06/04/2011

Ts. Trần Trọng Minh Bộ môn Tự đông hóa, Khoa Điện, ĐHBK Hà nội Hà nội, 9 - 2010

• Vấn đề chuyển mạch trong các sơ đồ chỉnh lưu • Chế độ nghịch lưu phụ thuộc và bộ biến đổi phụ thuộc nói chung • Bộ biến đổi có đảo chiều

10/02/2011

2

1

06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu  Chuyển mạch: một van khóa lại, một van mở ra. Dòng tải

chuyển từ một van này sang một van khác.  Chuyển mạch tức thời: thời gian chuyển mạch bằng 0.  Chuyển mạch thực tế: do có điện cảm nối tiếp trong mạch van,

dòng không thể thay đổi đột biến. Chuyển mạch diễn ra trong một khoảng thời gian, gọi là thời gian chuyển mạch. Góc pha tương ứng gọi là góc chuyển mạch .

 Điện cảm trong mạch van: có thể là bất cứ thành phần điện cảm

nào, do dây nối, do điện cảm tản MBA.

10/02/2011

3

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu  Điện cảm trong mạch van: có thể là bất cứ thành phần

điện cảm nào, do dây nối, do điện cảm tản MBA.

0

2a

1a

µL

Mạch điện tương đương MBA và mạch điện thay thế đơn giản hóa

Sơ đồ mạch từ MBA

10/02/2011

4

2

06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu 3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha  Giả thiết:

 Trong giai đoạn chuyển mạch dòng tải không kịp thay đổi

Id=const.

 Van bán dẫn là lý tưởng  Trong giai đoạn chuyển mạch: 

I

.

i i ; a V

2

i V

1

i a

d

 Kết thúc chuyển mạch: 

0;

I

.

i V

2

i V

1

d

 Phương trình mạch vòng chuyển mạch:

Mạch điện tương đương để xét chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha.

X

   ;

2

X

u 2

a

L a

 t u U ; 2

sinm 2

a

2

di a d

cos

- cos

 Nghiệm p/t:

 

i a

m U 2 X

a

10/02/2011

5

U

- cos

I

cos

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu 3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha  Tại chuyển mạch kết thúc, ia=Id,    +

d

 

 

     m U 2 X

a

 Trong khoảng  hai van cùng dẫn.  Điện áp tải bị mất đi phần

  

U

U

sin

  d

cos

- cos

   +

m 2

 

 

1 

m U 2 

 Sụt áp trong quá trình chuyển mạch:

a

2

U

2 U 

I X d 

I d U 2

2

 Đặc tính ngoài của chỉnh lưu Ud(Id): cos

 

U

U

U

 d

d

0

U

cos

.

d

0

 X I a d 

Đồ thị dạng dòng điện, điện áp khi xảy ra chuyển mạch.

10/02/2011

6

3

06/04/2011

cos

U

U

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu 3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha  Đặc tính ngoài của chỉnh lưu Ud(Id):   U

 d

d

0

Sụt áp do chuyển mạch

U

cos

.

d

0

 X I a d 

dU 

dU

0 cos

aX 

U

0  

30 

dU

0 cos

60 

Đặc tính ngoài của chỉnh lưu (a) Đồ thị; (b) Mạch điện tương đương

10/02/2011

7

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu 3.1.3 Chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha

 Mạch điện tương đương

 Phương trình mạch vòng chuyển mạch, lưu ý mạch vòng chuyển mạch xảy dưới tác dụng của điện áp dây:

a

 Phương trình xác định góc chuyển

mạch:

U

cos

cos

 

i a

2

m 2, l X

a

U

cos

cos

I

   

d

 

 

2

m 2, l X

a

 Phương trình đặc tính ngoài:

2 X  u ba di a d

a dX I  2

3   U

 d

d

0

d

0

10/02/2011

8

4

3 U  U cos    U  U cos   X I a d  2

06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu 3.1.3 Chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha

U

45 

 Khi chuyển mạch do hai van V1, V2 cùng dẫn, thế của điểm catot chung sẽ là:

ud= (ua+ub)/2 .

 Thế trên van sẽ là:

c

b

ac

ab

1

a

d

a

10/02/2011

9

U

u u u u  u  u  u   u V  2  2

3.1.4 Chuyển mạch trong sơ đồ cầu ba pha

 Trong trường hợp đơn giản, không khác gì chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha.  Chuyển mạch diễn ra giữa hai nhóm van:

catot chung và anot chung.

 Sụt áp do chuyển mạch sẽ lớn gấp đôi so

với sơ đồ tia ba pha.

U

3 a dX I 

 Phương trình xác định góc chuyển mạch

và phương trình đặc tính ngoài:

U

I

cos

cos

   

d

 

 

2

m 2, l X

a

 d

d

0

d

0

10/02/2011

10

5

3 U  U cos    U  U cos   X I a d 

06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.1 Các điều kiện để thực hiện NLPT  NLPT: Chế độ làm việc của sơ đồ chỉnh lưu, trong đó năng

lượng phía một chiều được đưa trả về phía xoay chiều.

 Năng lượng đưa về: có thể để giải tỏa năng lượng dư thừa, nếu không sẽ phải giải tỏa dưới dạng nhiệt, gây tổn thất lãng phí. Trong một số trường hợp không thể giải tỏa kịp, gây nên chậm quá trình. Ví dụ hãm tái sinh trong các hệ truyền động.

 Phía lưới:

 Không thực sự là “phụ tải”. Năng lượng sẽ được các phụ tải khác

tiêu thụ.

 Lưới coi là kho năng lượng “vô cùng lớn”, nên có thể tiếp nhận

“bao nhiêu cũng được”, miễn là đảm bảo các điều kiện an toàn về điện áp, dòng điện.

 Năng lượng đưa về thực sự là công suất tác dụng (kW).

10/02/2011

11

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.1 Các điều kiện để thực hiện NLPT  Các điều kiện để thực hiện chế độ NLPT:  1. Phía DC phải có nguồn s.đ.đ Ed, có chiều tăng cường dòng Id. Dòng Id đi vào ở cực - và đi ra ở cực + của Ed. Như vậy Ed làm việc ở chế độ máy phát.

 2. Góc điều khiển  > 90. Đây là điều kiện để Ud<0 hay phía

lưới là nơi nhận năng lượng.

 3. Góc khóa của van  > = min = ωtr, tr là thời thời gian phục hồi tính chất khóa của van. Đây là điều kiện để đảm bảo an toàn, không bị sự cố lật nghịch lưu.

10/02/2011

12

6

06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.

 Sơ đồ và đồ thị dạng dòng điện, điện

áp NLPT tia một pha.

Phương trình đặc tính vào của NLPT: U

 

cos

U

U

 d

U

0 d U

 

cos

 

 U

d

0

.

U

cos

d

0

X I a d 

Dòng chỉnh lưu trung bình xác định bằng

E

U

d

I

d

  d R

/aX 

Phương trình xác định góc chuyển mạch :

dU

0 cos

I

cos

-cos

   

d

 

 

m U 2 X

a

Công suất đưa trả về lưới:

P U I

kW

 d

d

Góc khóa của van

10/02/2011

13

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.

 Đặc tính tới hạn của NLPT.  Với mỗi góc điều khiển :

,

cos +cos

  

th

X I

,

U

U

X I a d th m U 2 

 , d

th

0 cos

d

a d th 

 Đặc tính tổng quát của sơ đồ chỉnh lưu: kết hợp đặc tính ra của chỉnh lưu với đặc tính vào của nghịch lưu ta có đặc tính tổng quát Ud(Id).  Góc điều khiển max:

 Nhân hai vế ph/tr dòng điện với

      

cos

 

cos

   

 Do đó

Ud0 vào hai vế pt/tr thứ nhất, trừ đi ph/tr thứ hai ta được phương trình đặc tính tới hạn:

cos +cos

  

X I

,

 Điều kiện dàng buộc

U

 

U

 , th d

0 cos

d

a d th 

cos

     t th r

 X I a d m U 2 max cos  th

cos +cos

 

cos +cos

cos +cos

cos

cos

.

  th

  th

 th

X I a d m U 2

X I a d m U 2

10/02/2011

14

7

06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.  Đặc tính tổng quát của sơ đồ chỉnh lưu.

dU 

dU

0 cos

0  

U

Chỉnh lưu

30 

15 

60 

90 

Nghịch lưu

thU 

,d

X I

,

 

120

U

 

U

 , d

th

0 cos

d

a d th 

 15

th 

dU 

10/02/2011

15

a

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.2 NLPT trong sơ đồ cầu một pha.  Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.  Các biểu thức tính toán:  Sụt áp do chuyển mạch:

U

U

d

E d

I

 Dòng một chiều trung bình:

d

2 d I X    R

 Phương trình xác định góc chuyển mạch:

I

cos

-cos

   

d

 

 

m U 2 X

a

d

d

0

d

0

 Đặc tính tổng quát:

10/02/2011

16

8

2 2 U   U cos    U cos   X I a d  X I a d 

06/04/2011

3

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.3 NLPT trong sơ đồ tia ba pha.  Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.  Các biểu thức tính toán:  Sụt áp do chuyển mạch:

U

a dX I  2

U

E d

d

I

 Dòng một chiều trung bình:

d

  R

 Phương trình xác định góc chuyển mạch:

U

I

cos

cos

   

d

 

 

2

m 2, l X

a

 Đặc tính tổng quát:

d

d

0

d

0

10/02/2011

17

3 U   U cos    U  U cos   X I a d  2

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.4 NLPT trong sơ đồ cầu ba pha.  Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.  Xét một chế độ của chỉnh lưu cầu (các chế độ khác tham khảo

TL). Rất quan trọng vì chỉnh lưu cầu được sử dụng nhiều.

U

U

E d

d

3 a dX I 

I

d

  R

 Các biểu thức tính toán:  Sụt áp do chuyển mạch:  Dòng một chiều trung bình:  Phương trình xác định góc chuyển mạch:

U

I

cos

cos

   

d

 

 

2

m 2, l X

a

 Đặc tính tổng quát:

d

d

0

d

0

10/02/2011

18

9

3 U   U cos    cos    U U  X I a d 

06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc 3.2.4 NLPT trong sơ đồ cầu ba pha.

dU 

1

0 

 15 

 

 60

 Đặc tính tổng quát của chỉnh lưu cầu ba pha trên hệ đơn vị tương đối.

3 2 3 4

30 

 Thể hiện ba chế độ:

1 2

 1. Đặc tính là các đoạn

 60 

dI 

0

1

thẳng: bình thường có hai van dẫn, khi chuyển mạch có ba van dẫn.

1 2

3 4

3 2

90 

1 2

 2. Đoạn đặc tính elip, lúc nào cũng có ba van dẫn, =60.

 

 120

 3. Chế độ có thể có 4 van

 15

th 

3 2

dẫn (không thể hiện trên đồ thị).

dU 

10/02/2011

19

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều

 Nhu cầu đảo chiều dòng điện:

 Trong hệ truyền động một chiều, khi cần đảo chiều quay hoặc khi giảm tốc độ hoặc khi dừng cần hãm tái sinh.

 Trong một số công nghệ, như mạ đảo dòng hoặc khi cần đảo

chiều dòng điện nhanh.

 Đảo chiều bằng thiết bị có tiếp điểm không thể thực hiện

được khi cần đảo chiều nhiều lần.

 Dòng chỉnh lưu chỉ có một chiều cố định (đi ra ở nhóm

van catot chung, đi vào ở nhóm anot chung). Vì vậy muốn đảo chiều điện phải có hai bộ chỉnh lưu mắc song song ngược với nhau.

10/02/2011

20

10

06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều 3.3.1 BBĐ có đảo chiều, điều khiển chung  Hai bộ chỉnh lưu mắc song song ngược với nhau:  Giá trị điện áp chỉnh lưu trung bình phải bằng nhau  U

cos

cos

U

U

U

do

 1 d

 1

d  2 

;

2

1

 do 2         Chỉ có thể có được nếu: . Trường hợp đầu bị loại trừ 2 1 vì hai chỉnh lưu ngược nhau. Trường hợp thứ hai nghĩa là nếu chỉnh lưu 1 làm việc ở chế độ chỉnh lưu thì chỉnh lưu 2 phải ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc.

u

d

2

1

u  Giá trị trung bình bằng nhau nhưng giá trị tức thời khác nhau, d sinh ra dòng cân bằng phải được hạn chế nhờ cuộn kháng cân bằng, như ở sơ đồ chỉnh lưu 6 pha có cuộn kháng cân bằng.

 Ưu điểm: đảo chiều nhanh.  Nhược điểm: cuộn kháng cân bằng làm tăng kích thước của BBĐ, tăng tổn hao công suất trên cuộn kháng, cũng làm giảm đặc tính động vì có cuộn cảm.

10/02/2011

21

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều 3.3.1 BBĐ có đảo chiều, điều khiển chung  Hai loại sơ đồ BBĐ có đảo chiều, gồm hai bộ chỉnh lưu

mắc song song ngược với nhau.

 (a) Điều khiển chung; (b) Điều khiển riêng.

10/02/2011

22

11

06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều 3.3.2 BBĐ có đảo chiều, điều khiển riêng  BBĐ có đảo chiều điều khiển riêng:

 Khắc phục nhược điểm của điều khiển chung, không dùng cuộn

kháng cân bằng. Kích thước gọn nhẹ, giảm tổn hao.

 Mỗi thời điểm chỉ có một BBĐ làm việc.  Điều khiển phức tạp: cần có bộ logic đảo chiều.

 Bộ logic đảo chiều:

 Bộ cảm biến đo dòng điện và xác định dòng về không (zero

detector). Bộ phận phát hiện dòng về không luôn theo dõi dòng điện Id và cho ra tín hiệu lôgic dòng khác không hay bằng không, hoặc cho tín hiệu về chiều dòng điện, Id>0 và Id<0.

 Bộ phận nhận biết tín hiệu yêu cầu đảo chiều. Thông thường tín hiệu yêu cầu đảo chiều đến từ sự thay đổi dấu của lượng đặt, ví dụ (+) ứng với chiều thuận, (-) ứng với chiều nghịch.

 Bộ phận tạo trễ. Thời gian trễ thường có thể điều chỉnh được

trong khoảng vài chục ms .

10/02/2011

23

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều 3.3.2 BBĐ có đảo chiều, điều khiển riêng  Bộ logic đảo chiều:

Bộ tạo thời gian trế an toàn

Theo dõi dòng Id

Tín hiệu khóa hoặc cho phép xung điều khiển đến các thyristor của CL1 và CL2

Nhận biết tín hiệu yêu cầu đảo chiều

Ngoài ra thông thường có mạch vòng dòng điện, bộ điều chỉnh dòng điện phải thay đổi góc điều khiển  để đảm bảo các chế độ phù hợp. Ví dụ như phải hạn chế dòng điện lúc đảo chiều hoặc thực hiện chế độ NLPT để hãm tái sinh

10/02/2011

24

12

06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều Mô phỏng BBĐ có đảo chiều  Nghiên cứu BBĐ có đảo chiều qua mô hình mô phỏng

trên MATLAB-SIMULINK,

 SimPowerSystems: Demos

 Electric Drive models: DC-4_example.mdl

 With circulating current: Mô hình điều khiển chung.  Without circulating current: Mô hình điều khiển riêng, lưu ý thiết kế

bộ logic đảo chiều (Drive controller).

 Chạy thử mô hình:

 Xem xét cấu trúc mạch lực, hệ thống điều khiển.  Thay đổi giá trị đặt mô men hoặc tốc độ với sự thay đổi lớn để có thể thấy rõ hiệu ứng đảo chiều qua dòng điện, góc điều khiển. Nhận xét kết quả mô phỏng!

10/02/2011

25

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu

 Các sơ đồ hình tia cho lợi thế về dòng điện.

 Dòng chỉ chạy qua một van nên tổn thất trên van nhỏ.  Phù hợp với các yêu cầu điện áp chỉnh lưu thấp, dòng chỉnh

lưu lớn.

 Các sơ đồ cầu cho lợi thế về điện áp.

 Với cùng điện áp chỉnh lưu yêu cầu điện áp trên van chỉ

bằng một nửa so với sơ đồ hình tia.

 Tổn thất trên van lớn vì dòng phải chạy qua hai van một lúc.  Phù hợp với tải yêu cầu điện áp cao, dòng tương đối nhỏ.

 Các sơ đồ 3 pha cho công suất lớn.  Các sơ đồ một pha chỉ phù hợp với công suất dưới 5 kW.

10/02/2011

26

13

06/04/2011

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu

 Đọc kỹ lại tài liệu bài giảng Điện tử công suất.  Làm các bài tập phần chỉnh lưu!

10/02/2011

27

14