Chương 01&02
TNG QUAN
1. S GII THIU
1.1. Kiến trúc máy tính và t chc máy tính
Kiến trúc máy tính đề cập đến nhng thuc tính ca mt h thng hin th cho mt lp trình
viên, hoc nói mt cách khác , các thuc tính có ảnh hưởng trc tiếp đến vic thc hin hp lý
ca một chương trình.
Ví d , b ng dn , s ợng bit được s dng cho d liệu đại diện , cơ chế I/O , các k
thut gii quyết .
Mt vấn đề thiết kế kiến trúc cho mt máy tính s có một hướng dn
t chức máy tính dùng để ch các đơn vị hoạt động và mi liên kết ca h mà nhn ra các chi
tiết k thut kiến trúc hoc làm thế nào tính năng này được thc hin.
Ví d thuc tính t chc bao gm
Các chi tiết v nhng phn cứng rõ ràng đối vi các lp trình viên , chng hạn như tín hiệu
điều khin ; giao din gia máy tính và thiết b ngoi vi ; và công ngh b nh s dng.
Trong lch s , cho đến hôm nay , s phân bit gia kiến trúc và t chức đã được một điều quan
trng .
Nhiu nhà sn xut máy tính cung cp một gia đình của các mô hình máy tính, tt c đều có
kiến trúc tương tự nhưng với s khác bit trong t chc .
Do đó , các mô hình khác nhau trong gia đình có đặc điểm giá c và hiu sut khác nhau .
Mt kiến trúc đặc bit có th kéo dài nhiều năm và bao gồm mt s mô hình máy tính khác
nhau , t chc của nó thay đổi vi s thay đổi công ngh.
kiến trúc IBM System / 370 . Kiến trúc này lần đầu tiên được gii thiệu vào năm 1970 và
bao gm mt s mô hình .
Trong những năm qua , IBM đã giới thiu nhiu mu mi vi công ngh ci tiến để
thay thế mô hình cũ , cung cấp tốc độ lớn hơn , chi phí thấp hơn , hoặc c hai.Nhng
mô hình mới hơn giữ li kiến trúc ging nhau
Tt c các gia đình Intel x86 chia sẻ các kiến trúc cơ bản ging nhau .
1.2. Cu trúc và Chức năng
Cu trúc
là cách thc mà các thành phần liên quan đến nhau
Chức năng
là hoạt động ca các thành phần cá nhân như là một phn ca cu trúc
H thng máy tính s được mô t t trên xung. Chúng ta bắt đầu vi các thành phn chính ca
mt máy tính , mô t cu trúc và chức năng của nó , và tiến ti lp thấp hơn trong hệ thng
phân cp .
hình.1.1 .chức năng của máy tính
Chức năng
X lí d liu
lưu trữ d liu
di chuyn d liu
Điu khin
X lí d liu
Các d liu có th có nhiu hình thc , và mt lot các yêu cu x lí rt rng. Tuy nhiên ,
chúng ta s thy rng ch có một vài phương pháp cơ bản hoc các loi x lý d liu .
lưu trữ d liu
Đó cũng là điều cn thiết mà mt ca hàng máy tính d liu. Ngay c khi máy tính đang
x d liu nhanh chóng (ví d , d liệu đi vào và được x lý , và kết qu đi ra ngoài
ngay lp tc) , máy tính tm thi phải lưu trữ ít nht là nhng mu d liệu đang được làm
vic ti bt k lúc nào. Như vậy , có ít nht mt chức năng lưu trữ d liu ngn hn .
Quan trng không kém , máy tính thc hin mt chức năng lưu tr d liu lâu dài . File d
liệu được lưu trữ trên máy tính để thu hi tiếp theo và cp nht.
di chuyn d liu
Các máy tính phi có kh năng di chuyển d liu gia bn thân và thế gii bên ngoài .
môi trường hoạt động ca máy tính bao gm các thiết b phc v như là một trong hai
ngun hoặc đích của d liu.
Khi nhận được d liu hoc giao cho mt thiết b được kết ni trc tiếp vi máy tính , quá
trình này được gọi là đầu vào - đầu ra ( I / O ) , và các thiết b được gi là mt thiết b
ngoi vi .
Khi d liệu được di chuyn trên mt khoảng cách dài hơn, hoặc t mt thiết b t xa , quá
trình này được gi là truyn thông d liu.
Điu khin
Cui cùng , phi có kim soát ca ba chức năng . Lúc đó, kiểm soát này đưc thc hin bi
các cá nhân ( những) người cung cp máy tính với các hướng dn .
Trong máy tính, một đơn vị kim soát qun lý các ngun tài nguyên ca máy tính và t
chc hp hiu sut ca các b phn chức năng của mình để đáp ứng vi nhng lnh.
Cu trúc
Các máy tính tương tác trong một s thi trang với môi trường bên ngoài ca nó .
Nói chung , tt c các mi liên h ca nó với môi trường bên ngoài có th đưc phân loi
như các thiết b ngoi vi hoặc đường dây thông tin liên lc .
hình 1.2. Máy tính
Cu trúc bên trong ca máy tính riêng ca nó , được th hin trong hình 1.3. bn thành
phn cu trúc chính .
đơn vị x lý trung tâm (CPU ) : Điều khin hoạt động ca máy tính và thc hin các
chức năng xử lý d liu của nó ; thường được gọi đơn giản như bộ x lý .
B nh chính : Lưu trữ d liu .
I / O : Di chuyn d liu giữa máy tính và môi trường bên ngoài ca nó .
H thng kết ni: Mt s cơ chế cung cp cho truyn thông gia CPU , b nh chính ,
và I / O . Mt ví d ph biến ca h thng kết ni là bằng phương tiện ca mt h
thng Bus, bao gm mt s tiến dây mà tt c các thành phần khác đính kèm .
Có th có mt hoc nhiu tng thành phn nói trên . Theo truyn thng , ch có mt b x lý
duy nht. Trong những năm gần đây , đã có gia tăng sử dng nhiu b x lý trong mt máy tính
duy nht.
hình 1.3. máy tính : Cơ cấu Top-Level
Thú v nht và trong mt s các các thành phn phc tp nht là CPU . thành phn cu trúc
chính của nó là như sau :
Control unit : Điều khin các hoạt động ca CPU .
S học và logic đơn vị ( ALU ) : Thc hin các chức năng x lý d liu ca máy tính
Registers : Cung cấp lưu trữ ni b ca CPU
CPU interconnection(CPU kết ni): Mt s cơ chế cung cp cho truyn thông gia các
thiết b điều khin , ALU , và Registers
2.s phát trin Máy tính và Hiu sut
2.1. Tóm tt lch s ca máy tính
Tóm tt lch s ca máy tính Thế h đầu tiên: ng chân không
ENIAC : Các ENIAC (Electronic Numerical Integrator và máy tính ) , được thiết kế và xây
dng tại Đại hc Pennsylvania , là mục đích chung điện t máy tính k thut s đầu tiên
trên thế gii .
D án này là mt phn ng vi nhu cu ca Hoa K trong Thế chiến II .
John Mauchly và John Eckert
Bắt đầu năm 1943 và hoàn thành năm 1946. Quá muộn cho n lc chiến tranh .
Đưc s dụng cho đến năm 1955
Thp phân ( không phi nh phân )
20 c quy ca 10 ch s
Lp trình bng tay bng cách
chuyn mch và cm và cáp rút .
18.000 ng chân không
30 tn
15.000 feet vuông
tiêu th điện 140 kW
5000 b sung mi ln
th hai
von Neumann / Turing
chương trình làm thay đổi cho ENIAC là vô cùng t nht
Mt máy tính có th nhận được hướng dn ca nó bằng cách đọc chúng t b nh và mt
chương trình có thể được thiết lp hoặc thay đổi bng cách thiết lp các giá tr ca mt
phn b nh .
Ý tưởng này , được biết đến như là khái niệm lưu trữ chương trình .
n phẩm đầu tiên của ý tưởng là trong một đề ngh năm 1945, von Neumann cho một máy
tính mi, EDVAC (Electronic Discrete máy tính biến ) .
Alan Turing phát triển các ý tưởng ti cùng mt thời điểm
Năm 1946 , von Neumann và các đồng nghip ca ông bt đầu thiết kế mt máy tính
chương trình được lưu trữ mới , được gi là máy tính IAS , ti Vin Princeton nghiên cu
cao cp .
Các máy tính IAS , mặc dù không hoàn thành cho đến năm 1952, nhưng là nguyên mẫu
ca tt c các máy tính mục đích chung sau này.
Nó bao gm
Mt b nh chính , trong đó lưu trữ d liệu và hướng dn.
Mt s học và logic đơn vị ( ALU ) có kh năng hoạt động trên d liu nh phân
Một đơn vị kiểm soát, trong đó dịch các lnh trong b nh và làm cho chúng được
thc thi.
Đầu vào và đầu ra ( I / O ) thiết b điều hành bởi các đơn vị kim soát
hình 2.1 Cu trúc ca máy tính IAS
Với trường hp ngoi l hiếm hoi , tt c các máy tính ngày nay có cu trúc này chung
ging nhau và chức năng và do đó được gi là máy von Neumann.
B nh ca IAS bao gm 1.000 địa điểm lưu trữ , gi là t nh, gm 40 ch s nh phân
(bit ).
C hai d liệu và hướng dẫn được lưu trữ đó . Các số được biu diễn dưới dng nh phân ,
và mi lnh là mt mã nh phân .
Mi s được đại din bi mt bit du và mt giá tr 39 -bit .
Mt ch cũng có thể chứa hai hướng dn 20 -bit , vi mi ch dn bao gm mt mã hot
động 8 - bit ( opcode ) xác định các hoạt động được thc hin và một địa ch(address) 12
-bit ch định mt trong các t trong b nh ( s 0-999 ) .
hình 2.2 Định dng th nh IAS