Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
Khoa Công nghệ Thông tin
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LUẬN LÝ -
MÔ HÌNH QUAN HỆ-SƠ LƯỢC CHUẨN HOÁ DỮ LIỆU
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
Khoa Công nghệ Thông tin
PHẦN 1
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LUẬN LÝ &
MÔ HÌNH QUAN HỆ
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
Khoa Công nghệ Thông tin
CƠ SỞ DỮ LiỆU
118
Giới thiệu
nThiết kế CSDL luận lý (Logical databse Design)
¡Chuyển mô hình dữ liệu mức ý niệm sang mức
luận lý
nMức ý niệm: biểu diễn các yêu cầu dữ liệu của tổ
chức
nMức luận lý: dữ liệu có thể được hiện thực bằng
một DBMS nào đó
¡CSDL phải đáp ứng nhu cầu chia sẻ dữ liệu, tính
mềm dẻo, dễ dàng truy xuất
Chương 5. Thiết kế CSDL luận lý và Mô hình quan hệ
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
Khoa Công nghệ Thông tin
CƠ SỞ DỮ LiỆU
119
Giới thiệu (tt)
nCSDL luận lý trong chương này dựa trên mô hình
quan hệ
¡Mô hình quan hệ (relational model) được xây dựng
trên khái niệm quan hệ (relation) và đưa ra năm
1970 bởi E.F.Codd.
¡CSDL quan hệ (relation database) bao gồm một số
quan hệ
¡DBMS dựa trên mô hình quan hệ gọi là RDBMS
Chương 5. Thiết kế CSDL luận lý và Mô hình quan hệ
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
Khoa Công nghệ Thông tin
CƠ SỞ DỮ LiỆU
120
Quan hệ
nĐịnh nghĩa:
¡Một quan hệ (relation) là một bảng dữ liệu có tên
hai chiều (two-dimensional)
nBảng được tạo thành từ hàng – row (bảng ghi -
record) và cột – column (thuộc tính – attribute,
hoặc trường field)
nKhông phải tất cả các bảng đều là quan hệ
Chương 5. Thiết kế CSDL luận lý và Mô hình quan hệ