ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA TOÀN DIỆN: NGUY CƠ XUẤT HUYẾT KHI SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG TRONG PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
PP-ELI-VNM-0393
TS BS Nguyễn Bá Thắng BV Đại học Y Dược TP HCM
Chú ý
Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào.
Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.
Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa mãn một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng không đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.
Nội dung
Đánh giá nguy cơ đột quỵ và xuất huyết
Dự phòng nguy cơ xuất huyết: NOACs
Sử dụng kháng đông sau XHN
Dịch tễ học của rung nhĩ: tần suất hiện mắc
2020 ESC Guidelines for the Diagnose and management of Atrial Fibrillation
AHA Guidelines 2021
• BN ĐQ/TIA và rung nhĩ không có hẹp van hai lá TB nặng, không có van cơ học: dùng DOACs hơn là Warfarin
https://doi.org/10.1161/STR.0000000000000375 Stroke. 2021;52:e364–e467
5
Stroke. 2021;52:00–00. DOI: 10.1161/STR.0000000000000375
ESC GUIDELINES 2020
6
European Heart Journal (2020) 00, 1-126
Đánh giá nguy cơ ĐQ:
Thang điểm CHA2DS2-VASc
Yếu tố nguy cơ
Điểm số
Score
CHA2DS2-VASc criteria
1
Suy tim xung huyết/ rối loạn chức năng thất trái
1
Congestive heart failure/ LV dysfunction
Tăng huyết áp
1
1
Hypertension
Tuổi >= 75
2
2
Age ≥75 yrs
Đái tháo đường
1
1
Diabetes mellitus
Đột quỵ/ TIA/ Thuyên tắc mạch
2
2
Stroke/TIA/TE
Bệnh mạch máu
1
1
Vascular disease
Tuổi 65 đến 74
1
1
Age 65–74 yrs
Giới tính nữ
1
1
Sex category (i.e. female sex)
Điểm tối đa
9
Maximum score
9
2020 ESC Guidelines for the Diagnose and management of Atrial Fibrillation
E ngại xuất huyết khi dùng kháng đông
Hình ảnh/Nội dung cung cấp bởi báo cáo viên
Đánh giá nguy cơ chảy máu: Thang điểm HAS-BLED
Chữ viết tắt Đặc điểm lâm sàng
Điểm số 1 1 hoặc 2
H A
1 1
S B
Tăng huyết áp Bất thường chức năng gan thận (1 điểm cho mỗi loại) Tiền sử đột quỵ Đã từng xuất huyết nặng /khả năng cao xuất huyết INR không ổn định Tuổi >65
1 1 1 hoặc 2
L E D
Dùng thuốc tăng nguy cơ chảy máu, Sử dụng đồ uống có cồn (1 điểm mỗi loại)
Tối đa 9 điểm
2020 ESC Guidelines for the Diagnose and management of Atrial Fibrillation
• Điểm HAS-BLED >= 3 đánh giá là nguy cơ cao
CÁC YẾU TỐ KHÁC LIÊN QUAN NGUY CƠ XUẤT HUYẾT
TRÌ HOÃN DÙNG KHÁNG ĐÔNG
• NIHSS cao (≥8): • Ổ nhồi máu não vừa/lớn trên hình ảnh học • Cần thông dạ dày hoặc phẫu thuật lớn • Cần phẫu thuật động mạch cảnh • Có xuất huyết chuyển dạng • Thần kinh chưa ổn định • Bệnh nhân cao tuổi • Kiểm soát huyết áp kém • Microbleeds
Modified from Kirchhof, Europace 2016:18,1609–1678.
Nội dung
Đánh giá nguy cơ đột quỵ và xuất huyết
Dự phòng nguy cơ xuất huyết: NOACs
Sử dụng kháng đông sau XHN
NOACS hiệu quả và an toàn
NOACs trong dự phòng thuyên tắc huyết khối hoặc đột quỵ ở những bệnh nhân rung nhĩ không có bệnh van tim
Dabigatran Rivaroxaban Apixaban
Edoxaban
Cơ chế tác dụng Ức chế trực tiếp Thrombin Ức chế trực tiếp yếu tố Xa (Fxa) Ức chế trực tiếp yếu tố Xa (Fxa) Ức chế trực tiếp yếu tố Xa (Fxa)
Liều dùng
150 mg BID 110 mg BID 20 mg QD 15 mg QD 5 mg BID 2.5 mg BID 60 mg QD 30 mg QD 15 mg QD
ARISTOTLE 2
ROCKET-AF 5 ENGAGE-AF 4 RE-LY 1 Nghiên cứu pha III AVERROES 3
www.escardio.org/EHRA
3
4. Ruff et al, Am Heart J 2010; 160:635-41 5. Patel et al, N Engl J Med 2011;365:883-91
1. Connolly et al, N Engl J Med 2009; 361:1139-51 2. Granger et al, N Engl J Med 2011; 365:981-92 3. Connolly et al , N Engl J Med 2011; 364:806-17
Dự phòng đột quỵ trên bệnh nhân rung nhĩ bằng NOAC
Đánh giá kết quả từ phân tích gộp
Dabigatran 150mg/110 mg
Thử nghiệm RE-LY
Warfarin
Các kết quả nghiên cứu: • Đột quỵ và các biến cố
Rivaroxapan
Thử nghiệm ROCKET AF
Warfarin
PHÂN TÍCH GỘP
Apixaban
Thử nghiệm ARISTOTLE
Warfarin
thuyên tắc mạch hệ thống • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ • Đột quỵ do xuất huyết • Tử vong do mọi nguyên nhân • Nhồi máu cơ tim • Xuất huyết nặng • Xuất huyết nội sọ • Xuất huyết tiêu hóa
Edoxapan 60mg/ 30 mg
Warfarin
Thử nghiệm ENGAGE AF-TIMI 48
Ruff CT et al. Lancet. 2014, 383:955-62
Đánh giá hiệu quả của các NOAC
Kết quả gộp cho thấy NOAC làm giảm 19% các trường hợp đột quỵ hoặc biến cố tắc mạch hệ thống so với Warfarin
Không có nghiên cứu đối đầu giữa các NOACs. Không thể so sánh giữa các NOACs dựa trên dữ liệu này
Ruff CT et al. Lancet. 2014, 383:955-62
Đánh giá hiệu quả của các NOAC
Kết quả gộp cho thấy NOAC làm giảm đáng kể đột quỵ do xuất huyết và tử vong do mọi nguyên nhân so với Warfarin
Không có nghiên cứu đối đầu giữa các NOACs. Không thể so sánh giữa các NOACs dựa trên dữ liệu này
Ruff CT et al. Lancet. 2014, 383:955-62
Biến cố xuất huyết nặng
Kết quả gộp của nhóm NOAC có mức giảm không đạt được ý nghĩa thống kê (giảm 14% nguy cơ, p=0.06)
Không có nghiên cứu đối đầu giữa các NOACs. Không thể so sánh giữa các NOACs dựa trên dữ liệu này
Ruff CT et al. Lancet. 2014, 383:955-62
NOAC trong phòng ngừa đột quỵ thứ phát ở BN rung nhĩ
• Hiệu quả phòng ngừa thứ phát đột quỵ hay thuyên tắc mạch hệ thống
Hans-Christoph Diener, et al. European Heart Journal Supplements (2020) 22 (Supplement I), I13–I21
NOAC trong phòng ngừa đột quỵ thứ phát ở BN rung nhĩ
• Chảy máu nặng
Hans-Christoph Diener, et al. European Heart Journal Supplements (2020) 22 (Supplement I), I13–I21
NOAC trong phòng ngừa đột quỵ thứ phát ở BN rung nhĩ
• Chảy máu nội sọ
Hans-Christoph Diener, et al. European Heart Journal Supplements (2020) 22 (Supplement I), I13–I21
Xuất huyết nội sọ liên quan NOACs rất thấp: 0.2%-0.5%
NGUY CƠ XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ LIÊN QUAN NOACS
Dabigatran (RE-LY)1,2
Apixaban (ARISTOTLE)3
Rivaroxaban (ROCKET AF)4,5
Edoxaban (ENGAGE AF- TIMI 48)6
150 mg BID
110 mg BID
5/2.5 mg BID
20/15 mg OD
60/30 mg OD
Similar Similar
Chảy máu nặng
ICH
20% 31% 20%
GI bleeding
59% 70% 58% 33% 53%
Similar Similar 48% 66% 23%
Similar Similar Similar 35% 21%
Đột quỵ/thuyên tắc hệ thống
Ischemic stroke
CV mortality
Similar Similar Similar Similar 24%
• Not for direct comparison due to differences in study design and populations
Relative risks vs warfarin. ICH, intracranial hemorrhage; RCT, randomized controlled trial; SE, systemic embolism. 1. Connolly et al. NEJM 2014;371:1464; 2. Connolly et al. NEJM 2010;363:1875; 3. Granger et al. NEJM 2011;365:981; 4. Patel et al. NEJM 2011;365:883; 5. Sherwood et al. J Am Coll Cardiol 2015;66:2271; 6. Giugliano et al. NEJM 2013;369:2093
Similar Similar Similar 15% 14%
2020 ESC Guidelines: Bệnh nhân có nguy cơ cao bị xuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa là một biến chứng thường được biết của OAC. Nhìn chung, sử dụng NOAC có liên quan đến tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, nhưng ở những bệnh nhân được điều trị bằng apixaban hoặc dabigatran 110 mg, nguy cơ tương tự như warfarin.
European Heart Journal (2020) 00, 1125; doi:10.1093/eurheartj/ehaa612
Hindricks et al., European Heart Journal 2020
NOACs, các thuốc dùng đồng thời và nguy cơ ICH
Tránh các nguy cơ không cần thiết 17,966 bệnh nhân từ thử nghiệm ARISTOTLE (có 105 ICH)
Tỷ số nguy cơ hiệu chỉnh của ICH (99% CI)
HR (95% CI)
Tác động
Vùng
Asia vs. Europe Latin America vs. Europe North American vs. Europe
3.19 (2.18-4.68) 1.57 (1.02-2.43) 0.91 (0.57-1.44)
0.42 (0.30-0.58)
Điều trị ngẫu nhiên (apixaban vs. warfarin)
Age (Tăng mỗi 5 tuổi)
1.25 (1.15-1.36)
Tiền sử đột quỵ/TIA
1.83 (1.33-2.52)
1.37 (1.01-1.86)
Aspirin tại lúc chia ngẫu nhiên
Lopes et al. Blood 2017;129:2980-2987.
NOACs ở người Châu Á rất cao tuổi và nguy cơ cao NOACs (n=978) vs Warfarin (n=768) ở bệnh nhân ≥90 tuổi Dữ liệu từ bảo hiểm y tế quốc gia Đài Loan
NOACs: nguy cơ ICH thấp hơn warfarin
Chao et al. Circulation 138:37-47.
NOACs ở người cao tuổi NOACs vs Warfarin: Xuất huyết ở người cao tuổi Dữ liệu từ 4 nghiên cứu RCTs
NOAC
Age
Hazard ratio for major bleeding (95% CI)
P value for interaction
>75
0.33
≥65–75
Rivaroxaban 20 mg
<65
≥75
<0.001
<75
Dabigatran 110 mg
≥80
0.01
<80
≥75
<0.001
<75
Dabigatran 150 mg
≥80
0.002
<80
≥75
≥65–74
0.64
Apixaban 5 mg
<65
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
Không có nghiên cứu đối đầu giữa các NOACs. Không thể so sánh giữa các NOACs dựa trên dữ liệu này
Modified from Barco et al. Hematology 2013;26:215.
Tiếp tục kháng đông sau đột quỵ do nhồi máu Các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng đang được tiến hành
TIMING
ELAN
START
Timing of Oral Anticoagulant Therapy in Acute Ischemic Stroke with Atrial Fibrillation
Optimal Delay Time to Initiate Anticoagulation after Ischemic Stroke in Atrial Fibrillation
Early vs. Late Initiation of Oral ANticoagulants in Post-ischemic Stroke Patients with Atrial Fibrillation
Can thiệp: NOAC bất kỳ
Sớm (trong vòng 4ngày)
Can thiệp: NOAC bất kỳ Nhẹ/Trung bình: 48h Nặng: ngày 7
Vs.
vs
Muộn (trong vòng 5-10ngày)
Can thiệp: Phân tầng 4 nhóm so sánh thời gian cần điều trị 60h (2.5 ngày) 132h (5.5 ngày) 228h (9.5 ngày) 324h (13.5 ngày)
Nhẹ: ngày 4 Trung bình: ngày 7 Nặng: ngày 14
Kết cục: Gộp tiêu chí đột quỵ do nhồi máu tái lại, xuất huyết nội sọ có triệu chứng, hoặc tử vong do mọi nguyên nhân tại ngày thứ 90
Kết cục: gộp tiêu chí đột quỵ do nhồi máu hoặc do xuất huyết và hoặc tử vong do mọi nguyên nhân tại ngày thứ 30
Dân số: 3,000 bệnh nhân
Dân số: 1,000 bệnh nhân
Kết cục: gộp các tiêu chí xuất huyết nặng, đột quỵ nhồi máu tái lại, thuyên tắc hệ thống, và hoặc tử vong tim mạch tại ngày thứ 30 Dân số: 1,000 bệnh nhân
clinicaltrials.gov/ct2/show/02961348
clinicaltrials.gov/ct2/show/03148457
clinicaltrials.gov/ct2/show/03021928
NÊN BẮT ĐẦU NOACs KHI NÀO?
Diener’s Law Đã được đưa vào khuyến cáo của Châu Âu và Canada
AHA: 2 tuần ACCP: 1 - 2 tuần
TIA
Đột quỵ nhẹ
Đột quỵ trung bình
Đột quỵ nặng
NIHSS
<8
8-16
>16
5–7 ngày sau khi khởi phát đột quỵ
Bắt đầu OAC
2 tuần sau khi khởi phát đột quỵ
3–5 ngày sau khi khởi phát đột quỵ
Càng sớm càng tốt sau khi lọai trừ xuất huyết não trên hình ảnh học
Ngày
1
3
6
12
Huisman et al. Thromb Haemost 2012 | Kirchhof, Europace 2016:18,1609–1678
KHI NÀO NÊN BẮT ĐẦU DÙNG KHÁNG ĐÔNG?
Các yếu tố khác cần cân nhắc
DÙNG KHÁNG ĐÔNG SỚM TRÌ HOÃN DÙNG KHÁNG ĐÔNG
Modified from Kirchhof, Europace 2016:18,1609–1678.
NIHSS thấp (<8): Không có hoặc ổ NMN nhỏ trên hình ảnh học Nguy cơ tái phát cao(e.g. huyết khối từ tim) Không cần thông dạ dày Không cần phẩu thuật động mạch cảnh Không có xuất huyết chuyển dạng Lâm sàng ổn định Bệnh nhân trẻ Huyết áp được kiểm soát Không có microbleed NIHSS cao (≥8): Ổ nhồi máu não vừa/lớn trên hình ảnh học Nguy cơ tái phát thấp Cần thông dạ dày hoặc phẩu thuật lớn Cần phẩu thuật động mạch cảnh Có xuất huyết chuyển dạng Thần kinh chưa ổn định Bệnh nhân cao tuổi Kiểm soát huyết áp kém Microbleeds
Nội dung
Đánh giá nguy cơ đột quỵ và xuất huyết
Dự phòng nguy cơ xuất huyết: NOACs
Sử dụng kháng đông sau XHN
Bắt đầu kháng đông sau biến cố ICH
Các thử nghiệm LS ngẫu nhiên có đối chứng đang được tiến hành
REstart or STop Antithrombotics Randomised Trial
EdoxabaN foR IntraCranial Hemorrhage survivors with Atrial Fibrillation
Start or STop Anticoagulants Randomised Trial After Spontaneous ICH
APixaban vs Antiplatelet Drugs or no Antithrombotics After AC-associated ICH in PatiEnts With AF
PREvention of STroke in Intracerebral haemorrhaGE survivors with Atrial Fibrillation
RESTART SoSTART ENRICH-ICH APACHE-AF PRESTIGE-AF
Can thiệp: Kháng KTTC vs. Không điều trị
Can thiệp: Apixaban vs kháng KTTC hoặc không điều trị
Can thiệp: OAC vs. Kháng KTTC hoặc không điều trị
Can thiệp: NOACs vs kháng KTTC hoặc không điều trị kháng huyết khối
Kết cục: ICH tái diễn
Can thiệp: Edoxaban vs. điều trị chuẩn( không KTTC hoặc đơn trị Kháng KTTC)
Kết cục: tử vong do mạch máu hoặc đột quỵ không tử vong
Kết cục: Đột quỵ nhồi máu, đột quỵ không xác định, tái diễn ICH
Kết cục: Hội chứng vành cấp, đột quỵ không tử vong và tử vong do mạch máu
Kết cục: ICH tái diễn (Không thua kém)& đột quỵ do nhồi máu (vượt trội)
Dân số: 720 bệnh nhân ICH, có hoặc không có AF theo dõi 2 năm tại UK
Dân số: 1,200 bệnh nhân theo dõi trong 12 tháng trên toàn cầu.
Dân số: 800 bệnh nhân với ICH tự phát theo dõi trong 2 năm tại UK
Dân số: 662 bệnh nhân AF & ICH ở 70 trung tâm, theo dõi 2 năm ở EU
Dân số: Bệnh nhân AF xuất hiện ICH khi đang điều trị OAC theo dõi trong 12 tháng tại Netherlands
clinicaltrials.gov /ct2/show/ 03950076
clinicaltrials.gov /ct2/show/N CT02565693
Al-Shahi et al. Trials 2018;5:162
clinicaltrials.gov /ct2/show/N CT03153150
https://cordis.europa.eu/pro ject/rcn/212666_en.html
Tiếp tục kháng huyết khối sau ICH liên quan thuốc kháng đông Nghiên cứu MUCH-Italy
Tóm tắt các chỉ số thống kê và tỷ số nguy cơ, dựa theo các điều trị kháng huyết khối ở các phân nhóm bệnh nhân Rung nhĩ
Poli et al. Thromb Haemost 2018;118:572.
Tiếp tục kháng huyết khối sau ICH liên quan thuốc kháng đông Nghiên cứu MUCH-Italy
Tóm tắt các chỉ số thống kê và tỷ số nguy cơ, dựa theo các điều trị kháng huyết khối ở các phân nhóm bệnh nhân Rung nhĩ
0.22 (0.09-0.54)
0.23 (0.08-0.68)
0.09 (0.02-0.40)
Poli et al. Thromb Haemost 2018;118:572.
Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ sau biến cố ICH
2020 ESC Guidelines
Sau biến cố ICH, bệnh nhân rung nhĩ nên được sử dụng kháng đông sau 4 – 8 tuần trong trường hợp nguyên nhân xuất huyết hoặc các yếu tố nguy cơ đã được điều trị hoặc kiểm soát
Nên cân nhắc tiếp tục điều trị kháng đông (ưu tiên NOAC hơn VKA) cùng với sự tư vấn từ chuyên gia đột quỵ/thần kinh ở bệnh nhân rung nhĩ có nguy cơ cao đột quỵ do nhồi máu, sau biến cố: - -
ICH liên quan chấn thương ICH cấp tính tự phát (bao gồm dưới màn cứng, khoang dưới nhện hoặc trong màn não), sau khi cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ
2020
Hindricks, Eur Heart J 2020.
CHIẾN LƯỢC DÙNG LẠI KHÁNG ĐÔNG SAU XUẤT HUYẾT NÃO
Bệnh nhân sau xuất huyết não
Xem xét yếu tố bất lợi và việc tái sử dụng kháng đông đường uống
Xuất huyết não mức độ nặng Nhiều ổ xuất huyết (>10) Không thể hóa giải/chữa trị nguyên nhân gây xuất huyết Xuất huyết trong quá trình ngưng kháng đông Xuất huyết với liều thấp kháng đông Không thể kiểm soát huyết áp Nghiện rượu Cần sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép sau PCI
Đánh giá lợi ích và nguy cơ bằng cách hội chẩn đa chuyên khoa
No
Yes
Xem xét không sử dụng kháng đông
Sử dụng lại kháng đông sau 4-8 tuần
The 2018 EHRA Practical Guide on the use of non-vitamin K antagonist oral anticoagulants in Pts w AF
Góc nhìn chuyên môn Thần Kinh Microbleed ở não (CMB)
7
6.5
CMB trên hình ảnh học: There are no head-to-head randomized clinical trials comparing the NOACs. - Nguy cơ ICH gia tăng cùng với sự hiện diện Comparisons cannot be made between individual NOACs based on these data. của CMB, tuy nhiên - Bất kể gánh nặng và
6
5.6
4.8
5
) r a e y / %
4.4
4
( H C
I f
2.8
3
sự phân bố của CMB, nguy cơ tuyệt đối của đột quỵ do nhồi máu là cao hơn rõ rệt so với nguy cơ ICH ở bệnh nhân sau đột quỵ/TMNTQ
2.6
2.2
o k s i r l
2.1
1.9
1.8
1.7
2
1.6
1.4
1.1
0.9
a u n n A
1
0
≥ 10 CMBs: 64 IS vs 27 ICH ( số biến cố/ 1000 bệnh nhân-năm) ≥ 20 CMBs: 73 IS vs 39 ICH ( số biến cố/ 1000 bệnh nhân-năm)
Rivaroxaban
Dabigatran
Apixaban
Edoxaban
Warfarin
Number of microbleeds
1 to 4
1
≥5
2020
Created from Shoamanesh et al. Stroke 2017;48:3408
2020 ESC Guidelines for the Diagnose and management of Atrial Fibrillation