intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2.1 - TS. Lê Thị Tú Kiên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2 Mô hình dữ liệu quan hệ, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các khái niệm cơ bản; Khóa của quan hệ; Các thao tác cơ bản trên các quan hệ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 2.1 - TS. Lê Thị Tú Kiên

  1. Dept. of IS - FIT - HNUE CHƯƠN II. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ (RELATIONAL DATABASE MODEL) TS. Lê Thị Tú Kiên kienltt@hnue.edu.vn http://fit.hnue.edu.vn/~kienltt/HeCSDL/ Information Systems – FIT – HNUE
  2. Giới thiệu  Nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng mô hình CSDL quan hệ: Oracle, SQL server, …  Mô hình này dựa trên cơ sở bản ghi  CSDL là tập hợp các bảng, mỗi bảng là tập các bản ghi  Khuôn dạng của các bản ghi là cố định (hiếm khi thay đổi)  Dữ liệu được mô tả ở mức logic, không mô tả ở mức vật lý Dept. of IS - FIT - HNUE
  3. Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản 2. Khóa của quan hệ 3. Các thao tác cơ bản trên các quan hệ Dept. of IS - FIT - HNUE
  4. 1. Các khái niệm cơ bản  Quan hệ (Relation)  Thuộc tính (Attribute)  Bộ (Tuple)  Miền (Domain)  Lược đồ quan hệ (Relation scheme)  Các tính chất đặc trưng của một quan hệ Dept. of IS - FIT - HNUE
  5. Quan hệ (relation)  Mỗi quan hệ là một bảng giá trị gồm các hàng và cột  Hàng: biểu diễn thông tin của một thực thể hay một mối quan hệ trong thế giới thực  Cột: thể hiện một thuộc tính của thực thể  Mỗi CSDL là một tập các quan hệ Dept. of IS - FIT - HNUE
  6. Quan hệ (relation)  Ví dụ quan hệ nhan_vien MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND 1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987 2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532 3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211 4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219 8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245 10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215 Dept. of IS - FIT - HNUE
  7. Quan hệ (relation)  Ví dụ quan hệ phong MADV TEN_PHONG MATP P1 Hành chính quản trị 10 P2 Nghiên cứu và phát triển 2 P3 Giám đốc 8 P4 Kĩ thuật 4 Dept. of IS - FIT - HNUE
  8. Thuộc tính  Mỗi quan hệ có một số thuộc tính  Mỗi thuộc tính là tên của một cột  Mỗi thuộc tính có một Miền chỉ ra tập các giá trị của thuộc tính Dept. of IS - FIT - HNUE
  9. Thuộc tính  Ví dụ, quan hệ phong có 3 thuộc tính: MADV, TEN_PHONG, MATP  Miền của MADV: tập các chuỗi có 2 kí tự, bắt đầu bằng chữ P  Miền của TEN_PHONG: tập các chuỗi có tối đa 30 kí tự  Miền của MATP: tập các số tự nhiên thuộc khoảng [0,1000] Thuộc tính phong MADV TEN_PHONG MATP P1 Hành chính quản trị 10 P2 Nghiên cứu và phát triển 2 P3 Giám đốc 8 P4 Kĩ thuật Dept. of IS - FIT - HNUE 4
  10. Bộ (tuple)  Mỗi dòng trong một quan hệ được gọi là một bộ  Kích thước cố định, là một danh sách có thứ tự của các giá trị  Một biến bộ có thể tham chiếu đến bất kì một bộ hợp lệ nào trong quan hệ Dept. of IS - FIT - HNUE
  11. Bộ (tuple)  Ví dụ  Biếnbộ t tham chiếu đến bộ đầu tiên trong quan hệ phong  t[MADV]=P1, t[TEN_PHONG]=Hành chính quản trị, t[MATP]=10 phong MADV TEN_PHONG MATP P1 Hành chính quản trị 10 Bộ P2 Nghiên cứu và phát triển 2 P3 Giám đốc 8 P4 Kĩ thuật 4 Dept. of IS - FIT - HNUE
  12. Miền  Miền của một thuộc tính là một tập hợp các giá trị nguyên tố, mỗi giá trị trong miền không thể phân chia trong phạm vi mô hình quan hệ  Để đặc tả một miền: cần chỉ ra tên miền, kiểu dữ liệu và khuôn dạng dữ liệu  Miền của một thuộc tính có thể chứa giá trị null  Giátrị của một số bộ tại một số thuộc tính nào đó có thể chưa biết  Không có giá trị nào thích hợp cho một thuộc tính của bộ nào đó Dept. of IS - FIT - HNUE
  13. Miền  Ví dụ, trong quan hệ phong  Miền của MADV kí hiệu D1, là tập các chuỗi có 2 kí tự, bắt đầu bằng chữ P  Miền của TEN_PHONG kí hiệu là D2, là tập các chuỗi có tối đa 30 kí tự  Miền của MATP kí hiệu là D3, là tập các số tự nhiên trong khoảng [1,1000] phong MADV TEN_PHONG MATP P1 Hành chính quản trị 10 P2 Nghiên cứu và phát triển 2 P3 Giám đốc 8 P4 Kĩ thuật 4 Dept. of IS - FIT - HNUE
  14. Miền  Ví dụ,  Miềngiá trị của các thuộc tính DIEN_THOAI, DIA_CHI không phải là tập hợp các giá trị nguyên tố phong   DIA_CHI MAD DIEN_THOA TEN_PHONG MATP PHUON V I QUAN G P1 Hành chính quản trị 10 0249567100 Vĩnh Tuy Hoàng Mai P2 Nghiên cứu và phát 2 0247895562 Trung Liệt Đống Đa triển P3 Giám đốc 8 0247567128 Mai Dịch Cầu Giấy P4 Kĩ thuật 4 0247568528 Mai Dịch Cầu Giấy , Dept. of IS - FIT - HNUE 0247568529
  15. Bộ và quan hệ  Một quan hệ trên một tập các thuộc tính là một tập con của tích Descartes của một hay nhiều miền  Ví dụ, phong MADV TEN_PHONG MATP  D1 là miền của MADV P1 Hành chính quản trị 10  D2 là miền của TEN_PHONG P2 Nghiên cứu và phát triển 2  D3 là miền của MA_TP P3 Giám đốc 8  PHONG  D1D2 D3 P4 Kĩ thuật 4  Mỗi bộ trong quan hệ PHONG chỉ ra mối quan hệ giữa tập các giá trị Dept. of IS - FIT - HNUE
  16. Bộ và quan hệ  Mỗi quan hệ là một tập các bộ  Mỗi bộ chỉ xuất hiện một lần  Nếu 2 bộ t1, t2 bằng nhau trên tất cả các thuộc tính thì t1, t2 là cùng một bộ  Thứ tự của các bộ trong một quan hệ là không quan trọng Dept. of IS - FIT - HNUE
  17. Lược đồ quan hệ (relation schemas)  Quan hệ nào cũng có một lược đồ  Xác định kiểu thông tin cho các quan hệ  Nhiều quan hệ có thể có cùng một lược đồ  Một lược đồ quan hệ gồm:  Một tập các thuộc tính  Miền giá trị của mỗi thuộc tính  Cách viết  Tên của quan hệ được viết bằng chữ thường  Tên của lược đồ quan hệ được viết bằng chữ hoa  Cho quan hệ r và lược đồ quan hệ R:  Viết r(R) nghĩa là lược đồ của quan hệ r là R Dept. of IS - FIT - HNUE
  18. Lược đồ quan hệ (relation schemas)  Ví dụ  Lược đồ: PHONG(MADV, TEN_PHONG, MA_TP)  Quan hệ: phong phong MADV TEN_PHONG MATP P1 Hành chính quản trị 10 P2 Nghiên cứu và phát triển 2 P3 Giám đốc 8 P4 Kĩ thuật 4 Dept. of IS - FIT - HNUE
  19. Các tính chất đặc trưng của một quan hệ  Một quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác  Mỗi ô trong bảng (quan hệ) chứa một giá trị nguyên tố  Mỗi thuộc tính trong quan hệ có một tên phân biệt  Các giá trị của một thuộc tính thuộc cùng một miền  Thứ tự các thuộc tính là không quan trọng  Không có 2 bộ giống hệt nhau trong một quan hệ  Thứ tự của các bộ không quan trọng về mặt lý thuyết Dept. of IS - FIT - HNUE
  20. Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản 2. Khóa của quan hệ 3. Các thao tác cơ bản trên các quan hệ Dept. of IS - FIT - HNUE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2