intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 6 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế xây dựng" Chương 6 - Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm; vốn cố định; hao mòn tài sản cố định; khấu hao tài sản cố định; vốn lưu động;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 6 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học

  1. “The only way to do great work is to love what you do” - Steve Jobs BÀI GIẢNG KINH TẾ XÂY DỰNG CHƯƠNG 6: VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG PGS.TS. Lương Đức Long - TS. Trần Đức Học Khoa KTXD – Trường ĐHBK 1
  2. Nội dung bài giảng 1 KHÁI NIỆM 2 VỐN CỐ ĐỊNH 3 HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4 KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 5 VỐN LƯU ĐỘNG 6 PHỤ LỤC 2 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  3. 1. KHÁI NIỆM  Vốn sản xuất kinh doanh =toàn bộ các loại tài sản cố định + tài sản lưu động dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích s/x & kinh doanh bao gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín…..  Vốn pháp định của doanh nghiệp là vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp;  Vốn điều lệ là số vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp;  Vốn huy động là số vốn do doanh nghiệp huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu (nhà nước), nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và cá nhân để kinh doanh. 3 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  4. 1. KHÁI NIỆM  Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn cố định (tài sản cố định); • Vốn lưu động. Phöông trình caân ñoái cuûa baûng toång keát taøi saûn (TKTS): Taøi saûn coù = Taøi saûn nôï + Voán chuû sôõ höõu Assets Liabilities Owner’s Equity  Theo hình thức tồn tại: • Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn lưu động • Vốn dưới dạng tiền • Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin. 4 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  5. 2. VỐN CỐ ĐỊNH A. Khái niệm  Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm toàn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình  Vốn cố định là số vốn ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định B. Đặc điểm  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng  Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. giá trị của vốn cố định dược chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức khấu hao mòn tài sản cố định. 5 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  6. 2. VỐN CỐ ĐỊNH Tài sản cố định hữu hình  Là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu lao động có tính chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất nhiều lần, nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng hiện vật ban đầu, giá trị giảm dần tuỳ theo mức độ hao mòn của chúng  Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm. • Đất; • Nhà cửa, vật kiến trúc; • Máy móc thiết bị; • Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, nước, thông tin; • Thiết bị, dụng cụ quản lý; 6 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  7. 2. VỐN CỐ ĐỊNH Tài sản cố định vô hình  Không có hình dáng vật chất, được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra  Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm. • Chi phí thành lập doanh nghiệp; • Giá trị bằng phát minh - sáng chế • Chi phí nghiên cứu và phát triển; • Bản quyền, bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ; • Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín; • Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh. 7 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  8. 2. VỐN CỐ ĐỊNH Các tiêu chuẩn nhận biết Tài sản cố định  Những tư liệu lao động có tính vật chất và thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn • Có giá trị đủ lớn từ > 10 triệu đồng Việt Nam, • Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm;  Không đủ hai điều kiện trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng. 8 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  9. 2. VỐN CỐ ĐỊNH 3. Đánh giá TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị a) Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định b) Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao c) Đánh giá tài sản cố định theo giá đánh giá lại d) Giá trị đánh giá lại đã khấu hao 9 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  10. 2. VỐN CỐ ĐỊNH a) Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định  Toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để có được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng  Công thức. GB = G0 + CVC + CLĐ + CĐK + CSCHĐH • G0 - Giá gốc nơi mua. • Cv - Chi phí vận chuyển. • CLĐ - Chi phí lắp đặt. • CĐK - Chi phí đăng ký. • CSCHĐH - Chi phí sữa chữa, hiện đại 10 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  11. 2. VỐN CỐ ĐỊNH 11 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  12. 2. VỐN CỐ ĐỊNH c) Đánh giá tài sản cố định theo giá đánh giá lại  Là nguyên giá tài sản cố định được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài sản cố định ấy trạng thái mới nguyên.  Giá đánh lại tài sản cố định thường thấp hơn giá trị ban đầu.  Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá cả, tỷ giá hối đoái thì giá đánh lại có thể cao hơn giá trị ban đầu của tài sản cố định d) Giá trị đánh giá lại đã khấu hao  Là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp sau khi đánh giá lại. 12 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  13. 3. HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hao mòn hữu hình  Là dạng hao mòn bề mặt vật chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Tài sản cố định bị hao mòn hữu hình dẫn tới cuối cùng tài sản cố định không sử dụng được nữa.  Nguyên nhân. • Các yếu tố về chế tạo, xây lắp. • Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng. • Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên. 13 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  14. 3. HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hao mòn vô hình  Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài sản cố định theo thời gian. • Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng • Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển  Các biện pháp làm giảm tổn thất hao mòn. • Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về thời gian và cường độ trong giới hạn kỹ thuật cho phép. • Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế tạo, xây lắp • Tổ chức tốt công tác bảo quản, giữ gìn và sửa chữa. 14 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  15. 3. HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản cố định  Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên); không phải ngừng sản xuất  Sửa chữa vừa là sửa chữa với khối lượng lớn hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kỳ hạn sử dụng của nó lớn hơn sửa chữa nhỏ.  Sửa chữa lớn tài sản cố định: là tu sửa, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định; phải ngừng sản xuất. 15 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  16. 4. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản cố định  Là sự phân bố một cách có hệ thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi phí ban đầu để tạo ra tài sản cố định  Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố định.  Khấu hao sửa chữa lớn: là quá trình tích luỹ tiền bạc nhằm khôi phục lại từng phần giá trị sử đụng của tài sản cố định sau mỗi lần sửa chữa lớn. 16 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  17. 4. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH K = GB +S+GT.D –GTL = (GB +GT.D –GTL)+S Trong đó: • K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định. • GB - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để tính toán). • GT.D- giá trị của các công việc liên quan đến việc tháo dở, vận chuyển tài sản cố định. • GTL - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là số tiền thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định. • S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố định (khấu hao sửa chữa lớn). • S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn). • (GB + GT.D –GTT) = Tổng khấu hao cơ bản 17 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  18. 4. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tiền trích khấu hao  Tiền trích khấu hao là số tiền được tính toán dựa vào tổng số tiền khấu hao và thời gian phục vụ của tài sản cố định. Tiền trích khấu hao (Tk) được xác định bằng công thức G B  GT. D  GTL S TK    TK  TK CB SCL N N CB TK là tiền trích khấu hao cơ bản TKSCL là tiền trích khấu hao sửa chữa lớn 18 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  19. 4. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mức khấu hao  Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao và giá trị ban đầu của tài sản cố định.  Mức khấu hao cũng có hai loại là mức khấu hao cơ bản (MCB) và mức khấu hao sửa chữa lớn (MSCL). G B  GT . D  GTL Mức khấu hao cơ bản: M CB  N .G B S Mức khấu hao sửa chữa lớn: M SCL  N .G B 19 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  20. 5. VỐN LƯU ĐỘNG A. Khái niệm  VLĐ của doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp phải ứng ra nhằm thoả mãn nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu, thoả mãn nhu cầu giai đoạn sản xuất và nhu cầu lưu thông.  VLĐ = TÀI SẢN LƯU ĐỘNG + VỐN NGẮN HẠN B. Đặc điểm  VLĐ luôn biến đổi hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi lại trở lại hình thái tiền tệ để thực hiện một chu kỳ.  Sự biến đổi của vốn có tính chất tuần hoàn theo chu kỳ gọi là chu chuyển của vốn. 20 L.Đ.Long-T.Đ.Học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
138=>0