Bài gi ng K thu t Đ i c ng –PGS.TS. Lê Bá S n ươ ơ
CH NG I ƯƠ KHOA H C V T LI U
Khoa h c v t li u là m t khoa h c liên ngành nghiên c u v m i quan
h gi a thành ph n, c u trúc, các công ngh ch t o, x lý và tính ch t c a ế
các v t li u . Các ngành khoa h c tham gia vào vi c nghiên c u ch y u ế
v t lý, hóa h c, toán h c. Thông th ng đ i t ng nghiên c u là v t li u ườ ượ
th r n , sau đó m i đ n ế th l ng , th khí. Các tính ch t đ c nghiên c u là ượ
c u trúc, tính ch t đi n , t, nhi t, quang, cơ, ho c t h p c a các tính ch t
đó v i m c đích t o ra các v t li u đ th a mãn các nhu c u trong k
thu t.
Nghiên c u v t li u t o ra vàn ng d ng trong đ i s ng chính
th các ngành ếkhoa h c v t li u , công ngh v t li u ngày càng tr nên
ph bi n và phát tri n r ng rãi. ế
Phân lo i v t li u
V t li u đ i t ng c a ngành khoa h c v t li u g m r t nhi u lo i ượ
khác nhau v b n ch t v t li u, v c u trúc v t li u, v các tính ch t,...
Thông th ng, n u phân chia theo b n ch t v t li u thì chúng ta cácườ ế
lo i sau:
V t li u kim lo i
V t li u cao phân t ( Polime)
V t li u g m
V t li u composite
V t li u xi măng
V t li u sơn
Trong ch ng này chúng ta s nghiên c u các lo i v t li u : kim lo i , caoươ
phân t , g m, composite, s n . ơ
1.1.V T LI U KIM LO I
1.1.1. Khái ni m chung
Kim lo i có c u trúc tinh th . Nút m ng là các ion d ng, còn các đi n ươ
chuy n đ ng t do trong kho ng không gian m ng. Chính vì có c u trúc này
kim lo i các tính ch t quý báu nh : c ng đ l n, đ d o đ ư ườ
ch ng m i cao, d n đi n, d n nhi t, d gia công. Nh đó mà kim lo i đ c ượ
s d ng r ng rãi trong các ngành kĩ thu t khác nhau.
d ng nguyên ch t, do c ng đ đ c ng th p, đ d o cao, kim ườ
lo i có ph m vi s d ng r t h n ch ế. Chúng đ c s d ng ch y u d ngượ ế
1
Bài gi ng K thu t Đ i c ng –PGS.TS. Lê Bá S n ươ ơ
h p kim v i kim lo i á kim khác, thí d nh cacbon. ư S t h p kim c a
nó (thép và gang) g i là kim lo i đen; nh ng kim lo i còn l i (Be, Mg, Al, Ti,
Cr, Mn, Ni, Cu, Zn, v.v...) và h p kim c a chúng g i là kim lo i màu.
Kim lo i đen đ c s d ng trong xây d ng nhi u h n c , giá kim lo i ượ ơ
đen th p h n kim lo i màu. Kim lo i màu l i nhi u tính ch t giá tr : ơ
c ng đ , đ d o, kh năng ch ng ăn mòn, tính trang trí cao. Nh ng đi uườ
đó đã m r ng ph m vi s d ng kim lo i màu trong xây d ng, ph bi n ế
các chi ti t ki n trúc và các k t c u nhôm. ế ế ế
Nguyên li u đ ch t o kim lo i đen qu ng s t, mangan, crôm, ế
các khoáng đ i di n cho chúng là nhóm các oxit: macnetit (Fe 3O4), qu ng s t
đ (Fe2O3), piroluzit (MnO2), crômit (FeCr2O4). Đ s n xu t kim lo i màu
ng i ta s d ng boxit ch a các hidroxit: hidracgilit (Al(OH)ườ 3, diasno
(HAlO2); các lo i qu ng sunfua cacbonat đ ng, niken, chì v.v... v i các
khoáng đ i di n chancopirit (CuFeS 2), sfalêit (ZnS), xeruxit (PbCO3),
magiezit ( MgCO3) v.v...
1.1.2. Tính ch t v t lý ch y u c a kim lo i ế
1.1.2.1. Tính d n đi n
Kim lo i là ch t có ch a nhi u các electron t do v i đ linh đ ng cao,
d dàng chuy n đ ng theo h ng tác d ng c a đi n tr ng bên ngoài ướ ườ
đ chênh l ch nhi t đ th kim lo i d n đi n d n nhi t t t so v i ế
các lo i v t li u khác. V i các kim lo i khác nhau thì đ d n đi n c a các
kim lo i cũng khác nhau nh v y đi n tr su t c a kim lo i cũng khác ư
nhau. Đi n tr c a kim lo i ph thu c hình dáng kích th c, b n ch t ướ
tr ng thái c a kim lo i. V i dây d n hình tr chi u dài l ti t di n s ế
thì :
s
l
R
ρ
=
;
σ
ρ
1
=
ρ,σ là đi n tr su t và đ d n đi n c a kim lo i .
Đi n tr c a kim lo i cũng ph thu c vào nhi t đ :
)1(
0tRR
α
+=
α
là h s nhi t đi n tr ;
0
R
là đi n tr kim lo i t = 0 0C
1.1.2.2. Tính d n nhi t
Kim lo i cũng là ch t d n nhi t t t. Tính ch t này đã đ c con ng i ượ ườ
s d ng làm các d ng c gia đình nh n i niêu soong ch o. ư
H s truy n nhi t
λ
kim loai c a kim lo i khá l n so v i ch t l ng ch t
khí.
λ
kim loai = 5- 400 còn
λ
khi
λ
l ng kho ng 0,005 đ n 0,8 (kcal/m.h. ế 0C )[1]
2
Bài gi ng K thu t Đ i c ng –PGS.TS. Lê Bá S n ươ ơ
H u h t các kim lo i có tính d n đi n t t cũng d n nhi t t t. ế
1.1.2.3. Tính bi n d ng ế
Kim lo i c u trúc tinh th . Các Ion d ng các nút m ng còn cácươ
đi n t t do chuy n đ ng trong kho ng không gian gi a các nút m ng. Do
có c u trú nh v y các Ion có th xê d ch d i tác d ng c a ngo i l c ư ướ : kim
lo i có tính d o cao, d b bi n d ng. ế
Khi kim lo i ch u tác
d ng c a t i tr ng s 3
giai đo n bi n d ng: bi n ế ế
d ng đàn h i, bi n d ng d o ế
phá hu . Quan h gi a
bi n d ng (ế Δl) t i tr ng
(P) đ c gi i thi u trên hìnhượ
1-1.
Bi n d ng đàn h iế
quan h Δl P b c nh t
(vùng I).
Bi n d ng d oế bi nế
d ng x y ra khi t i tr ng
v t quá t i tr ng đàn h i,ượ
quan h Δl - P không còn
b c nh t (vùng II). Nguyên
nhân gây ra bi n d ng d o ế
s tr t m ng tinh th . ượ
Giai đo n phá ho i khi t i tr ng đã đ t t i giá tr c c đ i (P max), v t n tế
xu t hi n và m u b phá ho i (vùng III)
Bi n d ng d o đ c tr ng quan tr ng c a kim lo i nói chung v tế ư
li u thép nói riêng, làm kim lo i th gia công c nhi t đ t o ra ơ
nh ng s n ph m v i nh ng tính ch t phù h p v i đi u ki n s d ng.
Đ c tr ng bi n d ng c a kim lo i ch u kéo đ giãn dài t ng đ i ư ế ươ
đ th t t ng đ i. ươ
Đ giãn dài t ng đ i ươ ε t s ph n trăm gi a đ giãn dài sau khi kéo
Δl và đ dài ban đ u l o c a m u và đ c xác đ nh theo công th c: ượ
0
l
l
=
ε
Đ th t t ng đ i ψ đ c xác đ nh theo công th c: ươ ượ
0
0
S
SS
K
=Ψ
Trong đó: So Sk di n tích ti t di n ban đ u khi bi n d ng th t ế ế
t).
3
Bài gi ng K thu t Đ i c ng –PGS.TS. Lê Bá S n ươ ơ
1.1.2.4. C ng đ ườ
Khi thí nghi m kéo m u, c ng đ c a kim lo i đ c đ c tr ng b ng ườ ượ ư
3 ch tiêu sau:
Gi i h n đàn h i σp ng su t l n nh t ng v i t i tr ng P p bi nế
d ng d không v t quá 0,05% : ư ư
,
Gi i h n ch y σc ng su t khi kim lo i ch y (t i tr ng không đ i nh ng ư
chi u dài ti p t c tăng) ng v i bi n d ng d không v t quá 0,2%: ế ế ư ượ
0
S
P
c
c
=
σ
Gi i h n b n σb ng su t l n nh t ngay khi m u b phá ho i, đ c xác ượ
đ nh theo công th c sau:
0
max
S
P
b
=
σ
Đ xác đ nh kh năng ch u bi n d ng d o c a kim lo i thép khi u n ế
ng i ta ti n hành th u n b ng cách u n thanh kim lo i xung quanh m tườ ế
tr c u n đ ng kính nh t đ nh, khi u n đ n m t góc u n theo qui đ nh ườ ế
thì ki m tra s xu t hi n v t n t. ế
Đ c ng
Đo đ c ng ph ng pháp đ n gi n nh t đ c dùng ph bi n. Cách ươ ơ ượ ế
xác đ nh nh sau: n m t v t li u c ng ( h u nh bi n d ng d o) b ng ư ư ế
m t l c xác đ nh. Sau khi b l c tác d ng mũi đâm đ lai trên v t li u m t
v t lõm.V t lõm càng to càng sâu thì giá tr đ c ng càng th p. ế ế
V y đ c ng đ c tr ng cho kh năng ch ng l i bi n d ng d o c a ư ế
v t li u thông qua tác d ng c a mũi đâm.
Đ c ng có các đ c đi m:
Bi u th kh năng ch ng l i bi n d ng d o c a b m t ch ế
không ph i toàn s n ph m n u v t li u c u trúc không đ ng ế
nh t gi a b m t và lõi.
Bi u th kh năng ch ng mài mòn c a v t li u, đ c ng càng cao
tính ch ng mài mòn càng t t.
Có liên quan đ n gi i h n b n kéo và kh năng gia công c tế
Đ c ng c a kim lo i th ng đ c đ c xác đ nh theo ph ng pháp ườ ượ ượ ươ
Brinen.
1.1.3. Các lo i thép thông th ng ườ
1.1.3.1. Thép các bon
Thành ph n hóa h c c a thép các bon g m ch y u là Fe và C ế , ngoài ra
còn ch a m t s nguyên t khác tùy theo đi u ki n luy n thép.
C < 2%; Mn ≤ 0,8%; Si ≤ 0,5%; P, S ≤ 0,05%.
Cr, Ni, Cu, W, Mo, Ti r t ít (0,1 - 0,2%).
4
Bài gi ng K thu t Đ i c ng –PGS.TS. Lê Bá S n ươ ơ
Mn, Si 2 nguyên t tác d ng nâng cao c tính c a thép các bon. ơ P, S
nh ng nguyên t làm gi m ch t l ng thép, nâng cao tính giòn ngu i trong ư
thép, nh ng l i t o tính d g t cho thép. ư
1.1.3.2. Thép h p kim th p
Thành ph n hóa h c: Thép h p kim th p lo i thép ngoài thành ph n
Fe, C t p ch t do ch t o còn các nguyên t khác đ c cho vào v i ế ượ
m t hàm l ng nh t đ nh đ thay đ i c u trúc tính ch t c a thép, đó ượ
các nguyên t : Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Mo, Ti, Cu.
Trong thép h p kim th p t ng hàm l ng các nguyên t này ≤ 2,5%. ượ
Theo tiêu chu n Vi t Nam (TCVN 1659:1975), thép h p kim đ c ượ
hi u b ng h th ng hi u hóa h c, s t l ph n v n các bon % các
nguyên t trong h p kim.
Ví d : lo i thép ký hi u là 9Mn2 có 0,09% C và 2% Mn.
Tính ch t c lý: ơ Thép h p kim th p c tính cao h n thép các bon, ơ ơ
ch u đ c nhi t đ cao h n nh ngnh ch t v t lý, hóa h c đ c bi t ượ ơ
nh ch ng tác d ng ăn mòn c a môi tr ng. ư ườ
Thép h p kim th p th ng dùng đ ch t o các k t c u thép (dàn c u, ườ ế ế
tháp khoan d u m , đ ng ng d n khí, v.v...), c t thép cho k t c u bê tông ườ ế
c t thép.
1.1.4. Gia công kim lo i
(Bi n pháp thay đ i c u trúc và tính ch t c a thép)
1.1.4.1.Gia công nhi t Gia công nhi t g m các ph ng pháp , th ng hoá, ươ ườ
tôi và ram.
th ng hoá ườ nh m gi m đ c ng c a thép (làm m m), tăng đ
d o đ d p, cán, kéo ngu i, làm đ ng đ u trên ti t di n thép chu n b cho ế
công tác gia công nhi t cu i cùng.
nung nóng thép đ n nhi t đ nh t đ nh, gi nhi t đ đó m tế
th i gian, r i làm ngu i. Thép sau khi có đ b n và đ c ng gi m, đ d o
và đ dai cao.
Th ng ư hoá ph ng pháp nung nóng thép lên đ n nhi t đ cao h nươ ế ơ
nhi t đ , gi nhi t r i sau đó làm ngu i trong không khí, nh đó thép
đ b n, đ c ng cao h n đôi chút so v i tr ng thái . ơ
Tôi thép nung nóng thép lên quá nhi t đ t i h n r i gi nhi t m t
th i gian, sau đó làm ngu i đ t ng t, k t qu thép khó bi n d ng d o ế ế
có đ c ng cao.
Ram quá trình c n thi t b t bu c sau khi tôi. Thép sau khi tôi ế
tính giòn, d gãy, đ c ng cao, v y ram thép nh m m c đích t o ra
cho thép các tính ch t c h c c ng, đ b n, đ d o) thích h p v i ơ
đi u ki n s d ng c n thi t. ế
Ngoài ra ram thép nhi t đ cao còn đ làm m m thép giúp cho vi c
gia công c t g t đ c d dàng, t o đ c đ nh n bóng cao khi c t g t. ượ ượ
1.1.4.2. Gia công c h c ơ
5