GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung TC: 3 (LT: 30; ThH: 30)
Chương 2: Nhóm công cụ CB 1
1
Chương 1: Tổng quan về Adobe Photoshop
Chương 2: Các nhóm công cụ cơ bản
2
3
Chương 3: Các nhóm chức năng nâng cao
4
Chương 4: Animation
Chương 2: Nhóm công cụ CB 2
I. Tìm hiểu về lớp (Layer) II. Nhóm công cụ chọn vùng III. Nhóm công cụ tô vẽ IV. Tạo chữ V. Nhóm công cụ Shape VI. Nhóm công cụ tạo vùng tự do Pen VII. Nhóm các công cụ khác VIII. Bài tập cuối chương
Chương 2: Nhóm công cụ CB 3
1. Bảng Layer
Mỗi ảnh Photoshop chứa một hay nhiều lớp. Tất cả các lớp trong một ảnh đều trong suốt đến khi thêm đối tượng mới vào. Những lớp riêng lẻ có thể hiệu chỉnh được, định vị lại và hủy mà không ảnh hưởng gì đến các lớp khác. Hiển thị thông tin trên một file với tên lớp, Thumbnail, trạng thái (ẩn/hiện), chức năng được sử dụng,… của lớp được cập nhật mỗi khi hiệu chỉnh lớp. Lớp hoạt động là lớp đang chọn. Muốn thao tác trên lớp nào thì click chuột vào lớp đó (lớp được chọn có màu đậm hơn so với các lớp khác).
Chương 2: Nhóm công cụ CB 4
1: Danh sách Layer 2: Bật/tắt Layer
7
6 8
3: Thumbnail hiển thị hình ảnh thực trên Layer
2
4: Tên Layer (đặt lại tên) 5: Layer đang làm việc
4 1 5
6: Chế độ hòa trộn màu sắc Layer 7: Độ trong suốt Layer
3
8: Quản trị Layer (khóa chức năng) 9: Thao tác nhanh các chức năng
trên Layer.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 5
9
Group
a/ Danh sách Layer Số lượng Layer tùy thuộc vào yêu cầu công việc, nên thiết kế mỗi Layer chứa 1 đối tượng.
Bạn có
tạo Group thể (Folder) để lưu các lớp có cùng chức năng cho dễ dàng chỉnh sửa.
L A Y E R S
Chương 2: Nhóm công cụ CB 6
b/ Bật/tắt Layer Biểu tượng con mắt dùng để ẩn hoặc hiện đối tượng. Ngoài ra, khi chọn phải vào biểu tượng này sẽ hiển thị hộp thoại Properties của lớp, khi đó có thể:
1. Ẩn hiện 1 lớp (this Layer) hoặc tất cả các lớp
(… all other layers)
2. Thay đổi màu sắc lớp (No Color, Red, Green
Blue,…)
Hoặc có thể sử dụng chức năng: Layer/
Layer Properties…
Chương 2: Nhóm công cụ CB 7
Chương 2: Nhóm công cụ CB 8
c/ Thumbnail
Là một ô nhỏ hiển thị thu nhỏ các đối tượng có trên lớp, giúp cho người thiết kế nhận dạng lớp nhanh chóng, dễ dàng.
Bạn có thể tắt hoặc hiển thị to hơn, có 3 mức hiển thị (small, medium, large) khi bấm phải vào ô này.
Đặc biệt, khi giữ phím Ctrl và bấm trái vào ô Thumbnail sẽ chọn vùng nhanh các đối tượng hiện có trên lớp này (có thể kết hợp Shift với các lớp khác).
Chương 2: Nhóm công cụ CB 9
Ctrt +
Chương 2: Nhóm công cụ CB 10
d/ Layer đang làm việc Layer làm việc phải được chọn (màu đậm hơn)
Danh sách các Layer được đặt tên lại
Layer đang làm việc Danh sách các Layer được đặt tên theo thứ tự 1 n
tạo Lớp mới khi được đặt tên theo thứ tự Layer 1, Layer 2… Có thể thay đổi tên bằng cách click đôi vào tên Layer sau đó nhập tên mới.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 11
e/ Khóa lớp Không cho chỉnh sửa một lớp nào đó thực
hiện Lock.
- Không thay đổi nền trong suốt hoặc không di chuyển hoặc không tô vẽ lên đối tượng hoặc khóa tất cả.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 12
2. Thay đổi độ mờ và độ hòa trộn của lớp
Hoặc giảm Fill, đối tượng cũng sẽ mờ dần
Các lớp lúc mới tạo đều trong suốt, khi vẽ lên nó thì những vùng ảnh sẽ che khuất lớp bên dưới. Có nghĩa Opacity là 100%. Click vào nút hình tam giác tại Opacity để rê thanh trượt. Lớp trên mờ dần sẽ nhìn thấy được lớp duới. nhưng hiệu ứng lớp sẽ giữ lại
Chương 2: Nhóm công cụ CB 13
3. Tạo và xóa lớp
a/ Tạo Group để dễ dàng trong việc quản lý
các lớp
- C1: Chọn biểu tượng (Folder – Create a new Group), đặt tên Group; tiếp theo tạo Layer với biểu tượng , đặt tên.
- C2: Chọn một số Layer muốn tạo nhóm,
chọn Layer/ Group Layer (Ctrl+G), đặt tên.
b/ Tạo Layer mới - C1: Chọn biểu tượng bên dưới bảng
- C2: Chọn Layer/ New/ Layer
Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 14
Group mở
Chọn nhiều Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 15
c/ Xóa Group
- C1: Chọn Group, Layer Delete Group - C2: Chọn Group kéo thả vào thùng rác
- C3: Click phải vào Group cần xoá chọn Delete
bên dưới Layer Group (sau đó xác nhận thông tin xóa)
d/ Xóa Layer
- C1: Chọn Layer xóa, Layer Delete layer - C2: Chọn Delete Layer từ bảng layer - C3: Click phải vào tên Layer cần xoá chọn
Delete Layer
Chương 2: Nhóm công cụ CB 16
4. Xem và sắp xếp lớp
Để hiển thị các lớp: click vào biểu tượng con
Khi click phải vào biểu tượng con mắt, chúng
mắt gần tên lớp trong bảng Layer Sắp xếp lớp: Click vào tên lớp và giữ phím trái sau đó rê lên trên hay rê xuống dưới các lớp khác. ta có thể thay đổi màu sắc cho layer đáng chú ý.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 17
5. Trộn lớp Liên kết lớp Liên kết nhiều lớp lại với nhau, khi đó có thể di chuyển các lớp đã liên kết khi đó trật tự các lớp không bị thay đổi. Thực hiện: Layer Link Layers (Click vào biểu tượng mắc xích để liên kết hoặc bỏ liên kết). Làm phẳng file Làm phẳng file sẽ trộn các lớp lại thành một và như thế sẽ làm giảm đáng kể kích thước của file.
Thực hiện: Layer Flatten Image
Chương 2: Nhóm công cụ CB 18
Trộn lớp Càng thêm nhiều lớp vào hình ảnh, kích thước tập tin càng lớn. Khi đã hoàn thành các thao tác như ý có thể giảm kích thước ảnh bằng cách làm phẳng ảnh thành một lớp duy nhất, hay trộn các lớp lại với nhau.
trên. Thực hiện: Layer Merge Down (Ctrl + E).
Lưu ý: Không nên trộn các Layer lại thành 1 Layer duy nhất, như thế sẽ khó chỉnh sửa trong - Khi trộn lớp, lớp hoạt động phải là lớp bên những lần thiết kế sau! - Trộn tất cả các lớp thành 1 Layer duy nhất. Thực hiện: Layer Merge Visible (Shift+Ctrl + E). - Có thể vừa sao chép và trộn tất cả Layer hiện có (mắt Layer sáng) bằng phím: Ctrl+Alt+Shift+E
Chương 2: Nhóm công cụ CB 19
Chương 2: Nhóm công cụ CB 20
cụ
- Công
Elliptical
1. Nhóm công cụ Marquee - Công cụ Rectangular Marquee: chọn vùng hình chữ nhật Marquee: chọn vùng hình elip - Công cụ Single Row Marquee Tool: chọn vùng là một dòng cao 1pixel - Công cụ Single Column Marquee Tool: chọn vùng là một cột rộng 1pixel
Khu vực chọn vùng
+ Normal: mặc định + Fixel Espect Ratio: sẽ luôn chọn hình
+ Fixel Size: kích thước cố định khi chọn
Thanh Marquee Option - Style: vuông hay hình tròn hình vuông hay hình tròn - Feather: Độ chính xác của đường Marquee. Feather càng nhỏ độ chính xác càng cao
Click chuột vào công cụ Marquee. Chọn các
Đến vị trí thích hợp nhả nút chuột. Nếu nhấn giữ phím Shift trong khi rê chọn,
Nếu nhấn giữ Alt+ Shift trong khi rê chọn, sẽ
Thao tác chọn tuỳ chọn trên thanh Option Di chuyển công cụ lên bức ảnh và rê chéo từ góc trên trái đến góc dưới phải của đối tượng cần chọn sẽ tạo ra một hình vuông hay hình tròn. tạo hình vuông hay tròn từ tâm ra ngoài.
Click chuột vào công cụ Lasso
2. Công cụ Lasso Tool a/ Lasso Tool Sử dụng công cụ Lasso để vẽ các hình vẽ tự do. Thao tác chọn (hoặc nhấn phím L) Giữ, nhắp và rê công cụ Lasso xung quanh đối tượng cần chọn cho đến khi khu vực chọn là một “đường kín”.
- Click vào công cụ Polygonal Lasso - Click chọn các điểm cần thiết cho đến khi
b/ Công cụ Polygonal Lasso Tool Cũng giống như Lasso nhưng đối với công cụ Polygonal chỉ cần xác định những điểm cần thiết thì polygon sẽ tạo ra các đường thẳng nối các điểm đã chọn. Thao tác chọn vùng chọn là một “đường kín”.
Thao tác chọn: tương tự như công cụ
c/ Công cụ Magnetic Lasso Tool Công Cụ Magnetic sẽ chọn các vùng có độ tương phản cao. Khi sử dụng công cụ Magnetic Lasso đường biên sẽ tự động nối các cạnh mà bạn đang vẽ lại, và click chuột để đặt các điểm chốt trong đường biên mục chọn. Polygonal Chú ý: để xoá các điểm chốt nhấn phím Delete
Anti-alias, Contigous, Sample All Layers:
3. Công cụ Magic Wand Công cụ Magic Wand có thể chọn các Pixel gần kề trong một ảnh dựa vào sự giống nhau về màu của chúng. Thanh Magic Wand Option Thông số Tolerance: kiểm soát các tone tương tự của màu được chọn khi click chuột vào vùng chọn. Giá trị mặc định là 32, >32: tối hơn, <32: sáng hơn. các chức năng lựa chọn thông minh.
4. Tạo vùng chọn bằng quick mask Thao tác này chỉ tô màu bằng màu đen hoặc trắng. Vùng cần giữ lại tô màu đen, vùng bỏ đi tô màu trắng.
- B1: Chọn biểu tượng Quick Mask
- B2: Thực hiện tô màu đen bằng cọ (Brush), nếu phần dư bên ngoài tô màu trắng để bỏ chọn.
- B3: Chọn lại biểu tượng Quick Mask lần nữa (hoặc Q). - B4: Có thể lặp lại thao tác này đến khi được vùng chọn như ý.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 28
Chương 2: Nhóm công cụ CB 29
5. Lệnh Color Range Thực hiện: Select Color Range Lệnh Color Range có thể chọn lựa theo một màu tương đồng và muốn chọn theo mẫu màu đó thì click chọn nó. Nếu muốn chọn một mẫu màu trong ảnh thì click chọn Sampled Color, dùng công cụ lấy màu click chọn một màu trong ảnh và điều chỉnh độ đậm nhạt bằng thanh trượt Fuzzinees. Nếu chọn màu sáng, tối… thì click chọn Highlight, Midtones hay Shadows.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 30
Chương 2: Nhóm công cụ CB 31
Click công cụ Move và phím Alt trong khi di
Click công cụ Move và nhấn các phím di
6. Di chuyển vùng chọn a/ Di chuyển mục chọn - Click công cụ Move và đặt con trỏ trong mục chọn. Rê mục chọn đến vị trí thích hợp rồi thả nút chuột. - Bỏ vùng chọn: chọn công cụ chọn vùng, bấm trái vào ngoài vùng chọn hoặc: Select Deselect b/ Di chuyển và đồng thời sao chép chuyển. c/ Di chuyển với các phím mũi tên chuyển , , ,
- Edit Copy: sao chép vùng chọn trên lớp
- Edit Copy Merged: tạo một bản sao đã
- Edit Paste: dán vùng chọn sang lớp mới
- Edit Content-Aware Scale: biến dạng
d/ Sao chép, tùy chỉnh mục chọn (Layer) (Ctrl + C) trộn các lớp (Layer) (Ctrl + J / Ctrl + V) - Edit Paste special (info, outside, in place): tạo vùng chọn bên trong, bên ngoài mặt nạ của lớp, hay dán tại vị trí hiển thị tại lớp khác. vùng chọn.
Để xoá mục chọn có thể thực hiện một
- C1: Edit Clear - C2: Nhấn Delete
e/ Xoá mục chọn trong các cách sau: f/ Làm mờ vùng chọn
Thay vì đường biên vùng chọn là 1 đường viền sắc nét, chúng ta có thể làm mịn đường biên trước và sau khi chọn vùng.
- Khi sử dụng công cụ chọn vùng, trên Option
chọn Feather: > 0
- Sau khi đã chọn được vùng chọn, Select
Modify Feather (Shift + F6). Feather > 0
Sau Feather
Chương 2: Nhóm công cụ CB 35
7. Hiệu chỉnh vùng chọn a/ Biến dạng vùng chọn: thao tác này có thể
phóng to, thu hẹp, xoay nghiêng vùng chọn.
- Bấm phải vùng chọn Transfrom Selection: kéo góc cạnh, xoay vùng chọn (hoặc Select Transfrom Selection).
Chương 2: Nhóm công cụ CB 36
b/ Mở rộng, thu hẹp vùng chọn - Mở rộng vùng chọn từ tâm ra. Select
Modify Expand, Expand > 0
- Thu hẹp vùng chọn từ tâm ra. Select
Modify Contract, Contract > 0
- Làm mịn vùng chọn. Select Modify
Smooth, Smooth > 0
Chương 2: Nhóm công cụ CB 37
c/ Tạo đường viền vùng chọn - Tạo đường viền (border). Select Modify
Border, Border> 0
Lưu ý: Ngoài ra chúng ta có thể tô màu đường biên vùng chọn bằng Edit Stroke (màu sắc, độ lớn, vị trí tùy chọn!
Chương 2: Nhóm công cụ CB 38
8. Xén ảnh đã hoàn chỉnh Thu nhỏ kích cỡ của ảnh đã hoàn chỉnh Chọn công cụ Crop trên thanh Toolbox. Rê chuột một vùng xéo cần xén. Sau khi được kích cỡ vừa ý nhấn Enter.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 39
Chương 2: Nhóm công cụ CB 40
1. Sắc màu a) Kênh màu Số kênh màu mặc định trong một ảnh tuỳ thuộc vào chế độ màu của hình đó. VD: một ảnh CMYK có ít nhất 4 kênh. Một hình ảnh có thể có tối đa 24 kênh.
b) Mô hình RGB Mô hình RGB dựa trên nền
tảng của ba màu cơ bản: RED, GREEN, BLUE.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 41
c) Mô hình CMYK Mô hình này được tập hợp bởi bốn màu: Cyan,
Magenta, Yellow, Black.
Có thể chuyển đổi giữa các mô hình màu. Thực
hiện: Image Mode [chọn mô hình màu]
Chương 2: Nhóm công cụ CB 42
2. Background và Foreground Lúc nào Photoshop cũng có 2 màu hoạt động là
màu background và màu foreground
Màu Foreground
Ô màu
Màu Background
Biểu tượng nhỏ
Chương 2: Nhóm công cụ CB 43
- Click vào ô màu để thay đổi cho màu
- Biểu tượng nhỏ dùng để tái lập màu mặc
- Hình cung nhỏ: chuyển đổi qua lại giữa
Thanh chọn màu:
Foreground và màu background. định (đen, trắng). màu background và màu foreground. Di chuyển con trỏ để chọn màu.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 44
3. Nhóm công cụ tô màu a/ Paint Bucket Tool Dùng để đổi màu cho một vùng lớn có cùng tone màu (tô màu cho vùng chọn). Vùng chọn có màu Foreground.
Nếu muốn tô màu theo mẫu có sẵn, trên Option
chọn Pattern.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 45
b/ GradientTool Dùng để tô nhiều màu có sự hòa trộn giữa các màu. Chọn Gradient và các kiểu Gradient (Linear, Radial, Angle, Reflexted, Diamond)
Chương 2: Nhóm công cụ CB 46
4. Tạo mẫu Pattern Pattern là mẫu tạo sẵn có thể được dùng nhiều lần. Một số mẫu pattern như: kẻ xọc, vân gỗ, tường gạch, hoa cỏ,…
Chỉ cần mẫu nhỏ, chúng ta sẽ tô đầy mẫu này vào một vùng chọn tùy ý (vùng chọn này lớn hơn pattern rất nhiều).
- B1: Tạo (hoặc chọn) một mẫu pattern tùy ý (kích
thước nhỏ hơn 100px)
- B2: Edit Define Pattern, đặt tên (nếu có thể) - B3: Tô màu bằng Paint Bucket, option: Pattern
(hoặc có thể sử dụng Layer Style)
Chương 2: Nhóm công cụ CB 47
Chương 2: Nhóm công cụ CB 48
5. Cọ vẽ Mọi công cụ tô màu đều dùng các cọ vẽ với kích cỡ và kiểu dáng đã xác lập trong bảng Brushes. Các cọ vẽ có kích cỡ và hình dạng tự do, nên chúng chúng ta có thể chọn tuỳ ý. a/ Chọn cọ vẽ (Brushes) Chọn công cụ Brush Tool (B) để vẽ. Trên thanh
Option Brush chọn mẫu cọ để vẽ.
Chọn nét vẽ mới Dạng hiển thị cọ
Chọn độ lớn/nhỏ của cọ vẽ
Phục hồi bộ cọ mặc định Load cọ từ ngoài vào (download internet)
Chọn cọ vẽ
Chọn mẫu cọ mới
b/ Thay đổi cọ vẽ
Từ thanh Option Brushes chọn nút hình tam giác nhỏ sau đó chọn các loại cọ mới. Mỗi mẫu cọ có kích thước mặc định, muốn thay đổi độ lớn/nhỏ của cọ dùng chuột kéo thanh trượt Master Diameter để tăng giảm kích cỡ của cọ vẽ.
Để phục hồi bộ cọ mặc định trên menu của
bảng Brushes chọn Reset Brushes…
Muốn xoá cọ vẽ từ menu bảng cọ Click chuột phải vào cọ cần xoá chọn Delete Brushes.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 52
1. Tạo chữ - Chọn công cụ Type tool để nhập chữ: - Thay đổi Font chữ, Size (kích thước), canh lề, màu chữ, biến dạng (T có vòng cung nhỏ) trên thanh lựa chọn (Option).
- Muốn nhập chữ theo một dòng có hình dạng
bất kỳ:
+ Vẽ một đường Path tùy ý. + Chọn công cụ Type, di chuyển công cụ đến đường Path con trỏ biến hình (), click vào đường Path và viết.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 53
Font chữ
Kiểu chữ Kích thước chữ
Canh lề chữ Màu chữ Hộp thoại
Type
Tạo chữ nghệ thuật
Lưu ý: Chúng ta có thể tạo chữ mặt nạ (chỉ đường viền chữ) bằng công cụ Horizontal Type Mask Tool. Nhưng, công cụ này sẽ không cho chỉnh sửa Font chữ, màu chữ!
2. Tạo chữ nghệ thuật Chọn chữ, trên Option chọn biểu tượng T (có
hình chữ T trên vòng cung), chọn kiểu Warp Text.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 55
Dùng để vẽ đường thẳng.
Dùng để vẽ hình tròn, hình
Dùng để vẽ hình vuông, hình
Dùng để vẽ hình vuông, hình
1. Công cụ Line 2. Công cụ Ellipse Tool elip. 3. Công cụ Rectangle Tool chữ nhật. 4. Công cụ Rounded Rectangle Tool chữ nhật tròn ở 4 góc.
Dùng để vẽ các hình vẽ tự thiết kế theo mẫu
5. Công cụ Polygon Tool Dùng để vẽ hình đa giác. 6.Công cụ Custom Shape Tool có sẵn. Chọn mẫu trên thanh Option Shape:
Lưu ý: Chúng ta có thể lưu một Shape (Define Custom Shape) hoặc Load mẫu Shape (Load Shapes *.CSH) từ ngoài vào
Chương 2: Nhóm công cụ CB 58
Biểu tượng là mũi bút mực. Để vẽ được Pen phải
thực hiện các bước sau: - B1: Chọn Pen tool - B2: Bấm chọn vào điểm bắt đầu (mặc định là đường thẳng hoặc xuyên), nếu muốn vẽ đường cong: giữ phím trái chuột trong khi vẽ và kéo thả một góc tùy ý cho đến khi xuất hiện cạnh xuyên tại điểm neo.
- B3: Tiếp tục chọn các điểm neo khác và chọn cho
đến khi thành đường khép kín.
- B4: Hiệu chỉnh các điểm neo: Chọn Add Anchor
Point, sau đó chọn cạnh điểm neo và thay đổi.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 59
Chương 2: Nhóm công cụ CB 60
Các chức năng của pen: - Delete Anchor Point: Xóa 1 điểm neo - Delete Path: Xóa đường path Vector - Create vector mask: Tạo mặt nạ lớp cho path - Define Custom Shape: Lưu Shape vào danh mục
Shape
- Make Selection: Chuyển path thành vùng chọn - Fill Path: Tô màu cho diện tích path - Stroke Path: Tô viền cho path bằng pencil,
brush,…
- Free Transform Points: Xoay, di chuyển điểm neo.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 61
Create Vector mask
Path
Make Selection (Ctrl + Enter)
Convert point
Stroke Path
Free Transform Points
Fill Path
Chương 2: Nhóm công cụ CB 62
Chương 2: Nhóm công cụ CB 63
Dùng để xoá một phần đối tượng.
cụ Eraser
công
như
tự
1. Nhóm công cụ Eraser 2. Công cụ Eraser Background Dùng để xoá các phần hình ảnh để trả về màu trong suốt. Nếu chọn Protect Foreground Color trên thanh Option thì những vùng hình ảnh có màu trùng với màu foreground sẽ được bảo vệ (không bị xoá). 3. Công cụ Magic Eraser Tương Background.
Chế độ Mode trên thanh Option:
4. Công cụ Smudge Dùng để đẩy màu vẽ ra xung quanh, trơn nhẵn các đường nối trong ảnh. Công cụ này dùng để pha trộn và làm mờ các pixel để tạo đường viền mờ và mịn. - Darken và Lighten: tác động đến những pixel sáng hơn hoặc tối hơn màu ban đầu. - Các chế độ còn lại tạo màu mới dựa vào màu bắt đầu và màu hoà trộn.
Dùng để tạo hiệu ứng nhoè không rõ nét
Nghịch với công cụ Blur, Sharpen làm
Dùng làm sáng các vùng hình ảnh, chỉnh
5. Công cụ Blur cho hình ảnh. 6. Công cụ Sharpen sắc nét vùng chọn. 7. Công cụ Dodge sửa hình ảnh có độ sáng không thích hợp.
Trái ngược với công cụ Dodge
Làm tăng hoặc làm giảm độ bảo hoà của
Có tác dụng sao chép hình ảnh và dáng
Thao tác: giữ phím Alt để lấy mẫu, sau đó
8. Công cụ Burn 9. Công cụ Sponge màu trong phạm vi ảnh. 10. Công cụ Clone Stamp nó ở nơi khác. click vào vùng muốn sao chép đến.
- Chức năng các công cụ: chọn vùng, vẽ, tô
màu, vẽ shape, chữ viết
- Tùy chỉnh các công cụ: thay đổi màu sắc, thêm
bớt vùng chọn, thêm cọ vẽ, thêm shape,…
- Thao tác các công cụ: chọn vùng, vẽ, tô
màu,…
- Kết hợp các công cụ.
Chương 2: Nhóm công cụ CB 68