intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa kỹ thuật và Địa kỹ thuật môi trường - ĐH Thủy lợi

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

155
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng “Địa kỹ thuật và Địa kỹ thuật môi trường” cung cấp những kiến thức cơ bản về đặc tính thấm nước, khả năng, quy luật vận chuyển lan truyền ô nhiễm, các dạng và nguồn gây ô nhiễm, các nguyên lý kỹ thuật xử lý ô nhiễm nhằm giúp cho học viên cao học chuyên ngành Địa kỹ thuật những nhận thức về ô nhiễm môi trường đất, tính toán, dự báo và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm dưới đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa kỹ thuật và Địa kỹ thuật môi trường - ĐH Thủy lợi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br /> BỘ MÔN ĐỊA KỸ THUẬT<br /> <br /> BÀI GIẢNG<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT<br /> VÀ ĐỊA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG<br /> Trịnh Minh Thụ, Hoàng Việt Hùng<br /> Bùi Văn Trường<br /> <br /> NĂM 2012<br /> <br /> MỤC LỤC:<br /> CHƯƠNG 1. THẤM TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT<br /> VÀ KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN CHẤT Ô NHIỄM .............................................. 4<br /> 1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 4<br /> 1.2. Vấn đề Địa chất thủy văn ................................. Error! Bookmark not defined.<br /> 1.3. Phân tích yếu tố thấm trong môi trường đất..................................................... 13<br /> 1.4. Điều kiện dòng chảy ngầm ............................................................................... 23<br /> 1.5. Vận chuyển và lan truyền khối trong đất ......................................................... 30<br /> 1.6. Các chất lỏng không phải là nước trong đất..................................................... 44<br /> CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG .......................... 60<br /> 2.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 60<br /> 2.2. Các dạng ô nhiễm dưới đất............................................................................... 61<br /> 2.3. Nguồn gây ô nhiễm dưới đất ............................................................................ 63<br /> 2.4. Cơ chế phóng thích chất ô nhiễm ..................................................................... 65<br /> 2.5. Đánh giá điểm ô nhiễm .................................................................................... 73<br /> 2.6. Phương pháp, thiết bị khảo sát, đánh giá ô nhiễm ........................................... 76<br /> 2.7. Kỹ thuật xử lý hiện trường bị ô nhiễm ............................................................. 83<br /> CHƯƠNG 3. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ GIẢM THIỂU Ô NHIỄMERROR! BOOKMARK NOT<br /> DEFINED.<br /> 3.1. Đánh giá chung............................................................................................... 116<br /> 3.2. Phân tích số liệu địa chất và địa chất thủy văn .............................................. 116<br /> 3.3. Ứng dụng phần mềm CTRAN/W................................................................... 117<br /> <br /> 2<br /> <br /> LỜI GIỚI THIỆU<br /> Bài giảng “Địa kỹ thuật và Địa kỹ thuật môi trường” cung cấp những kiến thức cơ<br /> bản về đặc tính thấm nước, khả năng, quy luật vận chuyển lan truyền ô nhiễm, các dạng và<br /> nguồn gây ô nhiễm, các nguyên lý kỹ thuật xử lý ô nhiễm nhằm giúp cho học viên cao học<br /> chuyên ngành Địa kỹ thuật những nhận thức về ô nhiễm môi trường đất, tính toán, dự báo<br /> và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm dưới đất. Nội dung bài giảng gồm 3 chương :<br /> Chương 1: Thấm trong môi trường đất và khả năng lan truyền ô nhiễm<br /> Giới thiệu những kiến thức cơ bản về địa chất thủy văn, bao gồm các dạng tồn tại của<br /> nước dưới đất, các đới thủy động lực, sự hình thành thành phần hóa học, đặc điểm các tầng<br /> chứa nước và sự vận động của nước dưới đất; phân tích yếu tố thấm trong môi trường đất<br /> bão hòa và không bão hòa; điều kiện dòng chảy ngầm; cơ cấu vận chuyển và lan truyền khối<br /> trong đất; cơ chế vận chuyển các chất lỏng không phải là nước.<br /> Chương 2: Các vấn đề địa kỹ thuật môi trường<br /> Chương này trình bày đặc điểm, tính chất các dạng, nguồn gây ô nhiễm; phương thức<br /> phóng thích ô nhiễm; nội dung, phương pháp, thiết bị khảo sát đánh giá ô nhiễm đất và<br /> nguyên lý, kỹ thuật xử lý hiện trường bị ô nhiễm.<br /> Chương 3: Đồ án thiết kế giảm thiểu ô nhiễm<br /> Đề cập những nội dung cần phân tích, đánh giá khi thiết kế giảm thiểu ô nhiễm; nội<br /> dung phân tích đánh giá các số liệu địa chất, địa chất thủy văn; và ứng dụng phương pháp số<br /> để phân tích, dự báo lan truyền ô nhiễm dưới đất.<br /> Bài giảng được biên soạn trên cơ sở cuốn sách “Địa kỹ thuật môi trường” tác giả<br /> Nguyễn Uyên biên dịch và cuốn sách “Geotechnical Engineering Principles and Pratisces”<br /> của Donald P.Coduto. Do nguồn tài liệu còn hạn chế và lần đầu tiên biên soạn cho lớp cao<br /> học nên bài giảng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiết sót. Chúng tôi rất mong nhận<br /> được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và các đồng nghiệp.<br /> Trường Đại học Thủy lợi<br /> Bộ môn Địa kỹ thuật<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chương 1<br /> THẤM TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT<br /> VÀ KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN Ô NHIỄM<br /> 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG<br /> Trong môi trường đất đá, nước là hợp phần có vai trò quan trọng trong việc vận<br /> chuyển, lan truyền chất ô nhiễm. Do vậy những vấn đề về điều kiện địa chất thủy văn bao<br /> gồm sự phân bố không gian, thành phần, tính chất của các tầng chứa nước, thấm nước yếu,<br /> trạng thái tồn tại,… đặc biệt là tính thấm và chế độ thủy động lực của dòng chảy là những<br /> yếu tố quan trọng quyết định khả năng, phương thức, tốc độ vận chuyển, lan truyền chất ô<br /> nhiễm và cả các quá trình biến đổi hóa, lí, sinh học của chúng. Đó là những vấn đề cơ bản<br /> cần để hiểu chất ô nhiễm vận chuyển, lan truyền như thế nào dưới mặt đất.<br /> Quá trình vận chuyển, lan truyền khối tham gia vào việc tiêu thụ hay sản sinh<br /> khối trong môi trường lỗ rỗng và tuân theo nguyên lí bảo toàn khối lượng. Tuy nhiên,<br /> về phương thức vận chuyển, các chất ô nhiễm hòa tan trong nước có quan hệ chặt chẽ<br /> với dòng thấm nước lỗ rỗng hơn là các chất ô nhiễm không hòa tan, nó bị khống chế<br /> bởi cơ cấu, quy mô lỗ rỗng và các yếu tố bên ngoài. Vậy, cơ cấu vận chuyển, lan<br /> truyền khối trong đất như thế nào; sự di chuyển, quan hệ với nước lỗ rỗng và sự tương<br /> tác lẫn nhau của các chất ô nhiễm ra sao, đó là những vấn đề cần để hiểu bản chất của<br /> quá trình vận chuyển, lan truyền chất ô nhiễm.<br /> Chất ô nhiễm dạng chất lỏng không phải nước (NAPL - nonaqueous-phase liquid)<br /> không thể trộn lẫn với nước nhưng có thể hòa tan trong nước và lan truyền khối qua các mặt<br /> phân cách. Mặc dù tính hòa tan rất thấp nhưng chỉ với một lượng nhỏ NAPL hòa tan trong<br /> nước sinh hoạt thì cũng có các tác động tổn hại đến sức khỏe con người và làm cho nguồn<br /> nước dưới đất bị ô nhiễm kéo dài. Điều đó cho thấy sự cần thiết phải nghiên cứu tốc độ và<br /> sự vận chuyển các NAPL ở dưới mặt đất.<br /> Về nguyên lí vận chuyển và lưu trữ NAPL trong đất cũng tương tự với các<br /> nguyên lí cho dòng không bão hòa. Lượng tương đối của các pha trong đất lúc cân<br /> bằng đều bị khống chế bởi nguyên lí mao dẫn, nguyên lí khống chế hành vi của đất<br /> không bão hòa. Các nguyên lí này cho phép phân tích, luận giải các quá trình vận<br /> chuyển và lan truyền khối của NAPL.<br /> Chương 1 chủ yếu nghiên cứu một số nội dung chính của những vấn đề nêu trên.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1.2. VẤN ĐỀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN<br /> 1.2.1. CÁC DẠNG NƯỚC TỒN TẠI TRONG ĐẤT ĐÁ<br /> Nước trong đất đá tồn tại dưới những dạng : hơi nước, nước liên kết vật lý, nước mao<br /> dẫn, nước trọng lực, nước ở trạng thái rắn, nước trong mạng tinh thể khoáng vật .<br /> 1. Nước ở trạng thái hơi<br /> Nước ở trạng thái hơi tồn tại trong lỗ hổng và khe nứt rỗng. Hơi nước rất dễ di<br /> chuyển, chúng vận động từ nơi có áp lực lớn đến nơi có áp lực nhỏ, đi từ nơi có độ ẩm lớn<br /> đến nơi có độ ẩm nhỏ hơn, có thể vận động từ khí quyển vào lỗ rỗng của đất hoặc ngược lại.<br /> 2. Nước liên kết vật lý<br /> Nước liên kết vật lý bị giữ trên bề mặt các hạt cứng bởi những lực liên kết lớn hơn<br /> trọng lực, vận động chậm chạp hơn rất nhiều so với nước tự do.<br /> - Nước liên kết chặt (nước hấp phụ) được thành lạo do sự hấp phụ các phân tử nước<br /> trên bề mặt của các hạt, tạo thành một lớp rất mỏng sát ngay trên bé mặt các hạt.<br /> - Nước liên kết yếu (nước màng mỏng) phân bố ngay trên lớp nước liên kết chặt bằng<br /> mối liên kết phân tử. Lực liên kết giữa các phân tử nước và bể mặt hạt yếu đi nhiều. Nước<br /> liên kết yếu tồn tại trong đất đá khi độ ẩm trong đất đá lớn hơn độ ẩm hấp phụ lớn nhất.<br /> 3. Nước mao dẫn<br /> Nước mao dẫn là nước chứa trong các lỗ hổng và các khe rãnh mao dẫn, chủ yếu do<br /> tác dụng của lực mao dẫn phát sinh ở phần tiếp xúc giữa nước với không khí trong đất đá.<br /> 4. Nước trọng lực<br /> Nước trọng lực (nước lỏng) được thành tạo trong đất đá khi độ ẩm của chúng lớn hơn<br /> độ ẩm phân tử tối đa hay khi các lỗ hổng đất đá bão hoà nước. Vận động của nước trọng lực<br /> diễn ra chủ yếu dưới tác dụng của trọng lực và của gradien áp lực. Nước trọng lực còn được<br /> gọi là nước tự do có khả năng truyền áp lực thủy tĩnh. Khi vận động trong đất đá nước trạng<br /> thái lỏng có những tác dụng khác nhau lên chúng. Nó có thể phá hủy cơ học, hoà tan và rữa<br /> lũa đất đá. Nước lỏng được thành tạo ở phần trên của vỏ quả đất. Vận động của nước lỏng<br /> trong đất đá có thể chia làm 2 dạng: ngấm và thấm.<br /> Khi nước vận động trong đất đá mà chỉ một phần các lỗ rỗng chứa đầy nước và nước<br /> vận động qua các lỗ rỗng đó thôi thì vận động của chúng được gọi là ngấm.<br /> Quá trình thấm xảy ra trên những diện rộng với dòng thấm lớn; lúc đó tất cả các lỗ<br /> rỗng của tầng đất đá đều bão hoà nước và nước thấm dưới tác dụng của áp lực mao dẫn,<br /> građien áp lực và trọng lực.<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2