intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 3: Các hiện tượng địa chất nội sinh

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

56
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 3: Các hiện tượng địa chất nội sinh cung cấp cho người học những kiến thức như: Cấu trúc địa chất; Nguyên nhân động đất; Độ mạnh động đất và các yếu tố ảnh hưởng; Dự báo động đất; Các biện pháp phòng chống khi XDCT

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất công trình - Chương 3: Các hiện tượng địa chất nội sinh

  1. 9/15/2015 Chương 3 ¤3.1 KIẾN TẠO VÀ CẤU TRÚC CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỊA CHẤT NỘI SINH Nội dung: 1. KIẾN TẠO  Chuyển động kiến tạo là sự vận 1. Kiến tạo động của vỏ trái đất được sinh 2. Cấu trúc địa chất ra do nội lực.  Chuyển động kiến tạo làm đất đá bị thay đổi kiến trúc, cấu tạo và thế nằm đồng thời tạo ra các dạng địa hình tương phản. 1. Chuyển động thăng trầm: chuyển động nâng lên hạ xuống của vỏ trái đất, thường xảy ra trong phạm vi rộng lớn (lục địa hay một phần lục địa) 2. Chuyển động uốn nếp: hình thành do tác dụng của lực kéo nén kiến tạo (theo chiều tiếp tuyến với mặt đất), đất đá bị biến dạng từ thế nằm ngang sang nằm nghiêng hoặc bị uốn cong mà vẫn giữ tính liên tục (do tốc độ tác dụng chậm, trong điều kiện nhiệt độ, áp suất cao) 3. Chuyển động nứt gãy: khi lực kiến tạo gây ứng suất vượt quá độ bền của đất đá làm cho tầng đá bị nứt nẻ, chuyển dịch và mất tính liên tục 1
  2. 9/15/2015 Lục địa trôi dạt Chuyển động của vỏ quả đất qua các thời kỳ Dòng đối lưu trong mantle gây ra chuyển động Hai mảng lục địa đối đầu đội nhau gây ra kiến tạo chuyển động thăng trầm Chuyển Hai mảng đối đầu trực diện hoặc bị đẩy ngang do động ngang magma gây ra chuyển động uốn nếp của 2 mảng lục địa gây Chuyển ra chuyển động uốn nếp, khi động thăng khối magma trầm tại đi lên, đẩy biên hội tụ. hai mảng Dãy của vỏ quả đất ra xa Himalaya nhau, tạo tiếp tục ứng suất tác nâng cao dụng lên đất (điểm so đá theo phương sánh ký ngang làm hiệu ô cho đá bị vò vuông) nhàu, uốn nếp. 2
  3. 9/15/2015 Hội tụ, tách dãn, chuyển dịch ngang Các dạng nếp uốn chính Nếp lõm Nếp lồi Phức nếp uốn Lực kiến tạo gây biến vị đất đá Nguyên nhân làm cho các lớp đá uốn nếp được: ◦ Xảy ra ở độ sâu lớn, áp lực giữ cao, nhiệt độ lớn  đá thể hiện tính dẻo ◦ Lực kiến tạo tác dụng chậm và lâu dài  đá bị biến dạng dẻo 3
  4. 9/15/2015 Các yếu tố hình học của nếp uốn Các yếu tố thế nằm của tầng đá Các loại kẽ nứt Đứt gãy thuận  Kẽ nứt căng (tension jont)  Kẽ nứt cắt (shear join)  Kẽ nứt tách ◦ Tách phá (strike joint) ◦ Tách chảy (dip joint) Đứt gãy nghịch Đứt gãy nghịch chờm 4
  5. 9/15/2015 Đứt gãy ngang Địa luỹ, địa hào Đứt gãy - Các yếu tố đặc trưng cho đứt gãy 2. Cấu trúc địa chất S: Cự ly dịch chuyển tương đối • Cấu trúc – toàn bộ nói chung những quan N: Cự ly dịch chuyển ngang hệ bên trong giữa các thành phần tạo nên H: Cự ly dịch chuyển đứng một chỉnh thể (từ điển tiếng Việt của Viện A: Cánh hạ NNH) B: Cánh nâng N B • Cấu trúc địa chất của một khu vực - đặc  : góc nghiêng mặt trượt điểm về sự phân bố và phát triển địa chất A chung của một khu vực bao gồm các đặc S H điểm về địa tầng, thạch học, kiến trúc, khoáng sản và những vấn đề có liên quan  với địa chất (từ điển địa chất-NXB KH và KT) - Cấu trúc địa chất của một khu vực là sự phân Các yêu cầu cần khi học bố của các thành phần của cấu trúc theo những quan hệ địa chất chặt chẽ về mặt địa tầng, thạch  Chuyển động kiến tạo là gì, kiến tạo học, kiến tạo. mảng và các chuyển động kiến tạo thứ - Các thành phần của cấu trúc địa chất bao gồm sinh (chuyển động thăng trầm, uốn nếp, các lớp trầm tích, các thể xâm nhập được sắp đứt gãy)? xếp theo các quan hệ nếp uốn, đơn nghiêng, các  Vì sao đá cứng, giòn mà uốn nếp được? lớp nằm ngang và các đứt gãy kiến tạo  Cấu trúc địa chất của một vùng là gì và - Cấu trúc địa chất được thể hiện cụ thể thông thông tin đó dùng để làm gì? qua các mặt cắt địa chất. -Thông tin về cấu trúc địa chất của một vùng là cơ sở để thiết kế, xây dựng công trình hợp lý trong vùng đó. 5
  6. 9/15/2015 Nội dung: ¤3.2. ĐỘNG ĐẤT 1. Nguyên nhân động đất 2. Độ mạnh động đất và các yếu tố ảnh hưởng 3. Dự báo động đất 4. Các biện pháp phòng chống khi XDCT Earthquake in Japan 2011 1. Nguyên nhân động đất Do chuyển động kiến tạo Động đất là sự chấn động của vỏ quả đất, gây ra do một số nguyên nhân:  Chấn tâm và chấn tiêu của động đất  Động đất do chuyển động kiến tạo: các mảng dịch  Chấn tiêu thường cách mặt đất < 20km chuyển đụng vào nhau  giải phóng năng lượng  động  Đứt gãy thường 1- 10km đất. Đặc điểm: phổ biến, cường độ mạnh, quy mô lớn.  Động đất do núi lửa: do magma, hơi, khí đi lên, bị tắc lại, có xu hướng được giải phóng  nổ  động đất. Đặc điểm: cường độ và phạm vi ảnh hưởng không lớn, xảy ra không nhiều.  Động đất do đất sụt: do sụt các khối đất trên các hang động, hầm mỏ. Đặc điểm: Cường độ nhỏ, ảnh hưởng hẹp.  Động do hoạt động con người: nổ bom, mìn, hồ chứa Hậu quả của động đất Làm sập công trình: San Francisco 1906, CA 7.8 M, a. Tác động trực tiếp làm sập công trình gây 1500 Deaths chết người b. Làm hỏng hệ thống đường ống, chập điện gây cháy c. Gây trượt đất và lún mặt đất; d. Gây hoá lỏng nền cát làm mất khả năng chịu tải; e. Gây sóng trong hồ chứa làm vỡ đập; f. Gây ra sóng thần ở biển khơi. 6
  7. 9/15/2015 Làm sập công trình: Japan 2011, hơn 12.000 Nứt, lún mặt đất người chết Trượt lở do động đất Sóng thần: The tsunami caused by the December 26, 2004 Ao Nang, Thailand Sự hình thành sóng thần Tsunami! 7
  8. 9/15/2015 Các yếu tố của động đất Các loại sóng động đất  Tâm động đất (chấn tiêu): ◦ Sóng dọc (P-wave) nơi phát sinh động đất, ◦ Sóng ngang (S-wave) trong lòng đất ◦ Sóng thứ sinh – sóng bề mặt  Tâm ngoài (chấn tâm): vùng mặt đất gần chấn tiêu  Tia địa chấn: tia lan truyền sóng từ tâm ra xung quanh  Cường độ động đất: phản ánh năng lượng giải thoát Các mô hình dao động của sóng Sự phân bố động đất trên thế giới  Earthquakes generate several kinds of seismic waves including P, for "Primary" and S, for "Secondary" waves.  P Waves (sóng dọc)  The P waves move in a compressional motion similar to the motion of a slinky, while the S waves move in a shear motion perpendicular to the direction the wave is travelling.  S Waves (sóng ngang) 2. Độ mạnh động đất và các yếu tố ảnh hưởng ◦ Thang Richter Độ mạnh của một trận động đất được  Dựa vào biên độ giao động của sóng động đất đo được bằng địa chấn ký. đánh giá bởi 2 thành phần: M = lgA(mm) + (khoảng cách hiệu chỉnh đến ◦ Cường độ năng lượng giải phóng ở chấn chấn tiêu) tâm (magnitude) Thang Richter không có giới hạn trên. Theo Richter và Beno Gutenberg: ◦ Thang MSK64. Log E = 11.8 + 1.5 M  Do Međvedev; Sponheir; Karnik đề xuất ◦ Mức độ phá hoại trên mặt đất (intensity)  Chia làm 12 cấp dựa vào thống kê sự phá hoại trên mặt đất (xem giáo trình) ◦ Ở Việt Nam trước đây magnitude được ◦ Thang MCS đánh giá gián tiếp thông qua khái niệm  Do Mercalli; Cancani; Sieberg đề xuất “độ mạnh cơ bản” còn độ mạnh đánh giá  Chia làm 12 cấp cũng dựa vào thống kê sự phá theo sự phá hoại trên mặt đất gọi là độ hoại trên mặt đất mạnh thực tế 8
  9. 9/15/2015 Các yếu tố ảnh hưởng tới độ mạnh động đất Modified Mercalli Scale Intensity Verbal Description Magnitude Witness Observations ◦ Chiều dài đứt gãy; I instrumental 1 to 2 Detected only by seismographs ◦ II Feeble 2 to 3 Noticed only by sensitive people Biên độ dịch chuyển; III Slight 3 to 4 Resembling vibrations caused by heavy traffic ◦ Thời gian kéo dài động đất; IV V Moderate Rather Strong 4 4 to 5 Felt by people walking; rocking of free standing objects Sleepers awakened and bells ring ◦ Khoảng cách tới tâm động đất… VI VII Strong Very Strong 5 to 6 6 Trees sway, some damage from overturning and falling object General alarm, cracking of walls ◦ Địa hình địa mạo; VIII Destructive 6 to 7 Chimneys fall and there is some damage to buildings IX Ruinous 7 Ground begins to crack, houses begin to collapse and pipes break ◦ Chiều sâu mực nước ngầm; X Disasterous 7 to 8 Ground badly cracked and many buildings are destroyed.There are some landslides XI Very Disasterous 8 Few buildings remain standing; bridges and railways destroyed;water, ◦ Quy mô, đặc điểm công trình. XII Catastrophic 8 or greater gas, electricity and telephones out of action. Total destruction; objects are thrown into the air,much heaving,shaking and distortion of the ground Thang Richter Thang độ mạnh Mercalli Gia tốc chấn động Tương đương Mức 1: Không cảm nhận được sự rung động. Độ mạnh Richter thang Mercalli Mức 2: Có thể cảm nhận được khi đang nằm nghỉ hoặc ở trên nhà cao tầng. 8.1 980 cm/s2 XII Mức 12: Mọi thứ đều bị phá hủy, mặt đất gợn sóng Các nhà địa chấn nghiên cứu quan hệ định lượng giữa cấp động đất và các tham số vật lý đặc Tần suất động đất: số lần động đất trưng cho dao động nền: gia tốc (a), vận tốc (v) và biên độ (A) và cho kết quả dưới đây: xảy ra trên một đơn vị thời gian. Tần suất thể hiện tính chu kỳ, mức độ lặp lại của động đất Thời gian chấn động: khoảng thời gian kéo dài của một đợt chấn động 9
  10. 9/15/2015 Chu kỳ động đất của Sumatra Địa chấn ký đo độ mạnh Địa chấn ký đo độ mạnh Toán đồ xác định M The diagram below demonstrates how to use Richter's original method to measure a seismogram for a magnitude estimate in Southern California: 3. Dự báo động đất 4. Các biện pháp phòng chống khi XDCT Các dấu hiệu dự báo động đất:  Chọn vị trí xây dựng: vùng có địa hình bằng  Tỷ số giữa sóng P (sóng dọc) và sóng S phẳng, ít bị chia cắt, cấu tạo địa chất đơn giản, (sóng ngang) (đo bằng máy địa chấn); xa các đới và các phá hủy kiến tạo, mực nước  Sự thay đổi hình thái vỏ trái đất gần khu vực dưới đất ở sâu, móng công trình nên đặt trên đứt gãy hoạt động; đá gốc…  Chọn loại vật liệu: nhẹ, dễ đàn hồi, có tần số  Trong nước dưới đất xuất hiện các khí trơ, dao động khác với tần số dao động của động lưu huỳnh; đất…  Số liệu phân tích của các đứt gãy sinh chấn  Chọn kết cấu công trình: chắc chắn, đối  Hành vi bất bình thường của động vật xứng, trọng tâm ở thấp  Tính toán thiết kế có xét đến lực động đất 10
  11. 9/15/2015 Sóng địa chấn (sóng ngang) không truyền trong chất Vùng tối của sóng dọc do khúc xạ và cũng nhờ đó xác lỏng, tạo nên vùng tối mà nhờ đó xác định được kích định được kích thước của nhân quả đất thước và trạng thái vật chất lỏng của nhân quả đất Yêu cầu khi học - Nguyên nhân gây ra động đất và giải thích được tác động của từng nguyên nhân, độ lớn (quy mô) của các trận động đất do các nguyên nhân đó gây ra. - Các loại sóng động đất, ý nghĩa của việc nghiên cứu, đo ghi các loại sóng đó - Phân biệt được “độ mạnh động đất” đánh giá theo năng lượng giải phóng ở tâm và theo mức độ phá hoại trên mặt đất - Dấu hiệu dự báo động đất và các giải pháp phòng chống động đất 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2