GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO

THỜI GIAN

NGUY N QU NH ANH BM KINH T  Y TẾ

ƯỜ

Ạ Ọ

TR

NG Đ I H C Y T  CÔNG C NG

MỤC TIÊU CỦA PHẦN HỌC MỤC TIÊU CỦA PHẦN HỌC

Nêu được một số khái niệm, thuật ngữ sử dụng

trong phân tích giá trị tiền tệ theo thời gian

Phân biệt được sự khác nhau giữa giá trị hiện

tại và giá trị tương lai

Ứng dụng các công thức tính giá trị hiện tại và

giá trị tương lai

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Dòng tiền - Cash Flow

Dòng tiền đơn - Single cash flow

Lãi suất – Interest

Lãi đơn, lãi kép

Giá trị hiện tại - Present value

Giá trị tương lai - Future value

DÒNG TIỀN – CASH FLOW DÒNG TIỀN – CASH FLOW

Dòng tiền là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ số tiền mà một đơn vị/tổ chức nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất định

Ví dụ: Báo cáo thu chi tiền mặt của phòng khám A

Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Thu phí KCB

15.000.000

20.000.000

30.000.000

Chi vật tư

3.000.000

4.000.000

6.000.000

DÒNG TIỀN – CASH FLOW DÒNG TIỀN – CASH FLOW

Việc tính toán dòng tiền có thể được sử dụng vào các

mục đích:

Đánh giá tình trạng kinh doanh

Đánh giá vấn đề với khả năng thanh khoản

Để tính toán tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư

(ROR).

Để kiểm tra thu nhập hay tăng trưởng của một

doanh nghiệp

LÃI SUẤT – INTEREST RATE LÃI SUẤT – INTEREST RATE

Chúng ta hiểu lãi suất theo nghĩa "giá cả" giống như

mọi loại giá cả hàng hóa khác trên thị trường. Điều

khác biệt duy nhất của lãi suất so với các loại giá cả

khác là nó chính là giá của một loại hàng hóa rất trừu

tượng

Chúng ta cần định nghĩa chính xác các hàng hóa và

trên đó lãi suất trở thành giá cả. Đó là giá phải trả

cho "sự trì hoãn thanh toán."

LÃI ĐƠN – Simple interest LÃI ĐƠN – Simple interest

Lãi đơn: là cách tính lãi suất chỉ dựa trên phần tiền gốc

Ví dụ: Nếu anh/chị có 10 triệu đồng gửi tiết kiệm với lãi đơn 10%/năm. Số tiền mà anh/chị có được sau 3 năm:

Năm

Tiền gốc

Tiền lãi

Tổng (gốc + lãi)

2008

10.000.000

11.000.000

1.000.000 (10 triệu x 10%)

2009

11.000.000

12.000.000

1.000.000 (10 triệu x 10%)

2010

12.000.000

13.000.000

1.000.000 (10 triệu x 10%)

LÃI KÉP – Compounding interest LÃI KÉP – Compounding interest

Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc

Ví dụ: Nếu anh/chị có 10 triệu đồng gửi tiết kiệm với lãi kép 10%/năm. Số tiền mà anh/chị có được sau 3 năm:

Năm

Tiền gốc

Tiền lãi

Tổng (gốc + lãi)

11.000.000

2008

10.000.000

1.000.000 (10 triệu x 10%)

12.100.000

2009

11.000.000

1.100.000 (11 triệu x 10%)

2010

12.100.000

13.310.000

1.210.000 (12.1 triệu x 10%)

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN TIME VALUE OF MONEY TIME VALUE OF MONEY

Ví dụ: Anh/chị nhận được 2 lời đề nghị:

1. Nhận ngay 10.000.000 (Mười triệu đồng)

2. Nhận 10.000.000 (Mười triệu đồng) trong vòng

3 năm

- Anh/chị sẽ lựa chọn lời đề nghị nào?

- Tại sao?

Tại sao? Tại sao?

1- Lạm phát (inflation)

2- Chi phí cơ hội (opportunity cost)

3 - Tính không chắc chắn (uncertainty)

LẠM PHÁT

Lạm phát: là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế.

Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là việc phải dùng số lượng nội tệ nhiều hơn để đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.

LẠM PHÁT

Ví dụ: Nếu có 10.000 vnđ,

Năm 2000 có thể mua được 20 kim tiêm,

Năm 2008 chỉ có thể mua được 10 kim tiêm,

Kết luận: lượng tiền như nhau nhưng vì sức mua của đồng tiền giảm theo thời gian do lạm phát, do vậy mà lượng hàng hóa mua được cũng giảm đi.

CHI PHÍ CƠ HỘI

Chi phí Kinh tế (chi phí cơ hội) là những gì chúng ta

phải chấp nhận hi sinh để đạt được mục tiêu đề ra, hay

giá trị của “phần lợi ích tốt nhất” trong các lợi ích bị

“bỏ qua” để thực hiện theo phương án mình lựa chọn

Nếu lựa chọn làm theo phương án A, không thể

làm theo phương án B

Chi phí của việc thực hiện phương án A chính là

giá trị lợi ích bị “bỏ qua” của phương án B

CHI PHÍ CƠ HỘI

Chi phí cơ hội: cơ hội để làm tăng giá trị của khoản

tiền trong tương lai bằng cách đầu tư kiếm lời hoặc ít nhất là cũng có thể gửi ngân hàng để hưởng lãi.

Ví dụ: Năm 1: 10 triệu gửi ngân hàng, r = 10%/năm,

cuối năm có 10tr x 1.1 = 11 triệu

Năm 2: 11 triệu gửi ngân hàng, r = 10%/năm, cuối

năm 2 có 11tr x 1.1 = 12.1 triệu

Năm 3: 12.1 triệu gửi ngân hàng, r = 15%/năm, cuối năm 3 có 12.1 x 1.15 = 13.915triệu >>> 10triệu

TÍNH KHÔNG CHẮC CHẮN

Yếu tố chủ quan: thay đổi ý định

Yếu tố khách quan: thiên tai, chiến tranh

KẾT LUẬN:

Lượng tiền mà chúng ta nắm giữ trong hiện tại sẽ có giá trị hơn so với lượng tiền tương tự mà ta nắm giữ trong tương lai vì tiền có khả năng sinh lợi

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – PRESENT VALUE GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – PRESENT VALUE

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI – FUTURE VALUE GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI – FUTURE VALUE

Nếu anh/chị đầu tư 10 triệu đồng ngày hôm nay,

và có khả năng thu được 12 triệu đồng sau 1

1. 10 triệu đồng: là giá trị hiện tại

2. 12 triệu đồng: là giá trị tương lai

năm.

Giá trị hiện tại và giá trị tương lai có mối quan hệ

toán học

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI, GIÁ TRỊ HIỆN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI, GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI ĐƠN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI ĐƠN

FVn = PV (1 + r x n)

Giá trị tương lai của 10 triệu đồng gửi tiết kiệm với lãi suất đơn 10%/năm sau 3 năm là: FV3 = 10 triệu đồng x (1 + 10% x 3) FV3 = 13 triệu đồng

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP

Ví dụ 1:

Nếu anh/chị gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng, lãi suất kép ngân hàng là 10%, sau 1 năm anh/chị sẽ có bao nhiêu?

Sau 2 năm, anh/chị sẽ có bao nhiêu?

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP

Sau 1 năm anh/chị sẽ có bao nhiêu?

10 triệu đồng + 10 triệu đồng x 10% = 11 triệu đồng

10 triệu đồng x ( 1 + 10%) = 11 triệu đồng

Sau 2 năm, anh/chị sẽ có bao nhiêu?

11 triệu đồng + 11 triệu đồng x 10% =

11 triệu đồng x (1 + 10%) = 12,1 triệu đồng, hay

10 triệu đồng x (1 + 10%) x (1 + 10%) = 12,1 triệu đồng

Ví dụ 1:

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP

12,1 triệu đồng = 10 x (1.1) x (1.1) = 10 (1.1)^2

FVn = PV (1 + r)^n Trong đó:

FVn : Giá trị tương lai tại năm/tháng thứ n PV : Giá trị hiện tại r : lãi suất kép (lãi suất gộp)

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP

Ví dụ 2:

Giả sử anh/chị có 30 triệu đồng và quyết

định gửi tiết kiệm, lãi suất ngân hàng (lãi

kép) = 15%/năm, sau 20 năm, anh/chị có

bao nhiêu tiền?

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN (Single cash flow) (Single cash flow)

Ví dụ 2:

FVn = PV (1 + r)^n

FV20 = 30 triệu đồng (1 + 0.15)^20

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP DÒNG TIỀN ĐƠN, LÃI KÉP

Ví dụ 3

Giả sử anh/chị cần 1 khoản tiền 100 triệu đồng

sau 5 năm nữa để lấy vợ hay chồng cho con,

vậy số tiền anh/chị cần gửi tiết kiệm ngay hôm

nay là bao nhiêu? (lãi suất kép gửi dài hạn là

10%/năm)

TÓM TẮT TÓM TẮT

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI PV

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI FV

LÃI SUẤT ĐƠN

FV = PV (1 + r x n)

FV PV = -------------- (1 + r x n)

LÃI SUẤT KÉP

FV = PV (1 + r)^n

FV PV = ---------------- (1 + r)^n

BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thực hành 1:

Anh XZY hiện đang có 100 triệu đồng và định gửi tiết

kiệm 3 năm. Anh đến ngân hàng A và biết, họ tính lãi

theo phương pháp lãi đơn 15%/năm, trong khi ngân

hàng B thì tính lãi theo phương pháp lãi kép 14%/năm,

cả 2 ngân hàng đều yêu cầu rút gốc và lãi cuối kỳ gửi.

Theo anh/chị, anh XYZ nên gửi tiền ở ngân hàng nào?

BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thực hành 2:

12/2010, Bệnh viện A ký kết với đơn

vị B hợp đồng khám sức khoẻ định kỳ cho toàn bộ

nhân viên của đơn vị B. Giả sử tổng giá trị của bản

hợp đồng là 450 triệu đồng nếu như đơn vị B thanh

toán ngay. Tuy nhiên, bên B muốn thanh toán hợp

đồng đó vào cuối năm 2012, vậy, bệnh viện A nên

điều chỉnh giá trị bản hợp đồng là bao nhiêu, giả sử

lãi suất kép của ngân hàng là 10%/năm?

BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thực hành 3:

Bác sỹ A đang làm việc cho bệnh viện XYZ và được trả

lương 5 triệu đồng/tháng vào cuối mỗi tháng. Bác sỹ B

cũng làm việc cho bệnh viện XYZ và được trả lương

như sau: 3 triệu đồng nhận ngay vào ngày đầu tiên của

1 quý và nhận tiếp 12 triệu vào cuối quý. Cả 2 bác sỹ

đều được trả 15 triệu đồng/quý, tuy nhiên, theo anh/chị

thì cách trả lương cho bác sỹ A hay cho bác sỹ B sẽ có

lợi hơn cho bác sỹ. Giả sử lãi suất kép là 3%/tháng

DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU - NIÊN KIM DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU - NIÊN KIM

Là chuỗi các khoản tiền có giá trị bằng nhau trả thường kỳ theo các giai đoạn bằng nhau

Ví dụ:

Hàng tuần tiết kiệm 100 nghìn đồng

Nhận khoản tiền 1triệu đồng/tháng trong 36 tháng

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Ví dụ 1:

Đúng 1 năm nữa kể từ ngày hôm nay, anh/chị bắt đầu gửi vào ngân hàng $500.

Anh/chị tiếp tục gửi vào ngân hàng $500/năm trong 5 năm tiếp theo

Nếu lãi suất kép r = 10%/năm, khoản tiền anh/chị nhận được sau 6 năm là bao nhiêu?

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

FVn = PV (1 + r)^n FV6 = 500 (1+0,1)^5 + 500 (1+0,1)^4 + 500 (1+0,1)^3 + 500 (1+0,1)^2 + 500 (1+0,1)^1 + 500 (1+0,1)0 = $3.857,81

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền phân phối

đều

Ghi chú: Công thức trên cho ta giá trị tại thời điểm cuối cùng có dòng tiền (n: số lần phát sinh các khoản tiền)

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Áp dụng công thức:

FV = A {(1+r)^n - 1}/r

FV = 500 {(1+0,1)^6 - 1}/0,1 = $3.857,81

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Sử dụng bảng tính Excel

Công thức = FV(rate,nper,pmt,pv,type)

rate : lãi suất kép

nper : số lần phát sinh các khoản tiền

pmt : số tiền thanh toán cố định mỗi kỳ (lãi + gốc)

pv : số tiền nhận được ở hiện tại (PV = 0)

type : = 1 nếu số tiền phát sinh vào đầu mỗi kỳ

= 0 nếu số tiền phát sinh vào cuối mỗi kỳ

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

PV = FV/(1+r)^n và FV = A {(1+r)^n - 1}/r

Do đó,

Ghi chú, công thức trên cho ta giá trị hiện tại vào thời điểm 1 kỳ trước khi dòng tiền bắt đầu

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Ví dụ 2: Giả sử có 1 hợp đồng với phương thức thanh toán như sau: Bắt đầu từ tháng sau, kéo dài trong 3 tháng, anh/chị sẽ nhận được khoản tiền 10 triệu đồng/tháng, (lãi kép r = 1%/tháng), anh/chị hãy tính giá trị hiện tại của hợp đồng trên

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

PV = 10 trđ {1 - (1+0.01)^(-3)}/0.01

PV = 29,41 triệu đồng

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU PHÂN PHỐI ĐỀU

Sử dụng bảng tính Excel

Công thức = PV(rate,nper,pmt,fv,type)

rate : lãi suất kép

nper : số lần phát sinh các khoản tiền

pmt : số tiền thanh toán cố định mỗi kỳ (lãi + gốc)

fv : số tiền nhận được trong tương lai (FV = 0)

type : = 1 nếu số tiền phát sinh vào đầu mỗi kỳ

= 0 nếu số tiền phát sinh vào cuối mỗi kỳ

TÓM TẮT TÓM TẮT

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI PV

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI FV

DÒNG TIỀN ĐƠN

FV = PV (1 + r)^n

FV PV = ---------------- (1 + r)^n

DÒNG TIỀN PHÂN PHỐI ĐỀU/NIÊN KIM

BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thực hành 4: Bộ Lao động thương binh xã hội đang lấy ý

kiến của Bệnh viện về 2 chế độ trả lương hưu cho nhân

viên của bệnh viện như sau:

1. Nhận ngay khoản tiền 350 triệu đồng

2. Bắt đầu nhận khoản lương đầu tiên vào năm sau, mỗi

năm nhận 50 triệu đồng. Giả sử trung bình 1 nhân viên

nghỉ hưu sẽ nhận lương hưu liên tiếp trong vòng 10

năm và lãi suất kép r = 10%/năm

Theo anh/chị chế độ trả lương hưu nào có lợi hơn cho

nhân viên của bệnh viện?

BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thực hành 5: 1/1/2010,bệnh viện A mua máy chụp X

- quang. Nếu mua của công ty B sẽ trả tiền sau 3 năm (31/12/2012), với giá 915 triệu đồng. Nếu mua

của công ty C sẽ bắt đầu trả tiền vào 1/1/2011, liên

tiếp trong vòng 3 năm (đến 1/1/2013), mỗi năm 300 triệu đồng. Giả sử lãi suất kép r = 10%/năm

Anh/chị hãy đưa ra quyết định nên mua máy của

công ty nào (giả sử chất lượng máy và dịch vụ hậu mãi là như nhau ở hai công ty)

XIN CÁM ƠN!