intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 4 - Phạm Thị Hải Yến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 4 Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm nhiên liệu theo tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được ý nghĩa của các chỉ tiêu theo ASTM và TCVN; xác định được các chỉ tiêu chính của sản phẩm nhiên liệu theo ASTM hay TCVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Bài 4 - Phạm Thị Hải Yến

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  PVMTC KỸ THUẬT PHÒNG THÍ  NGHIỆM BÀI 4: XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA  SẢN PHẨM NHIÊN LIỆU THEO TIÊU CHUẨN  ASTM HOẶC TCVN Giảng viên: PHẠM THỊ HẢI YẾN Email: yenpth@pvmtc.edu.vn Mobile: 0975.146.444 PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  2. Bài 4: Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm nhiên liệu theo  2 tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN MỤC TIÊU CỦA BÀI 4: Sau khi học xong bài 4, người học có khả năng: Ø Trình bày được  ý nghĩa của các chỉ tiêu theo ASTM và TCVN; Ø Xác định được các chỉ tiêu chính của sản phẩm nhiên liệu theo  ASTM hay TCVN:  - Độ nhớt (ASTM D445); - Cặn Cacbon (ASTM D189); - Màu Saybolt (ASTM D156); - Độ ăn mòn tấm đồng (ASTM D130); - Điểm anilin (ASTM D611­07); - Tạp chất cơ học (ASTM D473 – 02) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  3. Bài 4: Xác định các chỉ tiêu của sản phẩm nhiên liệu theo  3 tiêu chuẩn ASTM hoặc TCVN MỤC TIÊU CỦA BÀI 4: Sau khi học xong bài 4, người học có khả năng: Ø Tuân thủ đúng nội quy và quy định phòng thí nghiệm. Ø Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, tính cẩn thận, tỉ mỉ,  chính xác và khả năng làm việc theo nhóm. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  4. NỘI DUNG BÀI 4 4 4.1 Đặc điểm của các chỉ tiêu ASTM và TCVN 4.2 Các loại máy phân tích hóa dầu chuyên dụng 4.3 Độ nhớt 4.4 Xác định hàm lượng cặn Cacbon 4.5 Màu saybol 4.6 Xác định độ ăn mòn tấm đồng 4.7 Xác định điểm anilin 4.8 Xác định tạp chất cơ học PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  5. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN Sản phẩm  Kiểm tra, đánh giá  dầu khí chất lượng TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam ASTM: American Society for Testing and Material IP: Institute of Petroleum AFNOR: Association Francaise de Normalisation (Pháp) CEN: Comite Europeen de Normalisation GOST: Tiêu chuẩn nhà nước Liên Xô DIN: Tiêu chuẩn Đức PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  6. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN v Tiêu chuẩn ASTM  “American Society for Testing and Materials”  (Hiêp hôi vât liêu va ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ thử nghiêm Hoa Ky ̣ ̀) - Là tô ch ̉ ức tiêu chuân quô ̉ ́c tế phát triên va ̉ ̀ đưa ra các  tiêu chuân ky ̉ ̃ thuât cho ca ̣ ́c hê thô ̣ ́ng, san phâm, dich vu  ̉ ̉ ̣ ̣ và nguyên vât liêu. ̣ ̣ PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  7. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN ­  Các  tiêu  chuân  ̣ ra  có  6  chu ̉ đề   ̉ do  ASTM  International  tao  chính: + Tiêu chuân vê ̉ ̀ tính năng kỹ thuât. ̣ + Tiêu chuân vê ̉ ̀ phương pháp kiêm nghiêm, th ̉ ̣ ử nghiêm ̣ + Tiêu chuân vê ̉ ̀ thực hành. + Tiêu chuân vê ̉ ̀ hướng dẫn. + Tiêu chuân vê ̉ ̀ phân loai.̣ + Tiêu chuân vê ̉ ̀ các thuât ng ̣ ữ . PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  8. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN 15 lĩ nh vực: 1. Các san phâm să ̉ ̉ ́t thép 2. Các san phâm kim loai ma ̉ ̉ ̣ ̀u 3. Qui trình phân tích và phương pháp kiêm tra kim loai ̉ ̣ 4. Xây dựng 5. Các san phâm dâ ̉ ̉ ̀u mo, dâ ̉ ̀u nhờn và nhiên liêu khoa ̣ ́ng 6. Sơn, hợp chất thơm và các hợp chất phủ 7. Dêt may ̣   PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  9. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN 8. Nhựa Plastics 9. Cao su 10. Điên t ̣ ử và cách điên ̣ 11. Công nghê môi tr ̣ ường và nước 12. Năng lượng đia nhiêt, măt tr ̣ ̣ ̣ ời và hat nhân ̣ 13. Dich vu va ̣ ̣ ̀ dung cu y tê ̣ ̣ ́ 14. Thiết bi va ̣ ̀ phương pháp nói chung 15. Các san phâm no ̉ ̉ ́i chung, hóa hoc va ̣ ̀ san phâm s ̉ ̉ ử dung cuô ̣ ́i  cùng  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  10. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN v Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ­ Do Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (thuộc Tổng cục Tiêu  chuẩn Đo lường chất lượng) tổ chức xây dựng và Bộ Khoa học và  Công nghệ công bố. ­ Được phân loại theo những lĩnh vực/ chủ đề phù hợp với khung  phân  loại  tiêu  chuẩn  Quốc  tế  International  classification  for  standards (ICS)) PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  11. 4.1 Đặc điểm của các chi tiêu ASTM và TCVN Những ưu điểm chính của hệ thống TCVN: - Góp  phần  quan  trọng  trong  việc  phục  vụ  nhu  cầu  sản  xuất  kinh doanh, kinh tế xã hội… - Số lượng TCVN hoàn toàn phù hợp hoặc tương đương với các  tiêu chuẩn quốc tế. - Thủ tục và phương pháp xây dựng TCVN luôn được cải tiến.  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  12. 4.2 Các loại máy phân tích dầu chuyên dụng Một  số  loại  máy  phân  tích  chuyên  dụng  thường  gặp  trong  phòng thí nghiệm hoá dầu như: - Thiết bị xác định độ nhỏ giọt của mỡ - Thiết bị xác định độ xuyên kim - Thiết bị chưng cất - Thiết bị xác định độ nhớt động học - Thiết bị xác định độ ăn mòn điểm đồng… PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  13. 4.3 Độ nhớt 4.3.1. Nguyên tắc   v Phương pháp đo: Dựa vào tiêu chuẩn ASTM D445.  - Phương pháp này dùng để đo độ nhớt của các sản phẩm  dầu lỏng.  - Đo thời gian chảy của một thể tích chất lỏng qua nhớt kế  mao quản thủy tinh đã chuẩn hóa. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  14. 4.3 Độ nhớt 4.3.2. Thiết bị dụng cụ Phím điều  khiển Nhớt kế mao quản  Bể điều nhiệt Hình 4.1: Thiết bị đo độ nhớt PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  15. 4.3 Độ nhớt 4.3.3. Cách tiến hành v Chuẩn bị: - Bật máy và điều  chỉnh nhiệt  độ  của  bể  điều  nhiệt  ở nhiệt  độ yêu cầu thí nghiệm là 400C. - Chọn  nhớt  kế  100R317,  có  hằng  số  tương  ứng  là  C=0.01395, cSt/s (ở 40oC). - Rửa  sạch  nhớt  kế  rồi  tráng  lại  bằng  acetone,  sau  đó  sấy  khô.  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  16. 4.3 Độ nhớt 4.3.3. Cách tiến hành - Dùng pipet hút 7 ml dầu diesel cho vào nhớt kế.  v Tiến hành đo: ­ Cài đặt các thông số cho máy theo hướng dẫn của giáo viên.  - Thời gian được ghi nhận là thời gian chất lỏng chảy từ mực  thứ nhất đến mực thứ hai. - Lặp  lại  quá  trình  này.  Kết  quả  được  ghi  nhận  khi  sai  số  giữa 2 lần đo ≈0.2% PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  17. 4.3 Độ nhớt 4.3.4. Kết quả thí nghiệm - Thời gian chảy của mẫu trong các lần đo  ở nhiệt độ 400C  như sau: Lần đo Thời gian (s) 1   2   - Độ  nhớt  động  học  của  diesel  được  xác  định  theo  công  thức: PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  18. 4.3 Độ nhớt 4.3.4. Kết quả thí nghiệm Trong đó: ν: độ nhớt (cSt) C: hằng số nhớt kế (cSt/s) t: thời gian chảy của mẫu đo được (s) Thời gian trung bình:  (s) Độ nhớt: (cSt)  PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  19. 4.3 Độ nhớt 4.3.5. Nhận xét kết quả - Theo  tiêu  chuẩn  Việt  Nam  về  Diesel  (TCVN  5689:2005)  thì độ nhớt động học ở 400C là bao nhiêu?  - Nhận xét về độ nhớt của mẫu vừa đo? PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
  20. 4.4. Xác định hàm lượng cặn Cacbon  4.4.1. Nguyên tắc   v Phương pháp đo: Dựa vào tiêu chuẩn ASTM D189.  - Dùng  để  xác  định  hàm  lượng  cặn  cacbon  còn  lại  sau  khi  bay hơi và phân hủy nhiệt. - Phần cặn cacbon được tính phần trăm theo mẫu ban đầu  và gọi là cặn cacbon conradson. PHẠM THỊ HẢI YẾN KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2