ số hấp thu ở các thời điểm đều tăng. . Tốc độ tăng nhanh, sớm ở các giờ đầu (2-6 giờ). . Sau đó giảm nhanh tạo ra “góc thoát”. Xạ hình tuyến giáp chủ yếu dùng để khảo sát hình thái tuyến giáp. Phương pháp miễn dịch phóng xạ có thể định lượng nồng độ các tự kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) trong huyết thanh. Siêu âm: tuyến giáp to, mật độ đều.
- Biến chứng 1. Tim mạch 2. Cơn bão giáp trạng 3. Mắt
- 1. Biến chứng tim - Cơn nhịp nhanh: 10,08%. - Bloc nhĩ thất: 14,08% - Ngoại tâm thu thất: 7,05% - Rung nhĩ: 45,07% - Suy tim: 19,72%
- 2. Cơn cường giáp cấp (cơn bão giáp trạng) (1) Đây là một cấp cứu nội khoa rất nặng, tỷ lệ tử vong cao. Thường xảy ra đột ngột ở bệnh nhân cường giáp không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, những yếu tố nguy cơ sau: - Stress tinh thần - Sốt cao, nhiễm trùng. - Bỏ thuốc đột ngột. - Phẫu thuật, chấn thương - Phẫu thuật tuyến giáp khi chưa bình giáp. - Điều trị Iode phóng xạ liều cao. - Chọc hút tuyến giáp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu
28 p |
712 |
39
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh suy tim
38 p |
46 |
15
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm phổi
23 p |
35 |
10
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh gout
38 p |
75 |
10
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh uốn ván
58 p |
22 |
7
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh basedow
29 p |
31 |
7
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh mồng gà sau đốt điện - ĐD. Trần Văn Hương
9 p |
87 |
6
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cúm
28 p |
21 |
6
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh bỏng
29 p |
43 |
5
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh lao phổi
41 p |
18 |
5
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh kéo tạ
17 p |
66 |
4
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cấp cứu: Bài 6 - CNĐD. Nguyễn Thị Thu Hà
32 p |
44 |
3
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cấp cứu: Bài 4 - CNĐD. Nguyễn Thị Thu Hà
25 p |
44 |
3
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh mổ xương
17 p |
21 |
3
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh suy tim - Phạm Thị Cẩm Duyên
66 p |
1 |
1
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp - Phạm Thị Cẩm Duyên
66 p |
1 |
1
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh mổ xương (21 trang)
21 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
