intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế y tế: Phân loại và tính toán chi phí - Nguyễn Quỳnh Anh

Chia sẻ: Star Star | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

181
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế y tế: Phân loại và tính toán chi phí. Mục tiêu của bài học này nhằm giúp sinh viên: Hiểu khái niệm về chi phí, phân loại chi phí; hiểu các bước trong quy trình tính toán chi phí cho một dự án hoặc hoạt động y tế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế y tế: Phân loại và tính toán chi phí - Nguyễn Quỳnh Anh

  1. PHÂN LOẠI & TÍNH TOÁN CHI PHÍ NGUYỄN QUỲNH ANH BM KINH TẾ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
  2. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Hiểu khái niệm về chi phí, phân loại chi phí Hiểu các bước trong quy trình tính toán chi phí cho một dự án hoặc hoạt động y tế.
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Trí Dũng, Nguyễn Thanh Hương (2002). Những vấn đề cơ bản của Kinh tế y tế Andrew Creese, David Parker (1994). Cost analysis in primary health care William N. Zelman, Michael McCue, Alan Millikan, Noah Glick (2007). Financial Management of health care organization
  4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
  5. KHÁI NIỆM CHI PHÍ Chi phí Là giá trị của nguồn lực ($, nhân công, nguyên vật liệu,…) được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
  6. CÓ CẦN QUAN TÂM ĐẾN CHI PHÍ?? Giúp tìm giải pháp tối ưu trong quá trình hoạt động (cung cấp dịch vụ CSSK, thiết kế các chương trình/can thiệp CSSK,…) Là một phần quan trọng trong đánh giá hiệu quả (hiệu quả hoạt động tài chính, hiệu quả các can thiệp CSSK,..) Giúp ước tính gánh nặng kinh tế của các loại bệnh tật hoặc yếu tố gây bệnh tật để quyết định mức đầu tư của xã hội
  7. PHÂN LOẠI CHI PHÍ (1) Chi phí kinh tế & chi phí kế toán (2) Chi phí đầu tư & Chi phí thường xuyên (3) Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp (4) Chi phí hữu hình & Chi phí vô hình (5) Chi phí cố định & Chi phí biến đổi
  8. (1) Chi phí kinh tế & Chi phí kế toán
  9. (1) Chi phí kinh tế & Chi phí kế toán Chi phí Kinh tế là giá trị của các yếu tố đầu vào, kể cả những gì thuộc quyền sở hữu của đơn vị, bao gồm những khoản đã thanh toán và chi phí vô hình, để tạo ra hàng hóa và dịch vụ. Chi phí kinh tế = Chi phí kế toán + Chi phí cơ hội Chi phí kế toán (chi tiêu) là khoản chi tiêu mà đơn vị phải trả cho các yếu tố đầu vào không thuộc quyền sở hữu của mình, nói cách khác là những khoản mà đơn vị thực tế phải bỏ tiền ra để chi trả.
  10. (1) Chi phí kinh tế & Chi phí kế toán Chi phí cơ hội là những gì chúng ta phải chấp nhận hi sinh để đạt được mục tiêu đề ra, hay giá trị của “phần lợi ích tốt nhất” trong các lợi ích bị “bỏ qua” để thực hiện theo phương án mình lựa chọn Nếu lựa chọn làm theo phương án A, không thể làm theo phương án B Chi phí cơ hội của việc thực hiện phương án A chính là giá trị lợi ích bị “bỏ qua” của phương án B
  11. (1) Chi phí kinh tế & Chi phí kế toán Ví dụ: Trong một nghiên cứu về chi phí tại Trạm Y tế xã X, người ta thu được kết quả về chi phí cho trạm trưởng Trạm Y tế như sau: Hàng năm TYT trả cho trạm trưởng 18.000.000đ tiền lương, 3.000.000đ tiền công tác phí khác. Do anh ta chưa có gia đình và sống xa nhà nên trạm y tế cho anh ta ở nhờ một phòng. Tiền thuê phòng ở tương đương trong khu vực là: 6.000.000đ/năm
  12. (1) Chi phí kinh tế & Chi phí kế toán Câu hỏi: Chi phí kế toán là bao nhiêu? Chi phí cơ hội là bao nhiêu? Chi phí kinh tế là bao nhiêu?
  13. (2) Chi phí đầu tư & thường xuyên Chi phí đầu tư là những mục chi phí thường phải trả một lần, ngay từ khi bắt đầu một dự án hay một can thiệp y tế. Đó thường là các khoản chi phí lớn, và có giá trị sử dụng trên một năm. Ví dụ: chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định: xe cộ, máy móc, trang thiết bị khác (cả tiền thuế, kho bãi, thuê phương tiện vận chuyển và chi phí lắp đặt...), chi phí đào tạo ban đầu...
  14. (2) Chi phí đầu tư & thường xuyên Chi phí thường xuyên là những chi phí xảy ra nhiều lần, lặp đi lặp lại trong một năm hoặc nhiều năm. Ví dụ: chi lương, thưởng, phụ cấp cho cán bộ; chi duy tu bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị; mua phụ tùng, vật tư thay thế, thuốc men...
  15. (3) Chi phí trực tiếp & gián tiếp Là cách phân loại chi phí theo tính chất của hoạt động Chi phí trực tiếp: chi phí cho đầu vào để trực tiếp tạo ra hay duy trì một hoạt động sản xuất nào đó Ví dụ: Lương cho nhân viên thực hiện can thiệp y tế Chi phí gián tiếp: chi phí cho các nguồn lực không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất Ví dụ: Chi phí điện nước, nhân viên văn phòng
  16. (4) Chi phí hữu hình và vô hình Chi phí hữu hình Chi phí vô hình: là các chi phí khó đo lường Ví dụ như: Lo lắng, đau đớn của bệnh nhân Lo lắng, đau đớn của người nhà bệnh nhân Đau thương, mất mát do tử vong gây ra
  17. (5) Chi phí cố định và biến đổi Tổng chi phí Tổng chi phí (Total costs - TC): Là tổng giá trị thị trường của toàn bộ nguồn lực sử dụng để sản xuất ra một loại hàng hoá/dịch vụ nào đó. Tổng chi phí bao gồm chi phí cố định (fixed costs – FC) và tổng chi phí biến đổi (total variable costs – TVC). TC = FC + TVC
  18. Chi phí cố định (FC) Là những chi phí không phụ thuộc mức độ sản xuất hay doanh số bán hàng, gồm những khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán cho dù không sản xuất hay cung cấp sản phẩm/dịch vụ nào. Ví dụ: tiền thuê mặt bằng sản xuất, tiền khấu hao, lương cho thư ký, bảo vệ...) Mức sản xuất = 0 nhưng chi phí cố định > 0
  19. Chi phí biến đổi Là chi phí phụ thuộc sản lượng hoặc doanh số bán hàng Ví dụ: tiền mua nguyên vật liệu, tiền lươngcho công nhân trực tiếp sản xuất Khi mức sản xuất = 0 thì chi phí biến đổi = 0
  20. TC, TVC, và TFC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2