
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 3 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế xây dựng" Chương 3 - Cơ sở khoa học của kinh tế xây dựng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, phân loại, đánh giá dự án đầu tư; giá trị tiền tệ theo thời gian; phân tích tài chính của dự án đầu tư;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 3 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
- “The only way to do great work is to love what you do” - Steve Jobs BÀI GIẢNG KINH TẾ XÂY DỰNG CHƯƠNG 3: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KINH TẾ XÂY DỰNG PGS.TS. Lương Đức Long - TS. Trần Đức Học Khoa KTXD – Trường ĐHBK 1
- Nội dung bài giảng 1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Khái niệm đầu tư: Đầu tư là quá trình sử dụng tài nguyên, nguồn lực trong thời gian tương đối dài hướng tới mục đích có ý nghĩa định trước, để đạt được lợi ích (kinh tế, xã hội) Dự án là tập hợp các công việc liên quan được thực hiện để hoàn thanh 1 sản phẩm định trước trong giới hạn ràng buộc về chất lượng, chi phí, thời gian. Dự án có tính chất cá biệt, tức thời, duy nhất 3 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án. Hiệu quả DA ĐT a. Định tính: b. Định lượng: Thể hiện ở các loại hiệu Thể hiện quan hệ giữa quả đạt được lợi ích và chi phí của dự án 4 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Phân loại hiệu quả dự án đầu tư về mặt định tính. Theo lĩnh vực hoạt động xã hội Theo phạm vi tác Theo quan điểm dụng •Hiệu quả kinh tế lợi ích (khả năng sinh •Hiệu quả cục bộ lời) •Hiệu quả có thể là và toàn cục •Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp, •Hiệu quả trước •Hiệu quả kinh tế - của nhà nước hay mắt và lâu dài xã hội là của cộng đồng •Hiệu quả trực tiếp •Hiệu quả quốc và gián tiếp phòng 5 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Phân loại hiệu quả dự án đầu tư về mặt định lượng. Theo cách tính toán Theo thời gian tính toán •Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng •Hiệu quả có thể tính cho một sổ lợi nhuận thu được, hiệu một đơn vị thời gian (thường số thu chi, giảm số người là một năm), hoặc cho cả đời thất nghiệp v v.) dự án •Theo số tương đối (ví dụ tỷ •Hiệu quả thời điểm hiện tại, suất lợi nhuận tính cho một tương lai và hiệu quả thường đồng vốn đầu tư, tỷ số thu niên chi) 6 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Các dự án đầu tư luôn luôn phải được đánh giá theo các góc độ. Quan điểm của địa phương Quan điểm của Quan điểm của nhà nước chủ đầu tư • Xuất phát từ lợi ích của chính địa • Lợi ích tổng thể • Xuất phát từ lợi phương nơi đặt dự của quốc gia và ích trực tiếp của án. Trong khuôn xã hội, kết hợp họ, tuy nhiên các khổ lợi ích chung hài hoà lợi ích lợi ích này phải của quốc gia, kết giữa Nhà nước, xã nằm trong khuôn hợp hài hoà lợi ích hội và các doanh khổ lợi ích chung Nhà nước, địa nghiệp của quốc gia phương và doanh nghiệp 7 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian: • Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian • Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian. • Sự thay đổi số lượng tiền theo thời gian của đồng tiền và được biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất nào đó. 8 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Tính toán lãi tức: • Lãi tức (tiền lãi) là số tuyệt đối phản ánh phần chênh lệch vốn tích luỹ theo thời gian trừ đi vốn đầu tư ban đầu. • (Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu) • Có hai loại lãi tức: lãi tức đơn và lãi tức ghép 9 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN A. Lãi tức đơn: • Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính đến lãi tức sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước. Ld V * i * n • V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư); • i - lãi suất đơn; • n - số thời đoạn tính lãi tức. Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng ở năm n trong tương lai. 10 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Ví dụ 1: Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là 10% năm, thời hạn vay là 5 năm (không tính lãi vay). Như vậy cuối năm thứ 5 người vay phải trả gồm? • Vốn gốc 100 triệu đồng • Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 tr. đồng • Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr. đồng = 150 tr. đồng. 11 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN B. Lãi tức ghép: • Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo. F V (1 r ) n Lg F V • F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá trị tương lai của vốn đầu tư); • V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư; • r - lãi suất ghép; • Lg - lãi tức ghép. 12 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép) • Vốn gốc 100 triệu đồng • Vốn tích lũy ghép: 100*(1+0,1)*5 = 161,051 tr. Đồng • Lãi tức ghép: 61.051 tr. Đồng 13 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN C. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất có cùng thời đoạn • r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy) • r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm) • m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài • Trường hợp lãi suất đơn: r2 m r 1 Ví dụ 3: Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm: 0,01*12=12% • Trường hợp lãi suất ghép: r2 (1 r1 ) m 1 Ví dụ 4: Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm: r2 (1 0,01)12 1 12,68% 14 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa Công thức: ir= (1+i/n)n – 1 • ir : lãi suất thực tính theo năm • i : lãi suất danh nghĩa theo năm • n: số kỳ ghép lãi trong năm Ví dụ 5: Kỳ ghép Số lần ghép Lãi suất Lãi suất lãi lãi trong năm danh nghĩa thực 12 tháng 1 12% 12% 6 tháng 2 12% 12.36% 3 tháng 4 12% 12.5509% 1 tháng 12 12% 12.6825% 15 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Biểu đồ dòng tiền tệ: Quy ước • Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n. • Thời đoạn và thời điểm? • Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0); • Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi). • Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu). 10%/năm F? 0 1 2 3 4 5 Thời gian P=15 A=10 F=? 16 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Mối quan hệ các chỉ số: Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các đại lượng F, P và A. 1. Biết P tìm F: F P (1 r ) n hay F = P(F/P, r, n) Ý nghĩa: Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích được là F đồng. 1 2. Biết F tìm P: PF hay P = F(P/F, r, n) (1 r ) n Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu phải bỏ vốn là P đồng 17 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 3. Biết A tìm P: (1 r ) 1 n PA hay P = A(P/A, r, n) r (1 r ) n Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng. 4. Biết P tìm A: r (1 r ) n AP hay A = P(A/P, r, n) (1 r ) n 1 Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng (hình thức bán trả góp) 18 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 5. Biết A tìm F : (1 r ) n 1 FA hay F = A(F/A, r, n) r Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng. r 6. Biết F tìm A AF hay A = F(A/F, r, n) (1 r ) n 1 Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng. 19 L.Đ.Long-T.Đ.Học
- 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 0 1 N-1 N F A.q n 1 A.q n 2 A.q n 3 A.q n 4 ... A.q A q 1 r% Dãy là cấp số nhân với số hạng đầu tiên là A, số số hạng là n, công bội q qn 1 qn 1 (1 r ) n 1 F A. ; F P.q A. n A. q 1 q 1 r 20 L.Đ.Long-T.Đ.Học

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương I - ThS. Đặng Xuân Trường
33 p |
422 |
88
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương IV - ThS. Đặng Xuân Trường
22 p |
331 |
80
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương II - ThS. Đặng Xuân Trường
93 p |
357 |
80
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương VI - ThS. Đặng Xuân Trường
35 p |
312 |
72
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương V - ThS. Đặng Xuân Trường
23 p |
259 |
65
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng 1: Chương 1 - Tổng quan về ngành xây dựng và kinh tế xây dựng
22 p |
40 |
4
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1 - Xây dựng trong nền kinh tế quốc dân
20 p |
34 |
3
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1 - ThS. Phan Quốc Thái
73 p |
4 |
2
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 4 - ThS. Phan Quốc Thái
39 p |
5 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 2 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
38 p |
1 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 6 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
38 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 2 - ThS. Phan Quốc Thái
98 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - ThS. Phan Quốc Thái
30 p |
3 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 4 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
39 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 3 - ThS. Phan Quốc Thái
89 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
38 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - PGS.TS. Lương Đức Long và TS. Trần Đức Học
15 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
