Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 2 - Phạm Thị Hải Yến
lượt xem 3
download
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 2 Kỹ thuật chuẩn độ được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên Lựa chọn, chuẩn bị đầy đủ hóa chất, dụng cụ và trang thiết bị phù hợp; sử dụng được các dụng cụ thông dụng trong PTN theo đúng hướng dẫn, qui trình; xây dựng được các bước cơ bản trong quy trình sử dụng dụng cụ và thực hiện thí nghiệm; thực hiện được thao tác chuẩn độ để xác định nồng độ các chất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 2 - Phạm Thị Hải Yến
- TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ PVMTC KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM BÀI 2: KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ Giảng viên: PHẠM THỊ HẢI YẾN Email: yenpth@pvmtc.edu.vn Mobile: 0975.146.444 PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- Bài 2: Kỹ thuật chuẩn độ 2 MỤC TIÊU CỦA BÀI 2: Sau khi học xong bài 2, người học có khả năng: Ø Lựa chọn, chuẩn bị đầy đủ hóa chất, dụng cụ và trang thiết bị phù hợp. Ø Sử dụng được các dụng cụ thông dụng trong PTN theo đúng hướng dẫn, qui trình Ø Xây dựng được các bước cơ bản trong quy trình sử dụng dụng cụ và thực hiện thí nghiệm. Ø Thực hiện được thao tác chuẩn độ để xác định nồng độ các chất. Ø Tính toán được kết quả sau khi thực hiện thí nghiệm. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- Bài 2: Kỹ thuật chuẩn độ 3 MỤC TIÊU CỦA BÀI 2: Sau khi học xong bài 2, người học có khả năng: Ø Phát hiện, phân tích và đưa ra được các giải pháp khắc phục một số sai hỏng thường gặp trong quá trình sử dụng dụng cụ và thực hiện thí nghiệm. Ø Tuân thủ đúng nội quy và quy định phòng thí nghiệm. Ø Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và khả năng làm việc theo nhóm. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- NỘI DUNG BÀI 2 4 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ hóa chất 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.3 Thực hành pha dung dịch NaOH từ chất rắn 2.4 Thực nghiệm xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl chuẩn 2.5 Hiệu chỉnh dung dịch vừa chuẩn 2.6 Thực nghiệm pha dung dịch HCl có nồng độ nhỏ từ dung dịch có nồng độ cao PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- NỘI DUNG BÀI 2 5 2.7 Chuẩn độ dung dịch HCl 2.8 Hiệu chỉnh dung dịch NaOH 2.9 Trình bày các phương pháp sơ cấp cứu người bị ngộ độc hóa chất theo tình huống giả định của giáo viên 2.10 Viết báo cáo thực hành 2.11 Rửa sạch dụng cụ và vệ sinh khu vực làm việc PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2.1.1. Các dụng cụ cần sử dụng - Pipet - Cân phân tích - Buret - Erlen - Bình định mức - Đũa khuấy - Quả bóp cao su - Đĩa cân PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2.1.2. Hóa chất a. Chất chuẩn gốc v Độ tinh khiết cao nhất v Dùng để pha chế các dung dịch chuẩn v Bền khi bảo quản ở nhiệt độ thường v Thời hạn sử dụng: v 2 – 5 năm (chất vô cơ); v 3 tháng – 2 năm (chất hữu cơ) v Bảo quản đúng cách, môi trường khô ráo Hình 2.1: Chất chuẩn gốc PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2.1.2. Hóa chất b. Chất chỉ thị v Tính chất: - Bền, nhạy trong môi trường sử dụng; - Phù hợp với bản chất của các cấu tử tham gia phản ứng chuẩn độ - Giúp xác định điểm cuối với độ chính xác cao - Sự chuyển màu của chất chỉ thị càng gần với điểm tương đương thì sai số của quá trình xác định càng nhỏ. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2.1.2. Hóa chất b. Chất chỉ thị Bảng 2.1: Các chất chỉ thị acid – bazo thường dùng Khoảng chuyển Dung dịch Dung dịch Tên chỉ thị màu acid bazo Phenolphathalein pH 8.2 10 Không màu Hồng đậm Metyl cam pH 3.2 – 4.0 Hồng cam Vàng Methyl đỏ pH 4.8 – 6.0 Đỏ Vàng Bromothymol xanh pH 6.0 – 7.6 Vàng Xanh PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.1 Chuẩn bị dụng cụ hóa chất và kiểm tra dụng cụ, hóa chất 2.1.3. Kiểm tra dụng cụ hóa chất v Các dụng cụ thủy tinh cần được đảm bảo đã tráng nước cất, sấy khô để đảm bảo tính sạch sẽ. v Cân cần được kiểm tra và đảm bảo độ chính xác. v Các hóa chất cũng cần được kiểm tra và lấy loại có độ tinh khiết theo yêu cầu. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ v Phân loại: - Là phương pháp định lượng hoá học dựa vào thể tích thuốc thử (đã biết nồng độ). - Từ thể tích, nồng độ của dung dịch thuốc thử và thể tích của dung dịch chất cần định lượng xác định được nồng độ của dung dịch chất cần định lượng. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ Phản ứng chuẩn độ: X + C → A +B Trong đó: X: cấu tử cần xác định nồng độ C: chất chuẩn Thời điểm C tác dụng vừa hết với X gọi là điểm tương đương Thời điểm ngừng chuẩn độ: điểm cuối CX . VX = CC . VC PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ Hình 2.2: Đường biểu diễn sự phụ thuộc của [C], [X], [A] theo lượng thuốc thử sử dụng PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ v Phân loại: Phương pháp acid – bazo (trung hòa) Phương pháp oxi hóa – khử Phương pháp kết tủa Phương pháp tạo phức PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.1. Phương pháp axítbazơ (trung hòa) v Phản ứng trung hòa giữa acid và bazo Acid + Bazo → Muối + Nước v Sử dụng dung dịch chuẩn acid để xác định nồng độ các dung dịch bazo hoặc các muối cho kiềm khi thủy phân và ngược lại PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.1. Phương pháp axítbazơ (trung hòa) pH = log [H+] a. Chất chuẩn sử dụng là NaOH b. Chất chuẩn sử dụng là HCl Hình 2.3: Đường cong chuẩn độ PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.2. Phương pháp oxi hóa khử v Phản ứng oxi hóa – khử: Oxi hóa 1 + Khử 2 = Khử 1 + Oxi hóa 2 v Phương pháp được sử dụng để định lượng: Các chất khử trong dung dịch (Fe2+, C2O42, NO2) hay các chất oxy hóa. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.3. Phương pháp tạo kết tủa v Dựa vào phản ứng tạo thành chất kết tủa (chất ít tan) giữa thuốc thử và chất cần xác định C + X → CX↓ X: chất cần xác định (halogenur: Br, Cl, I...) C: thuốc thử (Hg+ (độc), Ag+) Chỉ thị: chỉ thị tạo tủa (K2CrO4), chỉ thị hấp phụ (fluorescein) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.4. Phương pháp tạo phức v Đây là phương pháp dựa vào phản ứng tạo thành phức chất giữa thuốc thử và chất cần xác định. C + M → MC (phức tan, hằng số bền lớn) M: ion kim loại C: dd chuẩn là dd tạo phức với ion kim loại C thường được dùng là etylen diamin tetraacetic acid (EDTA) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
- 2.2 Trình bày các phương pháp chuẩn độ 2.2.4. Phương pháp tạo phức Công thức cấu tạo của EDTA Complexon III hay Trilon B PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng An toàn lao động: Chương VII - ThS. Đặng Xuân Trường
57 p | 629 | 231
-
Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Hòa Hiệp
70 p | 554 | 141
-
Từ điển giải nghĩa kỹ thuật kiến trúc và xây dựng Anh – Việt part 1
45 p | 269 | 114
-
Bài giảng An toàn lao động: Chương 3.3 - GV. Bùi Kiến Tín
16 p | 209 | 54
-
Kỹ thuật cao áp : Bảo vệ chống sét đường dây tải điện part 2
8 p | 150 | 48
-
Bài giảng An toàn lao động và môi trường - Chương 3: Kỹ thuật an toàn trong xây dựng
59 p | 237 | 45
-
Bài giảng Tư vấn giám sát - Chuyên đề 14: Phần IV - Đặng Xuân Trường
17 p | 140 | 26
-
Bài giảng An toàn lao động: Chương 5 - Đại học Duy Tân
39 p | 19 | 12
-
Bài giảng Kỹ thuật chiếu sáng đô thị - Nguyễn Mạnh Hà
175 p | 71 | 10
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Trần Thị Thỏa
262 p | 24 | 6
-
Tập bài giảng Thực hành công nghệ CAD CAM CNC
121 p | 35 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 3 - Phạm Thị Hải Yến
47 p | 18 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 0 - Phạm Thị Hải Yến
12 p | 23 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 1 - Phạm Thị Hải Yến
63 p | 44 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 4 - Phạm Thị Hải Yến
51 p | 16 | 3
-
Bài giảng An toàn lao động: Chương 3 - ThS. Nguyễn Huy Vững
15 p | 5 | 3
-
Bài giảng Môi trường trong xây dựng: Chương 4 - ThS. Nguyễn Huy Vững
88 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn