intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị bệnh lao - GV:Trịnh Bá Hùng Mạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điều trị bệnh lao do GV:Trịnh Bá Hùng Mạnh biên soạn với mục tiêu: Trình bày được cơ sở dược lý và vi khuẩn học trong điều trị bệnh lao; Trình bày được tác dụng, tác dụng phụ, liều lượng, hàm lượng và cách dùng của 5 loại thuốc kháng lao thiết yếu; Nêu được 4 nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh lao; Trình bày được 3 phác đồ điều trị bệnh lao của CTCLQG hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị bệnh lao - GV:Trịnh Bá Hùng Mạnh

  1. ĐIỀU TRỊ BỆNH LAO GV:Trịnh Bá Hùng Mạnh Đối tượng: SV Y5, Ctu3
  2. MỤC TIÊU • Trình bày được cơ sở dược lý và vi khuẩn học trong điều trị bệnh lao. • Trình bày được tác dụng, tác dụng phụ, liều lượng, hàm lượng và cách dùng của 5 loại thuốc kháng lao thiết yếu. • Nêu được 4 nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh lao. • Trình bày được 3 phác đồ điều trị bệnh lao của CTCLQG hiện nay.
  3. 1.ĐẠI CƯƠNG • Bệnh lao có thể điều trị khỏi hoàn toàn nhờ các thuốc kháng lao. • Thuốc kháng lao không xóa được hoàn toàn các tổn thương do bệnh lao gây ra. • Hiện nay điều trị lao chủ yếu là điều trị nội khoa và điều trị ngoại trú, chỉ có một số ít TH có chỉ định ngoại khoa.
  4. 2. MỘT SỐ CSKH TRONG ĐT LAO
  5. 2.1. CƠ SỞ VK HỌC
  6. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ
  7. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ • Nồng độ đỉnh trong huyết thanh (CSM): ▫ Là nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt cao nhất tại một thời điểm nhất định. Nồng độ này phụ thuộc sự chuyển hóa, hấp thu, liều lượng và cách dùng của từng loại thuốc. Nồng độ này thường đạt được sau 3 giờ dùng thuốc. ▫ Đểđạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh cao nhất nên uống (hoặc tiêm) các thuốc kháng lao cùng một lúc vào lúc đói
  8. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ • Nồng độ ức chế tối thiểu (CIM: Concentration minimum inhibitive): ▫ Là nồng độ thuốc thấp nhất trong huyết thanh mà vẫn còn khả năng ức chế được sự phát triển của vi khuẩn.
  9. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ • Hệ số vượt = CSM/CIM ▫ CSM (Concentration serum maximum): Nồng độ đỉnh huyết thanh. ▫ CIM(Concentration minimum inhibitive): Nồng độ ức chế tối thiểu • Hệ số an toàn = liều độc/liều điều trị ▫ Một thuốc kháng lao có hiệu quả tốt phải có hệ số vượt và hệ số an toàn cao.
  10. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ • Nồng độ thuốc tại chỗ tổn thương: tỉ số giữa nồng độ thuốc tại tổ chức tổn thương với nồng độ thuốc trong huyết thanh tùy thuộc vào từng loại thuốc và tùy loại tổ chức khác nhau. Nồng độ này rất quan trọng vì là nơi thuốc tác động trực tiếp vào TK lao.
  11. Nồng độ một số thuốc tại tổ chức bị tổn thương so với huyết thanhsố Tỷ RMP INH Phổi/huyết 1,6 0,6 – 0,8 thanh Bã đậu/huyết 0,35 0,3 thanh Hang/huyết 1,3 0,4 – 0,6 thanh
  12. 2.3. CƠ SỞ DƯỢC LÝ • Thời gian tiềm tàng: ▫ Là thời gian TK lao bất hoạt sau khi tiếp xúc với một nồng độ thuốc nào đó trong một thời gian nhất định. ▫ Thờigian này dài hay ngắn tùy thuộc từng loại thuốc, nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc.
  13. Thời gian tiềm tàng một số thuốc Thời gian tiềm tàng Nồng độ Loại thuốc (mg/dl) 6h tiếp xúc 24 h tiếp xúc INH 1 0 6-9 Streptomycine 5 8 – 10 8 – 10 Ethambutol 10 0 4–5 Pyrazinamide 50 5 – 40 (*) 40 (*) Rifampicine 0,2 2–3 2–3 Thiacetazone 10 0 0
  14. 2.3. VẤN ĐỀ CƠ ĐỊA • Dinh dưỡng • Tuổi tác • Bệnh tật đi kèm ảnh hưởng rất lớn đến việc khỏi bệnh, chất lượng khỏi bệnh
  15. 3. CÁC THUỐC KHÁNG LAO THIẾT YẾU Liều lượng một số thuốc kháng lao: Cách khoảng Liều dùng (mg/kg) Tên thuốc (mg/kg/ngày) 3 lần/tuần 2 lần/tuần INH 5 (4 -6) 10 ( 8 – 12) 15 (13 – 17) RMP 10 (8 – 12) 10 ( 8 – 12) 10 ( 8 – 12) SM 15 ( 12 – 18) 15 (12 – 18) 15 ( 12 – 18) EMB 15 (15 -20) 30 ( 25 – 35) 45 ( 40 – 50) PZA 25 ( 20 – 30) 35 ( 30 – 40) 50 ( 40 – 60)
  16. 3. CÁC THUỐC KHÁNG LAO THIẾT YẾU 3.1.Streptomycin (SM,S): • Streptomycine được Waksman tìm ra năm 1944, được chế xuất từ nấm Streptomyces Griseus. • Tác dụng diệt BK ngoại bào sinh sản nhanh (nhóm TK lao ở thành hang lao), ngoài ra còn có tác dụng đối với một số VK gram (-) hoặc gram (+) khác. • Thuốc khuếch tán tốt qua các màng sinh học bị viêm (như màng não, màng phổi... bị viêm).
  17. 3. CÁC THUỐC KHÁNG LAO THIẾT YẾU 3.1.Streptomycin • Cơ chế tác dụng của SM là làm ức chế sự tổng hợp protein của TK lao bằng cách gắn vào các Ribosom 30S và 70S. • Thuốc qua được hàng rào nhau thai nên có thể gây độc cho thai nhi, vì chống chỉ định dùng SM đối với phụ nữ mang thai. • SM được thải trừ chủ yếu qua đường thận, vì vậy cần lưu ý giảm liều đối với người có suy thận.
  18. 3. CÁC THUỐC KHÁNG LAO THIẾT YẾU 3.1.Streptomycin • Một số tác dụng phụ thường gặp: ▫ Gây tổn thương tiền đình biểu hiện triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, lảo đảo, thậm chí điếc không hồi phục ▫ Phản ứng dị ứng: Tê rần ở môi, hoặc sốt quá mẫn với các biểu hiện ban đỏ ngứa, phù Quink, đỏ da toàn thân, nôn, có trường hợp sốc phản vệ (ít gặp).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2