intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng Guillain barré - BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Hội chứng Guillain barré - BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu" được biên soạn nhằm thông tin đến các học viên kiến thức về tiền sử về một bệnh khác mắc trước khi xuất hiện hc gb; bằng cớ huyết thanh về nhiễm; đặc điểm bệnh học, triệu chứng liệt, biểu lộ lâm sàng ít gặp là liệt khu trú và đơn độc tại một vùng, triệu chứng thần kinh tự trị...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng Guillain barré - BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu

  1. HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRÉ BS.NGUYỄN LÊ TRUNG HIẾU BS.CKII LÊ MINH BM THẦN KINH
  2. 70% các trường hợp Hc Guillain-Barré có sự cố khác xuất hiện đi kèm  Tiền sử về một bệnh khác mắc trước khi xuất hiện Hc GB - nhiễm trùng đường hô hấp - bệnh đường tiêu hóa - nhiễm trùng hô hấp phối hợp bệnh đường tiêu hóa - phẫu thuật - tiêm chủng  Bằng cớ huyết thanh về nhiễm - Campylobacter jejuni - Cytomegalovirus - HIV - Virus Epstein-Barr - Mycoplasma pneumoniae - Virus Varicella zoster - HBV & HCV
  3. ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC AIDP  Cấu trúc bị tổn thương nhiều nhất gồm rễ trước, các dây tủy, các dây sọ  Thâm nhiễm tế bào đơn nhân quang các mạch của endoneurium  Mất myelin nhiều ổ (đại thực bào có thể có vai trò quan trong)  Thoái hóa sợi trục nếu phản ứng viêm quá mạnh AMSAN  Thoái hóa Waller nguyên phát và lan tỏa của các rễ trước và rễ sau không phản ứng viêm kèm theo
  4. Triệu chứng liệt  Hai chi dưới, tứ chi  Liệt mặt ngoại biên hai bên  Liệt vận nhãn  Liệt các dây thần kinh sọ IX, X  Phù gai thị  Liệt hô hấp (12% đến 30%)
  5. Triệu chứng cảm giác  Thường nhẹ, ở ngọn chi và chủ yếu là mất cảm giác sâu (rung âm thoa)  Đau vừa đến đau nhiều (85%) - giữa hai xương bả vai hoặc thắt lưng - lan xuống hai chân - đau như châm chích, rát bỏng ở ngọn chi - đau cơ
  6. Biểu lộ lâm sàng ít gặp là liệt khu trú và đơn độc tại một vùng  Mặt  Hầu họng  Cổ  Hai chi trên  Hai chi dưới giống hội chứng chùm đuôi ngựa
  7. Triệu chứng thần kinh tự trị  65% bệnh nhân nội trú  Triệu chứng tăng hoạt động giao cảm - tăng huyết áp - nhịp nhanh xoang, loạn nhịp nhanh khác - tăng tiết mồ hôi từng đợt - co mạch ngọn chi  Triệu chứng giảm hoạt động giao cảm
  8. Triệu chứng thần kinh tự trị  Triệu chứng giảm hoạt động đối giao cảm (bí tiểu, liệt ruột, liệt đồng tử)  Triệu chứng tăng hoạt động đối giao cảm (nhịp xoang chậm, bloc dẫn truyền tim, ngưng tim)  Thay đổi ECG: bất thường sóng T, S-T chênh xuống, QRS rộng, QT kéo dài, bloc dẫn truyền trong tim
  9. Hội chứng Guillain-Barré  Hủy myeline cấp  Tự miễn  Liên quan:  Nhiễm trùng hô hấp  Chủng ngừa  Campylobacter jejuni
  10. Hội chứng Guillain - Barré  3 đặc điểm lâm sàng nổi bật:  (1) yếu liệt ngoại biên cấp hay bán cấp và đối xứng;  (2) giai đoạn liệt lan rộng kéo dài trong vòng không quá 4 tuần;  (3) diễn tiến tự thoái lui.  3 giai đoạn:  Giai đoạn khởi phát,  Giai đoạn toàn phát,  Giai đoạn thoái lui.
  11. DỊCH NÃO TỦY  Protein bình thường? 34% tuần đầu, 18% tuần thứ hai.  Protein thường tăng sau tuần thứ nhất (Winer), đỉnh 4 – 6 tuần.  Sự liên quan giữa độ nặng và mức tăng protein?  Protein bình thường trong suốt thời gian bệnh (< 10%)  Tế bào 30
  12. CHẨN ĐOÁN  Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán GBS là bộ 3:  lâm sàng,  dịch não tủy  và EMG.
  13. A.K. Asbury & D.R. Cornblath (1990) "Assessment of current diagnostic criteria for Guillian-Barré syndrome," Ann Neurol, vol. 27 (Suppl.), pp. S21-S24 Đặc điểm cần thiết cho chẩn đoán Liệt tăng đần của cả hai chân và hai tay Mất phản xạ gân cơ Đặc điểm lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán Diễn tiến toàn phát trong nhiều ngày đến 4 tuần Triệu chứng thực thể tương đối đối xứng Triệu chứng cảm giác (chủ quan và khách quan) nhẹ Liệt các dây sọ (liệt mặt ngoại biên hai bên) 2-4 tuần sau khi ngưng giai đoạn toàn phát, bắt đầu giai đoạn phục hồi Rối loạn chức năng thần kinh tự trị Không có sốt lúc khởi phát bệnh Đặc điểm cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán Tăng protein dịch não tủy với < 10 tế bào/μL Đặc điểm điện thần kinh cơ của giảm dẫn truyền hay bloc dẫn truyền* * Đặc điểm điện cơ của tổn thương sợi trục được ghi nhận trong các hội chứng Guillain-Barré thể sợi trục
  14. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT  Bệnh tủy cổ cấp  Fisher và tắc động mạch thân nền  Poliomyelitis  Nhược cơ cấp  Liệt Tick (Dermacentor andersoni)  Acute toxic polyneuropathy (saxitoxin, ciguatoxin, tetrodoxin)  Critical illness polyneuropathy  Acute uremic polyneuropathy  Porphyric polyneurophathy.
  15. BIẾN CHỨNG  Cardiovascular autonomic instability: tụt huyết áp: 10%, tăng huyết áp  Rối loạn điện giải (mất hoặc SIADH)  Xuất huyết tiêu hóa  Thuyên tắc phổi  Adynamic ileus (tắc ruột)  Mở khí quản (2-3 tuần)
  16. ĐiỀU TRỊ  Việc điều trị HcGB bao gồm hai phần:  (1) xử trí các triệu chứng,  phòng ngừa biến chứng của liệt, rối loạn thần kinh thực vật  nâng đỡ tổng trạng  Vật lí trị liệu  (2) điều trị đặc hiệu,  Humaglobuline  Thay huyết tương
  17. IGIV  3 nghiên cứu có nhóm chứng so sánh IGIV với thay huyết tương: hiệu lực ngang nhau  5 buổi truyền (0,4 g/kg/ngày)  Kháng thể Anti-idiotypic có trong IVIG có thể kết gắn và trung hòa các kháng thể gây bệnh trong Hc GB
  18. Điều trị triệu chứng khác  Thuốc kháng viêm giảm đau & đôi khi opioids để điều trị đau  Chế độ ăn nhiều calori và nhiều protein  Nuôi ăn qua đường truyền tĩnh mạch  Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng bệnh viện  Điều trị y học phục hồi chức năng lồng ngực + hút đàm nhớt thường xuyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2