Hệ ñiều hành UNIX-Linux

Chương 6. Truyền thông và mạng Unix-Linux

1

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

Trao ñổi trong Linux (cid:1) Lệnh write ñược dùng ñể trao ñổi giữa những người hiện ñang

tty17 tty43 tty52

Oct 15 10:20 Oct 15 8:25 Oct 15 12:20

cùng làm việc trong hệ thống $who user1 user2 user4

$write

[]

(cid:1) Sau ñó sử dụng lệnh write ñể chuyển thông báo cho nhau.

$write user2 tty43 Message from user1 on tty17 at

(cid:1) Ví dụ

(cid:1) ðể kết thúc kết nối với người dùng user2, người dùng user1

gõ ctrl-d.

(cid:1) ðể từ chối mọi việc nhận thông báo từ người khác, sử dụng

2

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

lệnh không nhận thông báo: (n - no) $mesg n

Gửi thư ñiện tử (cid:1) Hệ thống tạo ra cho mỗi người dùng một hộp thư

riêng

(cid:1) Khi một người dùng lệnh mail gửi thư ñến một người khác thì thư ñược tự ñộng cho vào hộp thư của người nhận và người nhận sau ñó cũng dùng lệnh mail ñể xem trong hộp thư có thư mới hay không

(cid:1) Lệnh mail chỉ yêu cầu người gửi (hoặc người nhận)

login trong hệ thống

(cid:1) Việc nhận và gửi thư ñược tiến hành từ một người

dùng

3

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

Gửi thư ñiện tử

(cid:1) Tại thời ñiểm login hệ thống, người dùng có thể thấy ñược có thư mới khi trên màn hình xuất hiện dòng thông báo "you have mail".

4

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

(cid:1) Lệnh mail trong UNIX gồm 2 chức năng: gửi thư và quản lý thư. Tương ứng, có hai chế ñộ làm việc với lệnh mail: mode lệnh (command mode) quản trị thư và mode soạn (compose mode) cho phép tạo thư

Mode soạn (cid:1) Mode soạn làm việc trực tiếp với một thư và gửi ngay cho

người khác

$mail $mail user2

(cid:1) Mode soạn thực chất là sử dụng lệnh mail có tham số:

(cid:1) Lệnh này cho phép soạn và gửi thư (cid:1) Sau khi gõ lệnh, màn hình bị xóa và con trỏ soạn thảo nhấp

nháy ở góc trên, trái ñể người dùng gõ nội dung thư

(cid:1) ðể kết thúc soạn thư, hãy gõ ctrl-d, màn hình của mail biến

mất và dấu mời của shell lại xuất hiện

$mail tên_người_nhận < tên_file_nội_dung_thư $ mail user2 < thu1

5

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

(cid:1) Gửi thư ñã soạn trong nội dung một file nào ñó

Mode lệnh $mail

(cid:1) Màn hình mail ở mode lệnh ñược hiện ra với dấu mời của

mode lệnh (phổ biến là dấu chấm hỏi "?")

Hiện thư số

Hiện thư ngay tiếp theo thực hiện lệnh cmd

xóa thư hiện thời và ra khỏi mail

gửi thư hiện thời cho người dùng ghi thư hiện thời vào file có tên

[tên-file]trả lời thư hiện thời (có thể từ file)

xóa thư số khôi phục thư hiện thời khôi phục thư số

(cid:1) Cần trợ giúp gõ dấu chấm hỏi (màn hình có hai dấu ??): ? màn

ra khỏi mail

6

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

hình hiện ra dạng sau: (dấu cách) Hiện thư ngay phía tr-ớc + l cmd dq m user s tên-file r d u u m ... chuyển tiếp thư tới các người dùng khác q

Cấu hình card giao tiếp mạng /sbin/ifconfig [ <ñịa chỉ> ] [ arp | -arp][ broadcast <ñịa

chỉ>][netmask ] (cid:2) tên của thiết bị giao tiếp mạng, chẳng hạn eth0 cho card

mạng ñầu tiên, eth1 cho card mạng thứ hai. (cid:2) <ñịa chỉ> ñịa chỉ mạng sẽ gán cho giao diện này. (cid:2) up tuỳ chọn này sẽ kích hoạt giao diện ñược chỉ ra. (cid:2) down tuỳ chọn này sẽ ngừng kích hoạt giao diện ñược chỉ ra # ifconfig eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:02:55:07:63:07 inet addr:203.113.130.201 Bcast:203.113.130.223

Mask:255.255.255.224

UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:3912830 errors:84463 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:2402090 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:84463 txqueuelen:100 RX bytes:2767096664 (2638.9 Mb) TX bytes:1265930467 (1207.2

Mb) Interrupt:29

7

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

Cấu hình card giao tiếp mạng (cid:1) Xem các thông tin về một card mạng nào ñó

# ifconfig eth0

# ifconfig eth0 up

(cid:1) Muốn kích hoạt một card mạng ta dùng lệnh

# ifconfig eth0 down

(cid:1) Muốn tắt một card mạng ta dùng lệnh

8

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

(cid:1) Muốn ñặt lại ñịa chỉ cho một card mạng ta dùng lệnh: # ifconfig eth0 203.162.9.154 netmask 255.255.255.248

Hệ thông tin mạng NIS

(cid:1) Khi sử dụng hệ thống mạng nói chung, mục ñích của chúng ta là làm cho môi trường mạng trong suốt ñối với người dùng (cid:1) Làm cho các dữ liệu quan trọng như là thông tin về người

dùng, về các trạm trong mạng là ñồng nhất trên tất cả các trạm làm việc

(cid:1) NIS (Network Information System) là ứng dụng cung cấp các tiện ích truy nhập cơ sở dữ liệu ñể phân phối thông tin, chẳng hạn như dữ liệu trong /etc/passwd và /etc/group cho tất cả các máy trạm trên mạng

9

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

(cid:1) ðiều này làm cho mạng trở nên một hệ thống duy nhất

Hệ thông tin mạng NIS

(cid:1) NIS bao gồm một thư viện máy chủ, thư viện máy trạm và các công cụ quản trị. Ban ñầu NIS ñược gọi là những trang vàng (Yellow Pages –YP)

10

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

(cid:1) Cùng với sự phát triển của NIS mà có sự xuất hiện khác nhau trong các phiên bản. NIS truyền thống ñược xây dựng trên thư viện libc 4/5. NIS+ là sự mở rộng của NIS song vẫn hỗ trợ bảo mật thông tin. NYS là một phiên bản chuẩn hỗ trợ cả NIS và NIS+.

Hệ thống file trên mạng

(cid:1) Linux có dịch vụ chia sẻ file trên mạng máy tính cài Linux (cid:1) Khi ta muốn có khả năng các máy Linux có thể chia sẻ tài

nguyên là các file với nhau, dịch vụ NFS sẽ cung cấp khả năng này

(cid:1) Dịch vụ này cho phép chia sẻ file cho các người dùng trên mạng LAN, các file này có khả năng xuất hiện ñối với các người dùng như là các file ở trên máy của mình

(cid:1) Có chức năng tương tự như khả năng chia sẻ file giữa các máy

11

Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10

Windows