1
KIỂM NGHIỆM
CÁC DẠNG BÀO CHẾ
Th.S Ngô Minh Thúy
BM HPT-ĐC
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật,phương
pháp thử để đánh giá chất lượng các dạng bào
chế: Thuốc bột, thuốc viên nén, thuốc nang, thuốc
tiêm, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ.
2. Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với mẫu
kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng
bào chế trên.
Tài liệu học tập và tham khảo
1. PGS. TS Trần Tử An (2007), Kiểm nghiệm
dược phẩm, NXB Y học, Nội
Tái bản 2017
2. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y
học, Nội
3. Dược điển Mỹ USP 37USP 42
4. Dược điển Anh BP 2016BP 2020
Tái bản 20172007
2
CÁC DẠNG BÀO CHẾ PHỔ BIẾN
Các dạng thuốc rắn: bột (uống, tiêm, dùng ngoài);
cốm, viên nén, viên nang.
Các dạng thuốc lỏng: thuốc tiêm, tiêm truyền; thuốc
nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai, thuốc uống
dạng lỏng (dung dịch, siro, nhũ tương, hỗn dịch, cồn
thuốc, rượu thuốc)
Thuốc dùng ngoài da: thuốc mỡ, kem, gel, cao xoa,
miếng n.
1.
KIỂM NGHIỆM
THUỐC BỘT
(PL 1.7)
1.1 Định nghĩa, phân loại
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
1.3 Các loại thuốc bột
3
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.1 Định nghĩa, phân loại
Định nghĩa
Thuốc bột :
-dạng thuốc rắn
- gồm các hạt nhỏ,khô tơi, độ mn xác định
- chứa một hay nhiều loại dược chất
- thể thêm các dược độn, dược hút, dược
màu, dược điều hương, v ...
Dùng để uống, pha tiêm hay dùng ngoài
1.1 Định nghĩa, phân loại
Phân loại
Dựa vào thành phần: bột đơn, bột kép
Phân liều & đóng gói: bột đơn liều, bột đa liều
Dựa vào đường dùng: bột để uống, pha tiêm, dùng ngoài
Dựa vào kích thước: bột thô; nửa thô; nửa mịn; mịn; rất
mịn
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.1 Định nghĩa, phân loại
Phân loại
Dựa vào thành phần:
-Bột đơn: 1 dược chất. VD: Efferalgan
-Bột kép: 2 dược chất trở lên.VD: Augmentin
Phân liều & đóng gói:
-Bột đơn liều: liều dùng đóng trong 1 bao bệnh nhân
dùng 1 lần. VD: gói Clamoxyl
- Bột đa liều: toàn bộ liều dùng đóng trong 1 bao bệnh
nhân tự chia liều tùy vào chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc tình
trạng bệnh. VD: i Oresol
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.1 Định nghĩa, phân loại
Phân loại
Dựa vào đường dùng:
- Thuốc bột để uống: i Acemuc
- Thuốc bột dùng ngoài: NaHCO3
- Thuốc bột pha tiêm: Ampicillin
Dựa vào kích thước: Bột thô; nửa thô; nửa mịn; mịn; rất
mịn
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
4
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
STT u cầu chất lượng chung Phương pháp thử
1Tính chất Cảm quan
2
Độ ẩm mất khối lượng do làm
khô (Ph lục 9.6)
Karl - Fischer PL 10.3)
3Độ mịn Phép thử Cỡ bột và rây
(Phụ lục 3.5).
4Độ đồng đều khối lượng Phụ lục 11.3
5Độ đồng đều hàm lượng Phụ lục 11.2
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
STT u cầu chất lượng chung Phương pháp thử
6Định nh Theo chuyên luận riêng
7 Định lượng Theo chuyên luận riêng
8Giới hạn nhiễm khuẩn - Thuốc bột ợc liệu
- Phụ lục 13.6
9Thử khuẩn Phụ lục 13.7
10 Tạp chất (nếu có) Theo chuyên luận riêng
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
STT Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử
1Tính chất
Khô tơi, không bị
ẩm, vón, màu sắc
đồng nhất
Quan sát màu sắc
bằng mắt thường,
dưới ánh ng tự
nhiên, với một lượng
bột vừa đủ, được
phân tán đều trên một
tờ giấy trắng mịn
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
STT Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử
2 Độ ẩm 9,0 %(kl/kl)
Xác định mất khối
lượng do làm khô
(Phụ lục 9.6)
Định lượng nước
bằng thuốc thử
Karl - Fischer (Phụ
lục 10.3)
5
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
Độ ẩm…
PL 9.6 Mất khối lượng do làm khô
Sử dụng các phương pháp sau đây:
a) Trong bình t ẩm (P2O5, silica gel v.v...)
b) Trong chân không (P ~ 1,5 kPa ÷ 2,5 kPa, P2O5, nhiệt
độ phòng)
c) Trong chân không điều kiện nhiệt độ xác định
d) Trong tủ sấy điều kiện nhiệt độ xác định
e) Trong chân không hoàn toàn (P ≤0,1 kPa, P2O5,nhiệt độ
qui định trong chuyên luận riêng)
Làm khô đến khối lượng không đổi
(chênh lệch giữa 2 lần cân kế tiếp 0,5 mg)
Độ ẩm…
dụ: Chuyên luận thuốc bột Sorbitol / DĐVN5
(tr.867)
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 2,0% (PL 9.6)
(0,5 g, sấy chân không 80 0C, phosphor
pentoxyd, 3 h)
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
Độ ẩm…
Chén cân thủy tinh
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
Độ ẩm…
PL 9.6 Mất khối lượng do làm khô
Các bước tiến hành:
- Cân (bằng thủy tinh, nắp mài, miệng rộng, làm khô
30’)
- Cân lượng chế phẩm không được chênh lệch quá ±10%
so với quy định
- Dàn bột thành lớp mỏng trong cân sao cho không dày
quá 5 mm
- Nhiệt độ sấy cho phép không được chênh lệch q ± 20C
- Sau khi sấy phải làm nguội tới nhiệt độ phòng cân trong
bình t ẩm có silica gel rồi cân ngay.
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử