intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - ThS. Phan Quốc Thái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế xây dựng" Chương 5 - Tiến bộ công nghệ xây dựng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tiến bộ công nghệ xây dựng; hiệu quả kinh tế đầu tư kỹ thuật mới; các phương pháp đánh giá, so sánh;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - ThS. Phan Quốc Thái

  1. 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Môn học: KINH TẾ XÂY DỰNG GV: ThS. Phan Quốc Thái ThS. Phan Quốc Thái
  2. 2 CHƯƠNG VI: TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG ThS. Phan Quốc Thái
  3. 3 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ĐẦU TƯ KỸ THUẬT MỚI CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG CHUNG ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH ThS. Phan Quốc Thái
  4. 4 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG KHÁI NIỆM: Khoa học công nghệ là tổng hợp cơ sở vật chất và phương pháp công nghệ do con người sáng tạo ra và sử dụng nó trong quá trình sản xuất. ThS. Phan Quốc Thái
  5. 5 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG PHÂN LOẠI: Lĩnh vực đầu tư: nghiên cứu dự án, khảo sát, thiết kế xây dựng; Lĩnh vực xây lắp: gia cố nền; xử lý nền móng; công nghệ bê tông; công nghệ thép; công nghệ cốp pha, dàn giáo; hoàn thiện; xử lý chống thấm; Lĩnh vực tổ chức phụ trợ: sản xuất vật liêu và cấu kiện xây dựng; cung ứng vật tư và các dịch vụ xây dựng; chế tạo sửa chữa máy móc thiết bị xây dựng; Lĩnh vực trang trí hoàn thiện, xử lý chống thấm, vi khí hậu và vật lý kiến trúc công trình; Lĩnh vực quản lý xây dựng. ThS. Phan Quốc Thái
  6. 6 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VAI TRÒ: Nâng cao hiệu quả xây dựng: ▪ Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và phát triển công nghiệp hoá xây dựng; ▪ Phát triển, hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong xây dựng; ▪ Giảm nhẹ quá trình lao động, dần dần thay thế lao động thủ công bằng máy móc, trên cơ sở đó tạo điều kiện hoàn thiện người lao động; Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm hao phí lao động, và nguyên, nhiên vật liệu. Hạ giá thành sản phẩm: xây dựng và nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng. ThS. Phan Quốc Thái
  7. 7 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ GIỚI HÓA TRONG XÂY DỰNG Cơ giới hoá là sự chuyển quá trình thi công xây dựng từ lao động thủ công sang lao động bằng máy. Cơ giới hoá được phát triển qua ba giai đoạn: ▪ Cơ giới hóa bộ phận: một số công việc nặng nhọc có khối lượng thi công lớn được thi công bằng máy. ▪ Giai đoạn cơ giới hoá toàn bộ: tất cả các công việc thi công đều được thực hiện bằng máy, con người chỉ điều khiền sự hoạt động của máy móc. ▪ Giai đoạn nửa tự động và tự động hoá: áp dụng tự động hoá ở những khâu, những bộ phận cho phép.Với tự động hoá con người chỉ kiểm tra sự hoạt đông của hệ thống máy móc công nghệ mà sự hoạt động của nó đã được thiết kế theo lập trình định sẵn. ThS. Phan Quốc Thái
  8. 8 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ GIỚI HÓA TRONG XÂY DỰNG ➢ Cơ giới hoá tối đa các công tác xây dựng có tính chất nặng nhọc và những khối lượng xây dựng lớn tập trung. ➢ Cơ giới hoá hợp lý từng bước, tiến tới cơ giới hoá toàn bộ quá trình thi công xây lắp và công tác vận chuyển, nghiên cứu áp dụng tự động hoá một số khâu. ➢ Kết hợp chặt chẽ trang bị những máy có công suất lớn vừa và nhó hợp lý phát triển và hoàn thiện các dụng cụ cơ khí nhỏ cầm tay đế phục thi công. ➢ Phối hợp tốt giữa máy chuyên dùng và máy đa năng. ThS. Phan Quốc Thái
  9. 9 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ GIỚI HÓA TRONG XÂY DỰNG ➢ Phải đảm bảo tính thuần nhất, dễ tổ chức sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị. ➢ Trang bị máy xây dựng gắn liền với việc phát triển các mẫu nhà, các loại kết cấu và vật liệu xây dựng và các công nghệ xây dựng được áp dụng. ➢ Phải phân tích, so sánh và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cao ThS. Phan Quốc Thái
  10. 10 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ GIỚI HÓA TRONG XÂY DỰNG Ví dụ: Máy móc thiết bị, phục vụ công tác bê tông. Bao gồm: các loại máy như trộn, đầm, bơm bê tông. Các loại máy phục vụ bê tông được cải tiến với dung tích ngày càng lớn, tốc độ ngày càng nhanh, và chất lượng bê tông ngày càng tốt hơn. ThS. Phan Quốc Thái
  11. 11 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU CƠ GIỚI HÓA Mức độ cơ giới hóa của một loại công tác xây lắp: 𝑄𝑚 𝐾 𝑐𝑡 = × 100% 𝑄 Trong đó: ▪ Qm: khối lượng công tác thi công bằng máy. ▪ Q: tổng khối lượng công tác thi công bằng máy và thủ công (tính bằng hiện vật). ThS. Phan Quốc Thái
  12. 12 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU CƠ GIỚI HÓA Mức độ cơ giới hóa của công trình: 𝐺𝑚 𝐾𝑚= × 100% 𝐺 Trong đó: ▪ Gm: giá trị công tác xây lắp được thi công bằng máy, (tính bằng tiền); ▪ G: giá trị công tác xây lắp được thi công bằng máy và thủ công, (tính bằng tiền). ThS. Phan Quốc Thái
  13. 13 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÍNH LƯỢNG LAO ĐỘNG TIẾT KIỆM ĐƯỢC DO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CƠ GIỚI HÓA Tính năng suất lao động bình quân của một công nhân: 100 × 𝑁 𝑚 × 𝑁 𝑡𝑐 𝑁 𝑏𝑞 = 100 × 𝑁 𝑚 − 𝑁 𝑚 − 𝑁 𝑡𝑐 × 𝐾 𝑚 Trong đó: ▪ Nbq: năng suất lao động bình quân của một công nhân. ▪ Ntc: năng suất lao động của một công nhân thủ công. ▪ Nm: năng suất lao động của một công nhân cơ giới. ▪ Km: trình độ cơ giới hoá của công trình. ▪ 100% : tổng khối lượng công tác của công trình. ▪ Km: là khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng máy. ThS. Phan Quốc Thái
  14. 14 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÍNH LƯỢNG LAO ĐỘNG TIẾT KIỆM CHO 1 ĐƠN VỊ CÔNG TÁC XÂY LẮP El: là lượng lao động tiết kiệm cho l đơn vị công tác 1 1 𝑁 2 − 𝑁1 𝑏𝑞 𝑏𝑞 𝐸𝑙 = 1 − 2 = 1 𝑁 𝑏𝑞 𝑁 𝑏𝑞 𝑁 𝑏𝑞 × 𝑁 2 𝑏𝑞 Tính tổng số lao động tiết kiệm của một loại công tác xây lắp Etg 𝑁 2 − 𝑁1 𝑏𝑞 𝑏𝑞 𝐸 𝑡𝑔 = 𝐸 𝑙 × 𝑄 𝑡𝑔 = × 𝑄 𝑡𝑔 𝑁1 𝑏𝑞 × 𝑁2 𝑏𝑞 Trong đó: ▪ Qtg: Tổng khối lượng công tác thực hiện sau khi nâng cao trình độ cơ giới hoá. ThS. Phan Quốc Thái
  15. 15 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÍNH LƯỢNG LAO ĐỘNG TIẾT KIỆM CHO 1 ĐƠN VỊ CÔNG TÁC XÂY LẮP Tính tỷ lệ giảm hao phí lao động bình quân cho 1 đơn vị công tác xây lắp 𝑁 2 − 𝑁1 𝑏𝑞 𝑏𝑞 𝐾𝑡 = × 100% 𝑁1 𝑏𝑞 ThS. Phan Quốc Thái
  16. 16 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÍNH MỨC HẠ GIÁ THÀNH CÔNG TÁC XÂY LẮP DO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CƠ GIỚI HOÁ Tính giá thành bình quân 1 đơn vị công tác xây lắp 𝑍 𝑏𝑞 = 𝑍 𝑚 × 𝐾 𝑚 + 𝑍 𝑡𝑐 100% − 𝐾 𝑚 Trong đó: Zbq: giá thành bình quân một đơn vị công tác. Zm: giá thành một đơn vị công tác phần làm bằng cơ giới. Ztc: giá thành một đơn vị công tác phần làm bằng thủ công. Km: khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng máy. 100% : tổng khối lượng công tác của công trình. Suy ra: (100 - Km) là khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng thủ công. ThS. Phan Quốc Thái
  17. 17 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÍNH MỨC HẠ GIÁ THÀNH MỘT ĐƠN VỊ CÔNG TÁC XÂY LẮP DO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CƠ GIỚI HOÁ 𝑍1 , 𝑍 2 : giá thành bình quân một đơn vị công tác xây lắp trước 𝑏𝑞 𝑏𝑞 và sau khi nâng cao trình độ cơ giới hoá; 𝐸 𝑧 = 𝑍1 − 𝑍 2 𝑏𝑞 𝑏𝑞 Tính tổng mức tiết kiệm giá thành một loại công tác xây lắp: 𝑧 𝐸 𝑡𝑔 = 𝐸 𝑧 × 𝑄 𝑡𝑔 Tính tỷ lệ % hạ giá thành bình quân một đơn vị công tác xây lắp: 𝑍1 − 𝑍 2 𝑏𝑞 𝑏𝑞 𝐾𝑧 = × 100% 𝑍1 𝑏𝑞 ThS. Phan Quốc Thái
  18. 18 I. TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG BÀI TẬP 1: Sau khi tiến hành cơ giới hóa trong công tác đất tại một đơn vị ta thu được kết quả sau từ hai phương án cơ giới hóa xây dựng. Tính toán hiệu quả. Số liệu STT Chỉ tiêu Đơn vị PA 1 PA 2 1. Khối lượng công tác đất m3 27.600 28.500 2. Trình độ cơ giới hóa % 80 85 Đào & vận chuyển đất: 3. ▪ Bằng máy đ/m3 6.000 5.700 ▪ Thủ công đ/m3 12.000 11.500 NSLĐ cho một công nhân 4. ▪ Bằng máy m3/ngày công 22 24 ▪ Thủ công m3/ngày công 2,1 2,2 ThS. Phan Quốc Thái
  19. 19 II. HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ KỸ THUẬT MỚI ▪ Khi ta đầu tư phương án công nghệ mới → giá thành một đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi; ▪ Hiểu về sự thay đổi giá thành đơn vị sản phẩm như thế nào? ThS. Phan Quốc Thái
  20. 20 II. HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ KỸ THUẬT MỚI CẤU THÀNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ SẢN PHẨM: Chia nội dung chi phí trong giá thành thành hai nhóm là chi phí cố định và chi phí biến đổi. Gọi: ▪ Ztg: tổng giá thành sản phẩm sản xuất hàng loạt trong năm; ▪ Z: giá thành một đơn vị sản phẩm; ▪ P: chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm; ▪ F: chi phí cố định của doanh nghiệp trong năm; ▪ n: số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. Ta có: 𝐹 𝑍 𝑡𝑔 = 𝑃 × 𝑛 + 𝐹 𝑣à 𝑍 = 𝑃 + 𝑛 ThS. Phan Quốc Thái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
266=>2