intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)

Chia sẻ: Chu Thái Bảo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

224
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quý bạn đọc hãy tham khảo bộ sưu tập bài giảng điện tử Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) - Đại số 8 để có thể củng cố và nâng cao kiến thức Toán học. Với những bài giảng đã được chọn lọc, nội dung được thiết kế bởi những giáo viên có kinh nghiệm sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các bạn cung cấp những kiến thức của bài Những hằng đẳng thức đáng nhớ cho các bạn học sinh, biết vận dụng công thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương để làm các bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN: ĐẠI SỐ 8 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Hãy viết các hằng đẳng thức: (A + B)3 = (A – B)3 = So sánh hai hằng đẳng thức này ở dạng khai triển. 2. Chữa bài 28a trang 14 SGK: Tính giá trị của biểu thức: x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6.
  3. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 *So sánh: + Giống nhau: biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức này đều có bốn hạng tử (trong đó luỹ thừa của A giảm dần, luỹ thừa của B tăng dần). + Khác nhau: ở hằng đẳng thức lập phương của một tổng, các dấu đều là dấu “+”, ở hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, các dấu “+” và “-” xen kẽ nhau.
  4. Bài 28a trang 14 SGK x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6 = x3 + 3x2.4 + 3x.42 + 43 = (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000
  5. §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
  6. 6. Tổng hai lập NH (Aphương – AB +B2) (VỚI A, B LÀ CÁC SỐ TUỲ Ý). + B)(A2 (a + b)(a2 – ab +b2) = a(a2 – ab +b2) + b(a2 – ab +b2) = a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3 = a3 + b3 Vậy (a3 + b3) = (a + b)(a2 – ab + b2)
  7. Tổng quát: Vơí A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) (6) v Lưu ý: Ta quy ước v v gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B.
  8. ?2 Phát biểu hằng đằng thức A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) bằng lời V Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
  9. ÁP DỤNG: a, Viết x3 + 8 dưới dạng tích x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – x.2 + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b, Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 13 = x3 + 1
  10. 7. Hiệu hai lập phương ?3 Tính (a – b)(a2 + ab + b2) (với a, b là các số tuỳ ý) (a – b)(a2 + ab + b2) = a (a2 + ab + b2) + (-b) (a2 + ab + b2) = a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 – b3 = a 3 – b3 Vậy a3 – b3 = (a – b)(a2 + ab + b2)
  11. Tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) (7) v A3 – B3 = A3+(-B)3= [A + (-B)][A2 – A(-B) + B2] Lưu ý: Ta quy ước gọi = (A – B)(A2 + AB + B2) A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.
  12. ?4 Phát biểu hằng đằng thức A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) bằng lời V Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức.
  13. ÁP DỤNG: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) tại x = 3 = (x – 1) (x2 + x. 1 + 12) = x3 - 13 = x3 – 1 = 33 – 1 = 9 – 1 = 8 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích. = (2x)3 – y3 = (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2] = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + x3 +8 X 4) = (x + 2)(x2 – x.2 + 22) x3 - 8 = x3 + 23 (x +2)3 = x3 + 8 (x – 2)3
  14. 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai. 2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai. 3) A2 – B2 = (A +B)(A – B) Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng. 4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 Lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lập phương của biểu thức thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất vớibình phương biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai 5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 Lập phương của một hiệu hai biểu thức bằng lập phương của biểu thức thứ nhất, trừ ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất vớibình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai 6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức 7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức
  15. *Bài 31 (a) tr 16 SGK: Chứng minh rằng: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) Biến đổi VP: (a + b)3 – 3ab(a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 = VT Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
  16. *áp dụng: Tính a3 + b3, biết a . b = 6 và a + b = -5. a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (-5)3 – 3. 6. (-5) = -125 + 90 = -35
  17. Bài về nhà -Thuộc bảy hằng đẳng thức (công thức và phát biểu bằng lời) -Làm bài 30b, 31b, 33, 34, 35, 36, 37, 38 (Trang 16,17 SGK).
  18. Trò chơi: Đôi bạn nhanh nhất Có 14 tấm bìa mỗi tấm ghi sẵn một vế của một trong bảy hằng đằng thức đáng nhớ và úp mặt chữ xuống phía dưới. 14 bạn của hai đội tham gia, mỗi người bốc thăm lấy một tấm (không lật lên khi chưa có hiệu lệnh). Khi có hiệu lệnh thì lật xem và giơ cao tấm bìa mình có. Đôi bạn nào có hai tấm bìa xếp thành hằng đẳng thức tìm đứng cạnh nhau nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. Hai bạn thắng cuộc mỗi bạn được thưởng 10 điểm
  19. 2) Các khẳng định sau đúng hay sai? a) (a – b)3 = (a – b)(a2 + ab + b2) b)(a + b)3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 c) x2 + y2 = (x – y)(x + y) d)(a – b)3 = a3 – b3 e) (a + b)(b2 – ab + a2) = a3 + b3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2