GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN

VÀ ĐỘNG HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN

PHÂN BIỆT U VÚ LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH

Lê Thị Diễm - Võ Tấn Đức - Cao Thiên Tượng

NỘI DUNG

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

ĐẶT VẤN ĐỀ

▪ UTV: hàng đầu phụ nữ trên TG và VN

▪ WHO (2020): Mới mắc 2,26 triệu; tử vong: 685.000

▪ VN (2020): 25,8% ung thư ở nữ giới

Tử vong đứng thứ 3 (13,8%) các loại ung thư

▪ Phát hiện sớm UTV: điều trị và tiên lượng tốt hơn

MRI vú:

✓ Tầm soát: phụ nữ có nguy cơ cao

✓ Chẩn đoán xác định, phân giai đoạn

✓ Theo dõi đáp ứng điều trị

ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)

▪ MRI hình thái: Se cao, Sp không cao

▪ MRI chức năng: MRI động học (DCE), MRI khuếch tán (DWI),

MRI phổ

• Nhiều NC: Pinker (2018), Dietzel (2020), Naranjo (2021),…

• Kết hợp DCE‒DWI: tăng Sp

Giá trị DWI và DCE trong CĐPB u vú lành và ác

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Khảo sát đặc điểm của u vú trên CHT hình thái, DCE và DWI

2. Xác định giá trị CĐPB u vú lành tính và ác tính của CHT hình thái,

DCE và DWI

ÐỐI TUỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

▪ Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang

▪ Đối tượng nghiên cứu:

BN nữ có u vú, MRI vú tại BV Chợ rẫy từ 01/2019 - 05/2021

▪ Tiêu chuẩn đưa vào:

• Có u vú (đk ≥ 6mm)

• Có DCE và DWI trước điều trị

• Có kết quả GPB

▪ Tiêu chuẩn loại ra:

• Đã điều trị UTV

• Bơm silicon trực tiếp vào vú

• MRI và GPB cách nhau trên 3 tháng

Ð Ố I T U Ợ N G VÀ PH ƯƠ N G PH Á P ( t t )

Biến số

▪ MRI hình thái

• Hình dạng/ Bắt thuốc: BI-RADS 2013

▪ DCE: Đường cong động học

• Pha đầu:

• SIpha đầu = [(SI1 - SI0)/SI0] x 100%

• Bờ: BI-RADS 2013/ Kaiser

• Pha muộn:

• Chậm/ Trung bình/ Nhanh

• SIpha muộn = [(SIcuối - SIđỉnh)/SIđỉnh] x 100%

Biểu đồ pha đầu và pha muộn

“Nguồn: Morris, 2013”

• Tịnh tiến/ Bình nguyên/ Đào thải

Vị trí ROI trong DCE (Nữ, 28 tuổi, Car. OTVXL độ 3)

▪ DWI: Giá trị ADC

Cách đặt ROI để tìm giá trị ADC A: Hình T1 xóa nền sau tiêm thuốc; B: Hình DWI b = 800 s/mm2; C: Bản đồ ADC

“Nguồn: Baltzer, 2020”

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

▪ 80 u vú/ 70 BN: 47 lành (58,8%) - 33 ác (41,2%)

▪ PP lấy mẫu mô: PT 38,8% - VABB 42,5% - ST lạnh 18,8%

MRI hình thái

▪ Dạng tổn thương:

• Mass (61): lành 62,3% và ác 37,7%

• Nonmass (19): 47,4% lành và 52,6% ác

Lành tính

Ác tính

MRI hình thái

Mass

không đều: 82,6% bầu dục/tròn: 8,7%

Hình dạng

Nonmass

phân thùy: 70% Đường: 20%

bầu dục: 57,9% KĐ: 26,3% tròn: 15,8% đường: 33% phân thùy/nhiều vùng: 22,2% vùng/ lan tỏa: 11,1%

Mass

Bờ

Nonmass không đều: 47,4% bờ nhẵn: 44,7% bờ gai: 7,9% không đều: 77,8% bờ nhẵn/bờ gai: 11,1% bờ gai: 69,6% không đều: 26,1% bờ nhẵn: 4,3% không đều: 60% bờ gai 40%

KĐN 65,2% viền:21,7%

Mass

Bắt thuốc

Nonmass

KĐN 52,6% vách tối: 21,1% đồng nhất/ viền:13,2% KĐN 66,7% đám: 33,3%

KĐN/ đám 40% đám viền: 20%

MRI hình thái

Bảng. So sánh giá trị chẩn đoán của MRI hình thái giữa các nghiên cứu

Nghiên cứu

Độ nhạy Độ đặc hiệu

PPV

NPV

Độ chính xác

Ebrahim [26]

87,5%

93,3%

96,6% 77,8%

89,4%

T.D.A.Thủy [10]

84,1%

69,2%

82,2%

72%

78,6%

Chúng tôi

84,8%

72,3%

68,3% 87,2%

77,5%

Đặc điểm DCE

▪ Pha đầu:

• U vú ác tính: tăng nhanh (93,9%), không tăng chậm

• U vú lành tính: tăng nhanh (68,1%) và tăng trung bình (19,1%)

• Se 93,9%, Sp 31,9%, Acc 58,8%

▪ Pha muộn:

• U vú ác tính: đường cong dạng đào thải 66,7%

• U vú lành tính: đường cong dạng tịnh tiến 48,9%

• Se 66,7%, Sp là 76,6%, Acc 72,5%

Giá trị chẩn đoán của DCE

▪ DCE: Se 66,7% ‒ Sp 76,6% ‒ Acc 72,5%

▪ Naranjo: Se 76,6% ‒ Sp 77,2% ‒ Acc 76,9%

▪ Dietzel: AUC 0,788

Đường cong động học của u vú lành tính

Đường cong động học dạng đào thải của u vú lành tính

(Nữ, 46 tuổi, GPB u sợi tuyến)

(Nữ, 41 tuổi, GPB là TĐSB)

Đặc điểm DWI

▪ Giá trị ADC

• U ác: 0,882 x 10-3 mm2/s (0,487 - 2,043)

• U lành: 1,4 x 10-3 mm2/s (1,009 - 2,597)

▪ ROC: AUC = 0,902

▪ Ngưỡng cắt: 1,112 x 10-3 mm2/s

• Trên ngưỡng: lành tính;

• ≤ ngưỡng: ác tính

Đặc điểm DWI

DWI điển hình của u vú lành tính. Giá trị ADC là 1,725 x 10-3 mm2/s

(Nữ, 39 tuổi,TĐSB)

DWI điển hình của u vú ác tính.

U có đk 10,6mm. ADC có giá trị 0,748 x 10-3 mm2/s

(Nữ, 67 tuổi, Car. OTVXL)

Đặc điểm DWI

Giá trị ADC cho kết quả âm tính giả. Giá trị

Hình ảnh mất tín hiệu của ADC

ADC 2,043 x 10-3 mm2/s, tín hiệu thấp trên

(signal blackout)

hình DWI với b = 800 s/mm2

(Nữ, 66 tuổi,TĐSB)

(Nữ, 62 tuối, carcinoma OTVXL dạng nhầy)

Bảng. So sánh giá trị chẩn đoán của DWI giữa các nghiên cứu

Nghiên cứu

AUC

Ngưỡng

Sens (%) Spec (%) Acc (%)

Pinker [57]

-

1,25

81

86,8

83

Ebrahim [26]

-

1,063

96,9

66,7

87,2

Dietzel [25]

0,863

-

-

-

-

Chúng tôi

0,902

1,112

84,8

91,5

88,8

(-) không ghi nhận

Bảng. So sánh giá trị chẩn đoán của các phương pháp MRI

MRI

Sens (%)

Spec (%)

Acc (%)

PPV (%)

NPV (%)

MRI hình thái 84,8 72,3 77,5 68,3 87,2

DCE 66,7 76,6 72,5

66,7

76,6

DWI 84,8 91,5 88,8 87,5 89,6

DCE‒MRI hình thái 81,8 85,1 83,8 79,4 87

DWI‒MRI hình thái 84,8 93,6 90 90,3 89,8

93,6 92,5 DCE‒DWI‒MRI hình thái 90,9 90,9 93,6

Sens (%) Spec (%) Acc (%) / AUC MRI

Pinker [57]

DWI

81

87

83

DCE–MRI hình thái 100 77 91

DCE‒DWI‒MRI hình thái 97 84 92

DCE - - 0,788*

Dietzel [25] DWI - - 0,863*

DCE‒DWI - - 0,877*

DCE 76,6 77,2 76,9

DCE‒DWI

85,1

79

81,7

Naranjo [77] DWI 68,1 77,2 73,1

DCE–MRI hình thái 81,8 85,1 83,8

Chúng tôi DWI 84,8 91,5 88,8

* AUC

90,9 93,6 92,5 DCE‒DWI‒MRI hình thái

HẠN CHẾ

▪ ROI được đặt lên vùng bắt thuốc mạnh nhất

▪ DWI chỉ áp dụng được cho các TTV có ĐK ≥ 6 mm

Kết hợp DWI với MRI hình thái và DCE để giúp tăng Sp

và Acc trong CĐPB u vú lành và ác.

KẾT LUẬN

MRI hình thái

Se 84,8 % - Sp 72,3% - Acc 77,5%

Đặc điểm DWI

▪ Giá trị ADC:

• U lành: 1,4 x 10-3 mm2/s

▪ ADC có AUC là 0,902, ngưỡng là 1,112 x 10-3 mm2/s

• U ác tính 0,882 x 10-3 mm2/s.

K ẾT LU Ậ N ( t t)

Đặc điểm DCE

▪ Pha đầu:

• U lành: 68,1% pha đầu tăng nhanh

• U ác: 93,9% pha đầu tăng nhanh

▪ Pha muộn:

• U lành: 48,9% tịnh tiến, 27,7% bình nguyên và 23,4% dạng đào thải

• U ác: 66,7% dạng đào thải, 27,3% bình nguyên và 6,1% tịnh tiến

Có sự chồng lấp về dạng đường cong động học giữa u vú lành và ác.

K ẾT LU Ậ N ( t t)

Giá trị của các phương pháp MRI

Se, Sp, Acc của các phương pháp MRI tương ứng là:

MRI hình thái

84,8% – 72,3% – 77,5%

DWI:

84,8% – 91,5% – 88,8%

DCE:

66,7% – 76,6% – 72,5%

DCE–MRI hình thái:

81,8% – 85,1% – 83,8%

DWI–MRI hình thái:

84,8% – 93,6% – 90%

DCE–DWI–MRI hình thái:

90,9% – 93,6% – 92,5%

KIẾN NGHỊ

▪ Kết hợp thường qui DCE–DWI–MRI hình thái

▪ NC MRI đa phương thức: Kết hợp DWI và DCE siêu nhanh/rút gọn;

NC sử dụng phần mềm tạo hình dữ liệu hóa (Radiomics and machine

learning)

Rút ngắn thời gian chụp và đọc kết quả.

CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ QUÝ ĐỒNG NGHIỆP!