Hoạt động phòng chống bệnh tay-chân- miệng

- Lập kế hoạch phòng chống bệnh; - Tập huấn cho các tuyến, ngành giáo dục; - Giám sát bệnh; - Vệ sinh môi trường - Vệ sinh an toàn thực phẩm - Truyền thông - Dự trù hóa chất chống dịch

Hướng dẫn giám sát & phòng chống bệnh tay-chân-miệng

- Ban hành kèm theo Quyết định số 1742/2008/QĐ- BYT ngày 19 tháng 5 năm 2008. ­ Công văn 761/Pas­YTCC ngày 29/6/2011.

TỔNG QUAN

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

II. HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT BỆNH TAY-CHÂN-MIỆNG

III. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

• Bệnh tay-chân-miệng là bệnh nhiễm trùng thường gặp ở trẻ nhỏ. Dấu hiệu đặc trưng: + sốt, đau họng, đau miệng; + loét miệng với vết loét đỏ hay phỏng nước: niêm mạc miệng, lợi, lưỡi; + ban dạng phỏng ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông; + có thể gây biến chứng: viêm não-màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

• Tác nhân gây bệnh:

– Do nhóm vi rút đường ruột enterovirus: gồm poliovirus, coxsackievirus A, B, Echovirus & là enterovirus 68-71. Phổ biến nhất coxsackievirus A16 & enterovirus 71.

– Các chủng enterovirus khác gây thể nhẹ, ít biến chứng. EV 71 thường gây biến chứng thần kinh nặng, có thể tử vong.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

ể    Đ c đi m lý hóa

ặ • Virus bị bất hoạt bởi nhiệt 56oC/ 30 phút,

tia cực tím, tia gamma.

• Virus chịu được pH với phổ rộng 3-9. • Bị bất hoạt bởi: 2% Sodium hydroxide,

Chlorine tự do.

• Không bị bất hoạt bởi các chất hòa tan lipid như: Cồn, Chloroform, Phenol, Ether. • Virus tăng chịu nhiệt trong môi trường

chứa MgCl2

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

• Ủ bệnh: 3-7 ngày; • Phân bố bệnh: rãi rác quanh năm, tại phía

Nam số mắc tập trung tháng 3-5 và 9-12;

• Nguồn lây & thời kỳ lây truyền:

+ Người bệnh, người lành mang virus trong dịch tiết mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch nốt phỏng và phân bệnh nhân; + Thời gian lây vài ngày trước khởi phát bệnh cho đến hết loét miệng, phỏng nước, dễ lây nhất là tuần đầu tiên của bệnh.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

• Đường lây: “phân-miệng” và tiếp xúc trực tiếp; chủ yếu là lây qua tiếp xúc trực tiếp với dịch mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch nốt phỏng, hoặc tiếp xúc trực tiếp với dụng cụ sinh hoạt, học tập, đồ chơi, ho, hắt hơi…

• Thời gian đào thải vi-rút ra từ dịch họng khoảng 5 ngày; từ bóng nước là khi xuất hiện bóng nước cho đến khi lành hẳn (1-2 tuần); từ phân người trong nhiều tuần, hàng tháng.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH

• EV có ở họng trước khi phát bệnh, tồn tại 1 tuần -> Tuần lễ đầu của bệnh là thời kỳ dễ lây bệnh.

• Tính cảm nhiễm & sức đề kháng: mọi người có thể mắc nhưng thường gặp TE<15 tuổi, <5 tuổi tỷ lệ mắc cao hơn.

• Điều trị: theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị ban hành theo Quyết định số 2554/QĐ-BYT ngày 19/7/2011

SINH LÝ BỆNH

• EV nhân lên ở biểu mô mũi tị hầu, mô lympho, kết mạc mắt, ruột, hạch màng treo, hệ lưới nội mô.

• Vi-rút vào máu (nhiễm trùng huyết-viremia) -> Dây tủy sống, não, màng não, tim, phổi, gan, da, mắt, cơ.

MIỄN DỊCH HỌC

• Trẻ lớn và người lớn sau khi nhiễm vi-rút, dù có biểu hiện lâm sàng hay không thì vẫn có thể có kháng thể kháng EV71 nên bệnh ít khi xảy ra khi trẻ lớn lên.

• Người mắc bệnh TCM lần đầu có thể bị nhiễm lần nữa do vi-rút khác trong nhóm.

• Trẻ sơ sinh có kháng thể của mẹ và hết sau

khi sinh 1 tháng (Singapore).

• Tỉ lệ huyết thanh dương tính tăng dần trung

bình hàng năm là 12%.

• Có khoảng 50% trẻ trên 5 tuổi có tỉ lệ huyết

thanh dương tính.

HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT

1. Giám sát ca bệnh:  Định nghĩa ca bệnh:

Trẻ <15 tuổi có các biểu hiện sau:

- Sốt (≥ 37,50C) - Loét miệng (vết loét đỏ hay phỏng nước d= 2-3mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi và/hoặc: - Phỏng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, đầu gối.

ổ ị

d ch khi:

2. Xác đ nh là  - Hai ca lâm sàng bệnh tay-chân-miệng trong cùng tổ dân phố, trường học trong vòng 07 ngày (Đúng theo Định nghĩa ca lâm sàng). Hoặc    ­ Có một ca xét nghiệm dương tính với EV hoặc EV 71. Hoặc - Một ca tử vong do bệnh tay-chân-miệng.

HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT

3. Kết quả xét nghiệm:

Dương tính với coxsackievirus A (2- 8,10,12,14,16),coxsackievirus B(1-3,5), Enterovirus 71.

 Phân loại:

- Ca lâm sàng: như định nghĩa ca bệnh; - Ca bệnh xác định: ca lâm sàng và xét nghiệm dương tính.

HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT

4. Thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh

phẩm:

 Loại bệnh phẩm:

- Dịch ngoáy họng hoặc dịch nốt phỏng;

- Mẫu phân;

- dịch não tủy

 Thời gian lấy mẫu: (max 07 ngày)

- Càng sớm càng tốt, ngay khi có nốt phỏng; - Yêu cầu: trong 3 ngày từ khi phát bệnh; - Bảo quản và vận chuyển theo quy định: (max hai ngày sau khi lấy mẫu).

HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT

Thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm: (tt)  Phương pháp lấy mẫu:

Các ca nhập viện hoặc chuyển viện IIB trở lên phải lấy mẫu trước khi chuyển viện, loại mẫu:

- Ngoáy họng và bóng nước hoặc; - Ngoáy họng và phân hoặc; - Ngoáy họng và ngoáy trực tràng hoặc; - Dịch não tuỷ theo yêu cầu của bác sỹ.

Các ca IIA tuỳ theo tình hình địa phương sẽ chỉ

định lấy (đại diện ổ dịch, một trong các loại mẫu, khuyến nghị mẫu ngoáy họng).

 Bảo quản và vận chuyển mẫu: theo công văn 488/PAS-YTCC, ngày 09/5/2011 của Viện Pasteur.

5. Thông tin, báo cáo:

- Triển khai điều tra các ca bệnh vào phiếu điều tra ca bệnh - Theo Thông tư 48/2010/TT-BYT ngày

31/12/2010 của Bộ Y tế;

- Báo cáo ngày theo công văn 561/DP-DT Cục y

tế dự phòng, ngày 17/6/2011.

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

1. Nguyên tắc phòng bệnh: - Chưa có vắc xin, thuốc điều trị đặc hiệu; - Cắt đứt chuỗi lây truyền của virus; - Phát hiện sớm ổ dịch để xử lý và điều trị kịp

thời;

- Cách ly ngay, hạn chế lây ra cộng đồng; - Vệ sinh cá nhân, môi trường. - Nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

• Hai yếu tố sau quyết định rất lớn đến sự thành công

của các biện pháp can thiệp cộng đồng.

(1) Sự hiểu biết về bệnh & phòng bệnh của người dân

(2) Sự tham gia của chính quyền. • Để đạt được: "khung đánh giá nguy cơ" • Để hiểu rõ:

 đặc điểm của tác nhân (virus);  sự phơi nhiễm;  tính dễ cảm nhiễm của cộng đồng;  xác định được các biện pháp can thiệp phù hợp

với hoàn cảnh\thực trạng của địa phương.

ườ

ng

ề ổ ậ

ng d n th c hành

ể ử ụ

ị ử  Bi n pháp x  lý d ch: ­  Giám sát phát hi n ca b nh  ệ ­  Đi u tra x  lý d ch ị ­  T  ch c chi n d ch v  sinh môi tr ế ­  T p hu n h ướ ­  Truy n thông ề ­  Ki m tra, giám sát công tác tri n khai ­   X   d ng  Cloramin  B  và  các  ch t  kh   trùng  ấ

khác

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

22. . Các biện pháp xử lý ổ dịch: Phạm vi xử lý dịch:

- Tại nhà bệnh nhân, trường học của bệnh

nhân;

- Các hộ gia đình có trẻ dưới 5 tuổi trong tổ

dân phố đang có dịch.

- Các nhóm trẻ gia đình, các khu vui chơi giải

trí ở tổ dân phố đang có dịch;

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

3. Các biện pháp xử lý cụ thể: 3.1.Tại nhà trẻ, mẫu giáo: - Khi có từ 02 trẻ trở lên trong một lớp bị mắc bệnh trong 07 ngày thì cho lớp nghỉ học 10 ngày kể từ ngày khởi bệnh của ca cuối cùng - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân cho nhân viên

và trẻ em;

- Thầy, cô giáo, người hướng dẫn tại nhà trẻ

phải theo dõi sát hàng ngày

- Làm sạch dụng cụ, vật dụng, nhà vệ sinh bằng nước và xà phòng sau đó lau bằng dd cloramin B 2% hàng ngày;

- Dụng cụ ăn uống: ngâm, tráng nước sôi

trước khi sử dụng.

- Thường xuyên làm thông gió lớp học

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

3. Các biện pháp xử lý cụ thể (tt): 3.2. Tại gia đình bệnh nhân: - Bệnh nhân phải được cách ly; mang khẩu trang khi tiếp xúc với người khác; giữ khoảng cách khi nói chuyện;

- Chất thải của bệnh nhân phải được khử trùng

bằng dd cloramin B;

- Áo quần, chăn màn khử trùng bằng đun sôi,

ngâm dd cloramin B 2%;

- Đối với người chăm sóc trẻ: phải rửa tay ngay sau khi thay tã cho trẻ, hạn chế tiếp xúc trực tiếp như hôn, sử dụng chung dụng cụ với trẻ bệnh.

- Khi trẻ còn triệu chứng bệnh, không được phép tham gia các hoạt động, gặp gở đông trẻ em khác.

- Theo dõi sát các biểu hiện sốt, loét miệng, phỏng nước thành viên trong gia đình, đặc biệt trẻ em để thông báo cho y tế.

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

3. Các biện pháp xử lý ổ dịch: 3.3. Tại cơ sở điều trị: - Cán bộ y tế áp dụng biện pháp phòng ngừa lây nhiễm qua tiếp xúc để phòng ngừa lây lan trong bệnh viện;

- Rửa tay bằng dung dịch sát trùng khi tiếp xúc

chất tiết, chất thải của bệnh nhân;

- Mang trang phục phòng hộ cá nhân khi làm

thủ thuật trên bệnh nhân.

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH

3. Các biện pháp xử lý ổ dịch: 3.4. Tại cộng đồng:

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đường truyền bệnh, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, cách ly bệnh nhân, kịp thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và điều trị

Cách pha dung dịch cloramin

ượ

ng hóa ch t (gam)=­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   x1000 ạ

ử ụ

ượ

•                     n ng đ  clo ho t tính c a DD c n pha(%) x s  lít     L                                         Hàm l

ng clo ho t tính c a hóa chát s  d ng(%)

• Lượng hóa chất chứa cloramin cần để pha số lít dung dịch vói nồng độ Clo hoạt tính theo yêu cầu được tính theo công thức sau:

Tay

Chân

Miệng

Mông

Đầu gối

Tay Chân Miệng

Thuỷ đậu

Zona

Bệnh tay chân miệng

Bệnh thuỷ đậu

Bệnh zona

HFMD ON MOUTH

D U HI U N NG

đi lo ng cho ng

- Sốt cao liên tục - Ói nhiều - Hoảng hốt - Lừ đừ

•­ Gi ớ ớ ậ t mình, ch i v i, run chi •Co gi tậ •­ Y u li ế t chi­  •­ Da n i bông ổ •­ Th  m t ở ệ

TAY CHÂN MI NGỆ

Yếu tay phải

Tổn thương sừng trước tuỷ cổ C2 – C4

X quang phổi

CVP: 5cm H2O - phù phổi

Tồn tại & Giải pháp khắc phục Tồn tại & Giải pháp khắc phục

Tồn tại

Nguyên nhân

Giải pháp

Báo cáo sót ca

BV sử dụng không đúng mã ICD10

Sử dụng mã ICD10 của Bộ Y tế (B08.4)

Không phân tích được đặc điểm tình hình dịch

Không có DSCB, không điều tra ca bệnh

Gửi DSCB kèm theo Báo cáo BTN tuần/ tháng. Điều tra ca bệnh

Hoạt động GS

Không giám sát được chủng vi rut lưu hành tại địa phương

Lấy mẫu XN đối với BN độ > IIa, trong vòng 3 ngày kể từ khi phát bệnh, bảo quản vận chuyển đúng quy trình.

BS không chỉ định lấy mẫu XN. Dự phòng không nhận mẫu., chuyển kịp, không mẫu không quản bảo đúng.

4. Tồn tại & Giải pháp khắc phục 4. Tồn tại & Giải pháp khắc phục

Tồn tại

Nguyên nhân

Giải pháp

Không xử lý dịch

Mở rộng chỉ định xử lý dịch

Chỉ định xử lý ổ dịch 1742/QĐ-BYT theo hẹp.

tại

Xử lý ổ dịch chưa triệt để

Xử lý thêm KV xung quanh

Chỉ khử khuẩn nhà bệnh nhân

Sử dụng cloramin B không hiệu quả

tra,

oThiếu hướng dẫn oThiếu kiểm tra, giám sát

Hoạt động xử lý

oCấp phát Clo B kèm hướng dẫn sử dụng oTăng cường kiểm hướng dẫn, giám sát

Thiếu phối hợp, hỗ trợ của GD

Khó khăn trong việc khử khuẩn tại trường học

Tham mưu UBND chỉ đạo phối hợp liên nghành trong xử lý dịch

5. Tồn tại & Giải pháp khắc phục 5. Tồn tại & Giải pháp khắc phục

Tồn tại

Nguyên nhân

Giải pháp

Chưa tòan diện

Tham mưu UBND, SYT tăng cường chỉ đạo phối hợp,

Thiếu sự phối hợp liên ngành. UBND chưa thực sự quan tâm (đang giai đoạn giao thời)

Hoạt động PC Chủ động

thực

hiện

Hiệu quả không cao

Chưa đồng bộ

Triển khai hoạt động cùng lúc tại các khu vực trọng điểm dịch

Lập kế hoạch và chiến dịch dập dịch

Chưa chủ động dập dịch

Không có kế hoạch và dập dịch khi dịch tăng đột biến

Tóm l

iạ

– Gi m t ả

vong

– Gi m m c

ắ  ngăn ch n d ch lây lan r ng

HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

- Giám sát thụ động : bệnh truyền nhiễm cập nhật mỗi ngày từ Bv…

- Giám sát chủ động :

• Trường học báo ca bệnh phát hiện tại trường qua tập huấn : không ca bệnh hiện diện ở lớp (cid:0) không để lớp tạm nghỉ học?

• Phát hiện thêm ca bệnh tại địa bàn qua điều tra/xử lý/chống dịch

ế

Giám sát phát hi n b nh thông báo ph  huynh & y t ơ ở c  s :

­ Trẻ mắc bệnh tại nhà : phụ huynh không đưa

đưa trẻ đi khám bệnh,

trẻ đến trường (cid:0) thông báo cho nhà trường

- Trẻ mắc bệnh tại trường : cách ly trẻ, thông báo phụ huynh cho trẻ về nhà-đưa trẻ đi khám bệnh.

- Cô giáo/nhân viên : ở nhà, tạm nghỉ khi đang chăm sóc người trong gia đình đang mắc bệnh.

-Nguyên tắc phòng ngừa:

Bệnh không có thuốc điều trị đặc hiệu, không có vaccin phòng ngừa.

-Vệ sinh môi trường học đường: chủ yếu dựa vào

• Rửa tay & vệ sinh cá nhân : trẻ, người giữ trẻ

• Làm sạch-vệ sinh mỗi ngày và khử khuẩn mỗi tuần : các bề mặt trẻ thường có tiếp xúc (nơi sinh hoạt/vui chơi/ăn nghỉ của trẻ bao gồm sàn nhà, đồ đạt, vật dụng, đồ chơi …)

•Khử khuẩn ngay và mỗi ngày : khi có trẻ mắc bệnh.

TĂNG CƯỜNG CHỐNG DỊCH TAY CHÂN MIỆNG

• Truyền thông : mỗi hộ gia đình tiếp cận ít nhất 1 hình thức truyền thông về vệ sinh cá nhân & cách thực hiện vệ sinh khử khuẩn bề mặt.

• Tăng cường kiểm soát chống dịch ở cộng đồng và trường học.

• Phổ biến các hóa chất khử trùng.

• Tổ chức và điều phối việc cung ứng chất khử trùng • Cloramin B sử dụng trong ổ dịch, cấp tại trạm y tế. • Sử dụng các chất khử khuẩn khác thay thế có hướng dẫn cho cộng đồng để thực hiện thường xuyên, đều đặn phòng bệnh.

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!