Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Trần Thị Thỏa
lượt xem 6
download
Bài giảng "Vẽ kỹ thuật" cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về bản vẽ; bồi dưỡng kỹ năng đọc và lập các bản vẽ kỹ thuật; bồi dưỡng và phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy kỹ thuật, đồng thời rèn luyện tác phong làm việc của người lao động (khoa học, chính xác, có tổ chức, kỷ luật, cẩn thận, kiên nhẫn) và là cơ sở học tốt các học phần kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Trần Thị Thỏa
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG BÀI GIẢNG VẼ KỸ THUẬT Trần Thị Thỏa Thoát
- BÀI MỞ ĐẦU I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÔN HỌC II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU MÔN HỌC
- BÀI MỞ ĐẦU • SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÔN HỌC • Từ cổ xưa, tổ tiên loài người đã vẽ cảnh mô tả thiên nhiên, sinh hoạt của con người trên đá, thành quách, đồ đồng…Sau này do nhu cầu phát triển của sản xuất, con người cần ghi lại cách tính toán các dự án, cách thiết kế các công trình, do đó bản vẽ đã ra đời trở thành “tiếng nói” của người làm công tác kỹ thuật. • Vào thế kỷ XVII nhà bác học người Pháp Gaspard Monge đã trình bày có hệ thống những lý luận về phép chiếu vuông góc. Ông là người đặt nền tảng cho môn học Hình học hoạ hình và Vẽ kỹ thuật. • Ngày nay ngành Vẽ kỹ thuật đã phát triển, con người đã chế tạo được những máy móc hiện đại với các phần mềm tin học đáp ứng được yêu cầu thiết kế bản vẽ. ở Việt Nam - Vẽ kỹ thuật đã đáp ứng được yêu cầu to lớn của sự phát triển kinh tế, kỹ thuật đất nước.
- II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU MÔN HỌC 1. Mục đích Vẽ kỹ thuật cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về bản vẽ; bồi dưỡng kỹ năng đọc và lập các bản vẽ kỹ thuật; bồi dưỡng và phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy kỹ thuật, đồng thời rèn luyện tác phong làm việc của người lao động (khoa học, chính xác, có tổ chức, kỷ luật, cẩn thận, kiên nhẫn.....) và là cơ sở học tốt các học phần kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành liên quan khác. 2. Yêu cầu - Nắm vững lý luận cơ bản về phương pháp các phép chiếu, các TCVN liên quan để lập và đọc các bản vẽ kỹ thuật có mức độ phức tạp trung bình. - Biết sử dụng các dụng cụ vẽ thông thường một cách thành thạo, biết trình bày một bản vẽ đẹp đúng tiêu chuẩn. - Trau dồi khả năng hình dung không gian và tính tỉ mỉ, kiên nhẫn, sáng tạo.
- III. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ 1. Vật liệu vẽ Giấy vẽ: là giấy trắng, dày (crôky), cần chú ý chọn mặt phải để vẽ. Bút chì: là bút chì đen, có ba loại: cứng (H, 2H, 3H…), mềm (B, 2B, 3B…) và bút chì vừa có ký hiệu HB. Hệ số đứng trước chữ H hoặc B chỉ độ cứng và độ mềm. Hệ số càng lớn thì độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Hình 1.1. Bút chì 2B Hình 1.2. Bút chì kim 2. Dụng cụ vẽ - Ván vẽ, bàn vẽ: - Thước chữ T: dùng để vẽ đường thẳng song song với nhau Hình 1.3. Ván vẽ Hình 1.4. Thước chữ T
- Ê ke: có 2 loại ê ke là 300 và 450 (Hình 1.5). Phối hợp 2 ê ke thì vẽ được đường xiên 150, 750, 1050, 1650 so với đường nằm ngang. H×nh 1.5. £ke 450 vµ 300 Hình 1.6. Cách vạch các đường thẳng Hình 1.7. Thước cong đứng và đường xiên - Thước cong: Để tô đậm đường cong thân khai, ê líp, đường sin...(Hình 1.7) - Hộp compa: Căn cứ vào số phụ tùng trong hộp người ta đặt tên cho hộp (Hình 1.8) H×nh 1.8. Hép compa vµ c¸ch sö dông com pa
- IV. TRÌNH TỰ LẬP BẢN VẼ 1. Bước 1: Chuẩn bị - Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu để vẽ - Dùng tờ giấy vẽ lớn hơn kích thước yêu cầu, vuốt phẳng, đặt lên bản vẽ, dán tờ giấy vẽ bằng băng dính hay đinh mũ. - Vạch các đường xác định kích thước đúng với khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên bằng nét chì mờ. 2. Bước 2: Vẽ mờ Thứ tự thông thường là: bố trí hình vẽ cho cân đối với tờ giấy, vẽ từ hình biểu diễn chính đến các hình khác, từ việc vạch đường trục đối xứng đến đường bao, đến các vẽ các nét chi tiết bên trong; kiểm tra bản vẽ mờ, tẩy bỏ các nét thừa, vết bẩn, thông qua người hướng dẫn. Không vẽ đường kích thước, đường ký hiệu vật liệu trên bản vẽ mờ.
- 3. Bước 3: Tô đậm bản vẽ Tô theo thứ tự sau: - Các đường tròn, cung tròn từ lớn đến nhỏ bằng com pa. - Tô các đường ngang từ trên xuống dưới bằng thước - Tô các đường thẳng đứng từ trái sang phải. - Tô các đường xiên từ góc trái phía trên xuống góc phải bằng ê ke phối hợp với thước chữ T. - Tô đậm nét đứt, chấm gạch mảnh, chấm gạch đậm, vạch lại các đường lượn sóng, vẽ nét liền mảnh 4. Bước 4: Viết chữ, chữ số Dùng bút chì 2B viết các ghi chú, ký hiệu, các con số kích thước viết khổ 3,5; viết các tiêu đề khổ 5. Nên vạch dòng kẻ bằng vết hằn đầu kim nhọn để khỏi phải tẩy nó đi. 5. Bước 5: Hoàn thành Tô đậm khung bản vẽ, khung tên, kiểm tra lần cuối, xén giấy đúng kích thước khổ giấy.
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật Chương 2: Vẽ hình học Chương 3: Hình chiếu vuông góc Chương 4: Hình cắt, mặt cắt Chương 5: Hình chiếu trục đo Chương 6: Đọc bản vẽ chuyên ngành
- Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật 1. Khái niệm và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật 2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
- 1. Khái niệm và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật 1. Khái niệm Bvkt là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật hợp lý 2. Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật - Bvkt là tài liệu kỹ thuật cơ bản liên quan đến sản xuất , là phương tiện thông tin dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật như cơ khí, xây dựng, kiến trúc, thủy lợi, thủy điện, giao thông, điện lực… Vì vậy Bvkt phải được thành lập thống nhất của TCVN hoặc ISO - TC về Bvkt gồm các TC về trình bày bản vẽ, về các hình biểu diễn, các ký hiệu và quy ước… cần thiết cho việc lập các Bvkt
- 2. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật 2.1. Khổ giấy (TCVN 274) 2.2. Khung vẽ, khung tên 2.3. Tỷ lệ (TCVN 374) 2.4. Các loại đường nét vẽ (TCVN 00081993) 2.5. Các quy định ghi kích thước trên bản vẽ
- 2.1. Khổ giấy (tcvn 2-74) - Khổ giấy được xác định bởi kích thước mép ngoài của bản vẽ Khung bản vẽ Mép ngoài
- - TCVN 2-74 quy định khổ giấy cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật khác của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng gồm: Khổ AO kích thước 1189 x 841 mm còn gọi là khổ 44 Khổ A1 kích thước 594 x 841 mm còn gọi là khổ 24 Khổ A2 kích thước 594 x 420 mm còn gọi là khổ 22 Khổ A3 kích thước 297 x 420 mm còn gọi là khổ 12 Khổ A4 kích thước 297 x 210 mm còn gọi là khổ 11
- Cách chia khổ giấy Cách chia A2 khổ AO AO A1 841 A3 A4 1189
- 2.2. Khung bản vẽ, khung tên a) Khung bản vẽ 2 5 5 Khung b ản v Khung bản vẽẽ Khung tªn 5 Mép ngoài Mép ngoài 5 * Nếu bản vẽ không đóng thành tập thì cạnh trái khung bản vẽ cách mép trái của khổ giấy là 5mm
- b) Khung tên (TCVN3281- 83) Mẫu khung tên dùng trong nhà trường như sau: 140 20 30 15 Người vẽ Trần Văn An 16.9.09 8 Kiểm tra Trần Văn Hà VẼ HÌNH HỌC 8 32 Trường Cao đẳng nghề Xây dựng TL 1:2 Lớp CĐ KTXDK4 BS 01 25
- 2.3. TỶ LỆ (TCVN 3-74) Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ và kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trong một bản vẽ kỹ thuật, các hình biểu diễn phải vẽ theo các tỷ lệ do TCVN 3-74 quy định Tỷ lệ của bản vẽ được ghi vào một ô trong khung tên Nếu như có một hình biểu diễn không vẽ theo tỷ lệ chung (ghi trong khung tên) thì phải ghi chú riêng tỷ lệ ở góc phải, phía trên hình đó. Ví dụ: TL 5:1
- Các loại tỷ lệ Tỷ lệ thu nhỏ 1:2 1:2,5 1:4 1:5 1:10 1:15 1:20 1:40 1:50 1:75 1:100 1:200 1:400 1:500 1:800 1:10 :2000 1:5000 1:10000 1:20000 1:25000 1:50000 Tỷ lệ phóng to 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 100:1 Tỷ lệ nguyên hình: 1:1
- 2.4. CÁC NÉT VẼ (TCVN 0008-1993) Có 9 loại nét vẽ sau: S = 0.5 0.7 1. Nét liền đậm 2. Nét liền mảnh 3. Nét lượn sóng S/3 4. Nét dích dắc 5. Nét gạch chấm mảnh 5 > 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vẽ kỹ thuật xây dựng - Trường Đại học Tôn Đức Thắng
30 p | 1911 | 725
-
Đề cương chi tiết bài giảng: Vẽ kỹ thuật cơ khí
81 p | 492 | 97
-
Bài giảng vẽ kỹ thuật - Chương 2 (Tiếp)
9 p | 287 | 74
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - TT Cát Mộc
58 p | 281 | 71
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật: Bài mở đầu - Tổng quan về môn học Vẽ kỹ thuật
11 p | 240 | 52
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH Đồng Nai
186 p | 149 | 39
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
113 p | 52 | 12
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 1: Qui cách của bản vẽ
13 p | 68 | 10
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật
52 p | 61 | 8
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1: Chương 1 - Trần Thanh Ngọc
44 p | 17 | 8
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH SPKT Nam Định
113 p | 50 | 6
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
52 p | 21 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 7: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
11 p | 29 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí: Bài 2 - Bộ truyền động bánh răng
45 p | 20 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 3: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
17 p | 20 | 4
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 1: Tiêu chuẩn Việt Nam về cách trình bày bản vẽ kỹ thuật
33 p | 41 | 3
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật và CAD: Phần 2 - Đại học Duy Tân
31 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn