intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 3 - Phạm Thị Hải Yến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:47

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 3 Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm dầu mỏ được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các phương pháp xác định các chỉ tiêu của sản phẩm dầu mỏ, ý nghĩa của các chỉ tiêu theo ASTM và TCVN; Xác định các chỉ tiêu chính của dầu mỏ theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 3 - Phạm Thị Hải Yến

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  PVMTC KỸ THUẬT PHÒNG THÍ  NGHIỆM BÀI 3: XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA  SẢN PHẨM DẦU MỎ Giảng viên: PHẠM THỊ HẢI YẾN Email: yenpth@pvmtc.edu.vn Mobile: 0975.146.444 PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  2. Bài 3: Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm dầu mỏ 2 MỤC TIÊU CỦA BÀI 3: Sau khi học xong bài 3, người học có khả năng: Ø Trình bày được các phương pháp xác định các chỉ tiêu của sản  phẩm dầu mỏ, ý nghĩa của các chỉ tiêu theo ASTM và TCVN. Ø Xác định các chỉ tiêu chính của dầu mỏ theo tiêu chuẩn ASTM  hoặc TCVN:  - Đường cong điểm sôi thực (ASTM D86);  - Hàm lượng hydrocacbon (ASTM D4815);  - Nhiệt độ chớp cháy cốc kin (ASTM D56);  - Độ xuyên kim của bitum ((ASTM D5­97);  - Độ nhỏ giọt của mỡ bôi trơn (ASTM D566­02). PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  3. Bài 3: Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm dầu mỏ 3 MỤC TIÊU CỦA BÀI 3: Sau khi học xong bài 3, người học có khả năng: Ø Tuân thủ đúng nội quy và quy định phòng thí nghiệm. Ø Rèn  luyện  tác  phong  làm  việc  khoa  học,  tính  cẩn  thận,  tỉ  mỉ,  chính xác và khả năng làm việc theo nhóm. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  4. NỘI DUNG BÀI 3 4 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1-C4 3.3 Xác định nhiệt độ chớp cháy cốc kín 3.4 Xác định độ xuyên kim của Bitum 3.5 Xác định nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ bôi trơn PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  5. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực Hình 3.1: Đường cong chưng cất PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  6. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực Phương pháp đo: Dựa vào tiêu chuẩn ASTM D86.  3.1.1. Nguyên tắc     ­  Chưng  cất  100  ml  sản  phẩm  trong  hệ  thống  bình  cầu  có  nhánh  ngang, không có hồi lưu.   ­ Các điều kiện khác theo tiêu chuẩn.   ­ Quan sát và ghi nhận các nhiệt độ sôi tương  ứng với các thể tích  ngưng tụ thu được,    ­  Từ  những  số  liệu  thu  được  tiến  hành  hiệu  chỉnh  và  xây  dựng  đường cong chưng cất ASTM.  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  7. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.2. Thiết bị dụng cụ Màn hình hiển  Nhiệt kế thị kết quả Bình cầu  chứa mẫu Bảng điều  khiển Bộ phận  Ống đong  gia nhiệt hứng dd cất  Hình 3.2: Thiết bị chưng cất PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  8. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.3. Cách tiến hành v Chuẩn bị: - Đổ  nước  đá  vào  đầy  bể  ngưng  tụ  (đảm  bảo  nhiệt  độ 0  ÷  5oC ). - Đong 100 ml mẫu vào bình chưng cất hình cầu. Đậy miệng  bình bằng nút lie có cắm nhiệt kế.  - Lắp dụng cụ theo sơ đồ và hướng dẫn của giáo viên.  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  9. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.3. Cách tiến hành v Tiến hành đo: - Bật  bộ  phận  gia  nhiệt,  ghi  nhận  nhiệt  độ  khi  giọt  cất  đầu  tiên xuất hiện Tđ.  - Ghi nhiệt độ tương  ứng với các thể tích ngưng tụ được là  5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 95 ml. - Ghi nhiệt độ cao nhất trong suốt quá trình chưng cất Tc. - Ghi nhận thể tích tổng cất được Vng. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  10. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.3. Cách tiến hành v Kết thúc đo: - Tắt bộ phận đun nóng, để nguội, tháo dụng cụ.  - Đổ phần cặn còn lại vào ống đong 5ml(Vc) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  11. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.4. Kết quả thí nghiệm Giọt đầu  V (ml) 5 10 20 30 40 50 60 70 80 85 90 Vng= Vc = tiên T (oC) Thể tích phần mất mát :  Vm = 100 – ( Vng   +   Vc ) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  12. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.4. Kết quả thí nghiệm % thể tích cất  ts thí nghiệm ts tiêu chuẩn (max) được 10 % thể tích     50 % thể tích     90 % thể tích     PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  13. 3.1 Xác định đường cong điểm sôi thực 3.1.5. Nhận xét­ đánh giá v Khái niệm về đường cong điểm sôi thực? Ý nghĩa? v Thí nghiệm này liên quan đến tiêu chuẩn TCVN nào? Sản phẩm  đem đi chưng cất có đạt yêu cầu chất lượng hay không? v So sánh thể tích cặn với tiêu chuẩn? Từ thể tích cặn, nhận xét  về sản phẩm? v Đánh giá về độ tin cậy của kết quả thí nghiệm PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  14. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 3.2.1. Nguyên tắc   Phương pháp đo: Dựa vào tiêu chuẩn ASTM D4815.  v - Bốc hơi mẫu - Tách các cấu tử trong cột nhờ vào sự phân bố trong pha động và  pha tĩnh Ä  Công cụ để phân tách và xác định các hợp chất hóa học  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  15. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 Ete, rượu,  oxyenate + Xăng Tăng trị số octan Giảm khí thải PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  16. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 3.2.2. Thiết bị Detector Bộ tiêm mẫu Bảng điều  khiển Màn hình  Ống chứa mẫu hiển thị Buồng chứa cột Hình 3.3: Thiết bị GC PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  17. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 Detector  m ẫu ộ tiêm B Máy tính m ang   Khí Cột PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  18. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 TCEP WCOT tiền  phân  tách  các  chất  hydrocacbon    phân  tách  từng  chất  oxygenate  dễ  bay  hơi  có  cùng  khoảng  điểm  sôi  trong hỗn hợp mẫu sau khi  đã tách  với  các  chất  oxygenate  ra  khỏi  hỗn  hydrocacbon dễ bay hơi hợp mẫu PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  19. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 3.2.3. Cách tiến hành v Bước 1: Lập đường chuẩn cho từng chất oxygenate - Dùng pipet  chuyển một  lượng xác  định chất oxygenate  vào  bình định mức 100ml.  - Thêm 5ml chất chuẩn nội (DME) vào bình.  - Định mức đến vạch bằng cách thêm xăng không chứa chất  oxygenate.  - Lặp  lại  quy  trình  trên  với  lượng  khác  chất  oxygenate.  Thực  hiện lặp lại từ 5­7 lần  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  20. 3.2 Phân tích các chỉ tiêu hàm lượng từ C1­C4 3.2.3. Cách tiến hành - Chọn chương trình thiết lập đường chuẩn trên máy tính kết  nối với máy GC.  - Bơm lần lượt các dung dịch trong dãy dung dịch chuẩn vào  máy.  - Máy  tính  tự  động  thiết  lập  đường  chuẩn.  Tiến  hành  lập  đường chuẩn cho từng chất oxygenate cần xác định. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0