intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế đầu tư: Chương 6 - Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế đầu tư: Chương 6 - Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm rủi ro và và bất định; Phân loại rủi ro; Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro bất định; Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế đầu tư: Chương 6 - Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định

  1. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định  Khái niệm rủi ro và và bất định  Rủi ro : Thành công : lợi nhuận Thất bại : thua lỗ  Bất định ?  Đầu tư : Vốn lớn, Thời gian kéo dài Mức độ rủi ro càng lớn 148
  2. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định Phân loại rủi ro Rủi ro kinh tế  Biến động thị trường  Cạnh tranh Rủi ro kinh tế xã hội Rủi ro tài chính  Thâm hụt ngân sách  Lãi suất  Chính sách thuế 149
  3. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định Phân loại rủi ro Rủi ro bất khả kháng Thiên tai Các lý do khác Rủi ro khác 150
  4. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro bất định Quyết định đầu tư trong điều kiện xác định Các thông tin ở trạng thái xác định nghĩa là xác suất 100% . Dễ dàng ra quyết định đầu tư. Xem các chương trên 151
  5. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro bất định Quyết định đầu tư trong điều kiện có rủi ro  Mỗi kết quả sẽ có xác suất xảy ra khác nhau  Tập hợp các kết quả tạo thành một phân bố xác suất các kết quả. Sử dụng toán xác suất 152
  6. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro bất định Quyết định đầu tư trong điều kiện bất định : Không biết phân bố xác suất các chỉ tiêu 153
  7. Chương 6 : Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện bất định  Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro  Phương pháp gần đúng  Phương pháp điều chỉnh  Phương pháp áp dụng lý thuyết xác suất  Tính toán điểm hoà vốn 154
  8. Phương pháp gần đúng Đánh giá dự án khi các yếu tố đầu vào thay đổi theo hướng bất lợi Phương pháp giảm tuổi thọ dự án Phương án cơ sở tuổi thọ dự án : n năm Giảm tuổi thọ : a năm Tính chỉ tiêu hiệu quả khi tuổi thọ chỉ còn (n-a) cả trường hợp có rủi ro dự án vẫn hiệu quả Mức độ rủi ro càng lớn a càng lớn 0
  9. Phương pháp gần đúng Phương pháp tăng hệ số chiết khấu i : hệ số chiết khấu phương án cơ sở a: hệ số phản ánh mức độ rủi ro i’ = i+a : hệ số chiết khấu có tính đến rủi ro Nếu NPV (i’) >0 dự án khả thi ngay trong điều kiện có rủi ro Rủi ro càng lớn a càng lớn. 0
  10. Phương pháp gần đúng Phương pháp giảm dòng tiền t : hệ số tính đến mức độ rủi ro tại thời điểm t NPV’ =  t CFt (1+i)-t Nếu NPV ‘ >0 dự án khả thi ngay trong điều kiện có rủi ro Rủi ro càng lớn mức độ chiết đi càng lớn. 0< t t+1 157
  11. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp điều chỉnh  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu hiệu quả  Chọn chỉ tiêu hiệu quả (NPV, IRR..)  Chọn miền biến thiên và bước biến thiên của các yếu tố ảnh hưởng  Xác định ảnh hưởng bất lợi của từng yếu tố đến chỉ tiêu hiệu quả 158
  12. Phương pháp điều chỉnh Ví dụ phương pháp điều chỉnh Phương án cơ sở : Ts : 30% 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 16000 16000 16000 16000 16000 Chi phí 12000 12000 12000 12000 12000 Lương 8000 8000 8000 8000 8000 NVL 4000 4000 4000 4000 4000 CFBT -10000 4000 4000 4000 4000 4000 Khấu hao 2000 2000 2000 2000 2000 TI 2000 2000 2000 2000 2000 IT 600 600 600 600 600 CFBT -10000 3400 3400 3400 3400 3400 NPV(r=10%) 2888.68 159
  13. Phương pháp điều chỉnh Phương án chi phí đầu tư tăng lên 10% 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 16000 16000 16000 16000 16000 Chi phí 12000 12000 12000 12000 12000 Lương 8000 8000 8000 8000 8000 NVL 4000 4000 4000 4000 4000 CFBT -11000 4000 4000 4000 4000 4000 Khấu hao 2200 2200 2200 2200 2200 TI 1800 1800 1800 1800 1800 IT 540 540 540 540 540 CFBT -11000 3460 3460 3460 3460 3460 NPV(r=10%) 2116.12 160
  14. Phương pháp điều chỉnh Phương án chi phí đầu tư tăng lên 10% Đầu tư gia tăng 10%*10000 = 1000 Khấu hao tăng : 1000/5 =200 =D  CFAT =  CFBT (1-Ts)+  D*Ts Trong trường hợp này:  CFBT = 0  CFAT =  D*Ts = 200*0.3 = 60  NPV = -1000+60*(P/A, 10%,5) = -772.5 NPV mới = 2888.68-772.5 = 2116.18  NPV/ NPV cơ sở = -772.5/2888.68 =-27% 161
  15. Phương pháp điều chỉnh Phương án giá bán giảm 10% 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 14400 14400 14400 14400 14400 Chi phí 12000 12000 12000 12000 12000 Lương 8000 8000 8000 8000 8000 NVL 4000 4000 4000 4000 4000 CFBT -10000 2400 2400 2400 2400 2400 Khấu hao 2000 2000 2000 2000 2000 TI 400 400 400 400 400 IT 120 120 120 120 120 CFBT -10000 2280 2280 2280 2280 2280 NPV(r=10%) -1357.01 162
  16. Phương pháp điều chỉnh Phương án giá bán giảm 10%  CFAT =  CFBT (1-Ts)+  D*Ts Trong trường hợp này:  D= 0 CFAT =CFBT (1-Ts) = -1600*(1-0.3) = - 1120  NPV = - 1120*(P/A, 10%,5) = -4245.7 NPV mới = 2888.68 - 4245.7 = - 1357.02  NPV /NPV =  Mức độ ảnh hưởng của giá lớn hơn mức độ ảnh hưởng của vốn đầu tư 163
  17. Phương pháp điều chỉnh Phương án lượng hàng bán giảm 10% 0 1 2 3 4 5 Q sx 1600 1280 1440 1440 1440 Qbán 1440 1440 1440 1440 1440 Doanh thu 14400 14400 14400 14400 14400 Chi phí 12000 9600 10800 10800 10800 Lương 8000 6400 7200 7200 7200 NVL 4000 3200 3600 3600 3600 CFBT -10000 2400 4800 3600 3600 3600 Khấu hao 2000 2000 2000 2000 2000 CPSX 14000 11600 12800 12800 12800 Gia von 12600 13000 12800 12800 12800 TI 1800 1400 1600 1600 1600 IT 540 420 480 480 480 CFAT co so -10000 3400 3400 3400 3400 3400 CFAT -10000 1860 4380 3120 3120 3120 So sanh 0 -1540 980 -280 -280 -280 NPV(r=10%) 2888.68 NPV(r=10%) 1723.12 NPV(r=10%) -1165.55 164
  18. Phương pháp xác định giới hạn yếu tố đầu vào Thực chất : xác định giới hạn tối đa (hoặc tối thiểu) mà yếu tố đầu vào cần đạt tới để đảm bảo dự án vẫn khả thi  Các bước tiến hành :  Xác định yếu tố đầu vào  Xác định chỉ tiêu đánh giá hiệu quả  Xây dựng quan hệ hàm số giữa biến đầu vào và chỉ tiêu hiệu quả (các biến cố định)  Xác định giới hạn (giải phương trình) 165
  19. Phương pháp xác định giới hạn yếu tố đầu vào Xác định e hoặc SI  SI =(NPV/NPV) / ( yếu tố /yếu tố) Xác định SV từ SI  SV= 1/SI chỉ rõ mức độ mà yếu tố đầu vào cần giảm (hoặc tăng) để chỉ tiêu hiệu quả giảm xuống bằng 0 166
  20. Phương pháp xác định giới hạn yếu tố đầu vào Ví dụ tính toán :Xác định giá bán sản phẩm tối thiểu để NPV =0  Sử dụng Goal seek (Tools) p =9.32  Giải phương trình : NPV = -10000 +CFAT (P/A,10%,5)=0 CFAT =CFBT (1-ts)+D*ts = (1600p-12000)*0.7+2000*0.3 Ta có p=9.32. Chú ý : phải luôn đảm bảo thu nhập chịu thuế >0 (nếu 2000 hay p8.75 167
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2