Chương 6: Thiết bị phân tích
tín hiệu
6.1.Máy đo độ méo dạng.
Định nghĩa độ méo dạng.
Nguyên lý máy đo độ méo dạng.
Đo độ méo dạng tín hiệu từ mạch khuếch đại
Độ méo dạng tín hiệu AM.
6.2.Máy đo hệ số Q.
Nguyên lý máy đo.
Máy đo thực tế
6.3.Máy phân tích phổ tần tín hiệu.
6.1.Máy đo độ méo dạng
Định nghĩa độ méo dạng:
Nếu tính theo (%): Dx100
Với: Ao: biên độ; fo : tần số; A1, A2, A3....An:
biên độ các họa tần f1, f2, f3...fn ;(f2=3/2f1=3fo );
Ví dụ: Ao= 3V(RMS); A1= 0,5(RMS); A2=0,1(RMS);
A3= 0,05(RMS). Như vậy:
0
22
2
2
1.....
A
DAAA n
+++
=
( ) ( )
%17100
3)05,0(1,05,0
(%)
2/1
2
22
=
++
=xD
Mạch nguyên lý đo độ méo dạng
Hình 6.1:Mạch nguyên lý đo độ méo dạng
Rv
Theo hình 6.1 ta có:
Mạch 1: Mạch tiền khuếch đại: có nhiệm vụ điều hợp tổng trở
cho mạch cầu Wien và mạch ngõ vào
Mạch 2:Mạch cầu Wien có nhiệm vụ là mạch giải chặn,tại tần
số cộng hưởng tín hiệu có cùng tần số này bị lọc
không xuất hiện ở ngõ ra của cầu.Khi S ở 1 cầu Wien nối mass
Mạch 3: Mạch khuếch đại tín hiệu ra từ cầu Wien.
Theo nguyên lý sự hoạt động của mạch như sau:
Trước hết khoá S ở vị trí 1 (vị trí chỉnh máy). Điều chỉnh RV cho
kim chỉ thị số lớn nhất của thang đo ( tín hiệu được đo có tần
số cơ bản fo và các sóng hài bậc cao). Sau đó khóa S ở vị trí 2,
cầu Wien được tái lập, điều chỉnh RC cho đến khi nào kim
chỉ thị có giá trị nhỏ nhất, lúc ấy tín hiệu đi vào mạch khuếch
đại chỉ còn lại sóng hài (họa tần). Trị số độ méo dạng là trị số
nhỏ nhất nầy (được tính theo đơn vị %) hoặc trị RMS của sóng
hài còn lại.
RCfr
2/1=
Đo độ méo dạng của tín hiệu đi ra
từ mạch khuếch đại
1: Máy tạo tín hiệu âm thanh có tần số từ 20Hz đến
10kHz
2: Mạch khuếch đại cần đo độ méo dạng của tín hiệu ra
ở tải
3: Máy đo độ méo dạng