Lời nói đầu Tập tài liệu: “Thực hành CAD/CAM-CNC” đƣợcbiên soạn trên cơ sở các tài liệu
khoa học, giáo trình đang sử dụng trong các trƣờng đại học kỹ thuật. Đồng thời căn cứ vào mục tiêu, nội dung, chƣơng trình đào tạo bậc đại học ngành cơ khí chế tạo đang
thực hiện ở Trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định.
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm CAD/CAM trên thị trƣờng. Mối loại có ƣu
nhƣợc điểm riêng. Tuy nhiên, chúng đều có những đặc điểm chung là có thể thiết kế CAD và sau đó thực hiện mô phỏng quá trình gia công. Phần mềm Master CAM là
một trong số những phần mềm CAD/CAM thông dụng. Do đó tập bài giảng này ứng dụng phần mềm Master CAM để hƣớng dẫn các chức năng, thao tác trên phần mềm
CAD/CAM nói chung.
Mục đích chính của tài liệu này là cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến
thức chính yếu nhất của môn học mang tính hệ thống, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ nghiên cứu
và dễ sử dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo tích cực mang tính thống nhất về
mặt cấu trúc, nội dung mà cán bộ giảng dạy cần trang bị cho sinh viên khi nghiên cứu
môn học này và rất có thể phần nào giúp cho các bạn đồng nghiệp làm tài liệu tham
khảo trong quá trình giảng dạy các môn học chuyên môn ngành cơ khí chế tạo máy.
Tác giả rất mong sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của bạn đọc để tập tài liệu đƣợc hoàn
chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn!
2
Trong quá trình học thực hành CAD/CAM-CNC cần chuẩn bị phƣơng tiện và
trang thiết bị dạy học. Trang thiết bị dạy học đƣợc yêu cầu cho từng bài cụ thể. Tuy nhiên, phƣơng tiện và trang thiết bị dạy học từ bài 1 đến bài 6 là nhƣ nhau. Do đó,
phần phƣơng tiện và trang thiết bị dạy học thống kê dƣới đây sẽ đƣợc dùng chung cho
các bài 1 đến bài 6.
Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện: Giáo án, đề cƣơng, phấn bảng, máy chiếu, phần mềm, ...
2. Trang thiết bị:
Tên và các thông số kỹ thuật của
TT thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung
liệu tiêu hao
- Máy tính Cái 01 Sử dụng tiếp 1
- Phần mềm MasterCAM X5 Lience 01 Sử dụng tiếp 2
3
Thời gian thực hiện: 6 tiết BÀI 1: Giới thiệu phần mềm
Master CAM
Tên bài học trƣớc: Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
Về kiến thức:
Biết cách cài đặt phần mềm MasterCAM
Biết đƣợc chức năng chính của phần mềm
Về kỹ năng:
Thực hiện cài đặt chƣơng trình. Biết đƣợc chức năng chính của phần mềm.
Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tiếp tục rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp.
2. Nội dung
2.1.Cài đặt phần mềm
a. Giới thiệu phần mềm
Mastercam là một phần mềm CAD/CAM tích hợp đƣợc sử dụng rộng rãi ở châu
Âu và trên thế giới, đồng thời nó cũng đƣợc sử dụng rất phổ biến ở Việt Nam.
Mastercam có khả năng thiết kế công nghệ để điều khiển cho máy phay CNC năm trục, máy tiện CNC bốn trục, máy cắt dây CNC bốn trục, máy khoan CNC ba trục,
máy xoi CNC.
b. Trình tự cài đặt phần mềm
Bƣớc 1: Cho đĩa cài đặt MasterCAM vào ổ đĩa CD, chọn file Setup.
Bƣớc 2: Chọn Step 3(Install MasterCAM X.)
Bƣớc 3: Chon Next, và khai báo chuỗi số license.
Bƣớc 4: Khai báo User Name và Company Name.
Bƣớc 5: Cài đặt hệ thống đơn vị mặc định cho phần mềm.
Bƣớc 6: Xác nhận thƣ mục cài đặt cho MasterCAM. Bƣớc 7: Chọn các modul ứng dụng Bƣớc 8: Chọn Install. Bƣớc 9: Cắm Khoá cứng (Hard lock), khởi động phần mềm.
c. Hướng dẫn thực hiện
4
Bước 1: Cho đĩa cài đặt
MasterCAM vào ổ đĩa CD,
chọn file Setup. Cho đĩa cài đặt MasterCAM vào ổ CD, chế độ Autorun tự động kích hoạt tệp tin Setup để
thực hiện cài đặt.
Hình 1.1: Giao diện cài đặt Chọn Install MasterCAM theo
hình 1.1
Bước 2: Chọn Step 3: Install MasterCAM theo hình 2.2
Hình 1.2: Giao diện cài đặt bƣớc 2
Bước 3: Chon Next,
Chọn “Yes, I accept the terms
of the license agreement” theo
hình 1.3 để cho phép ứng dụng
cài đặt đƣợc khởi tạo
Hình 1.3: Khởi tạo cài đặt
Bước 4: Khai báo “User
(tên sử dụng) và Name” “Company Name” (tên công ty sử dụng) theo hình 1.4.
Hình 1.4: Khai báo tên và tên công ty sử dụng
5
Bước 5: Cài đặt hệ thống đơn
vị mặc định cho phần mềm.
Ta nên chọn HASP và Metric.
Hình 1.5: Khai báo hệ đơn vị
Bước 6: Xác nhận thƣ mục cài đặt cho MasterCAM.
Bước 7: Chọn các “modul”
(gói) ứng dụng theo hình 1.6
Hình 1.6: Chọn modul ứng dụng
Bước 8: Chọn “Install” (cài
đặt) phần mềm theo hình 1.7
Hình 1.7: Cài đặt phần mềm
Bước 9: Cắm “Hard
lock”(Khoá cứng), khởi động phần mềm.
2.2. Giao diện phần mềm
a. Khởi động phần mềm
Có hai cách khởi động một chƣơng trình MasterCAM X trong môi trƣờng
Window .
Cách 1: Nếu bạn đã tạo một biểu tƣợng - shortcut trên màn hình,
“Double Click”(nháy đúp chuột) vào biểu tƣợng.
6
Cách 2: Trên thanh taskbar, “Click” (chọn) vào nút Start\ All Programs\
MasterCAM.
b. Giao diện phần mềm
Sau khi vào MasterCAM, hệ thống sẽ hiển thị màn hình làm việc của
MasterCAM với 4 phân vùng chính sau: vùng màn hình đồ hoạ, vùng thanh công cụ,
vùng menu màn hình và vùng hỏi đáp của chƣơng trình (System response area) theo hình 1.8.
Hình 1.8: Giao diện màn hình Master CAM
Vùng đồ hoạ: Đây là vùng thực hiện các thao tác tạo hình, hiển thị mô hình chi
tiết cần gia công và có thể hiện thị các thao tác lên mô hình trong vùng này.
Thanh Toolbar: Có các nút thực hiện lệnh làm việc với phần mềm.
Thanh Menu: Vùng này nằm ở bên trên của màn hình, chứa menu bar. Menu
bar đƣợc sử dụng để chọn các chức năng của MasterCAM, ví dụ : Creat, modify, toolpaths... Còn menu phụ nằm ở phía dƣới của màn hình đƣợc sử dụng để thay đổi
các thông số hệ thống của chƣơng trình, ví dụ: Độ sâu Z, màu sắc… là những chức năng thƣờng xuyên đƣợc ngƣời sử dung thay đổi. Tất cả các lệnh dùng trong MasterCAM đều có thể chọn từ vùng Menu .
Thanh hỏi đáp: Tại đây, một hoặc hai dòng văn bản ở dƣới cùng của màn hình sẽ mô tả hoạt động của các lệnh. Đây là nơi bạn nhận đƣợc các lời nhắc của chƣơng trình. Phải quan sát vùng này cẩn thận, có thể nó sẽ yêu cầu bạn phải nhập các thông số từ bàn phím.
7
Vùng hiển thị điều khiển chạy dao: Đây là vùng hiển thị tất cả các thông tin về
quá trình thực hiện các thao tác gia công
2.1.2. Chức năng chính của phần mềm a. Thiết kế mô hình CAD
Phần mềm Master CAM cho phép thiết kế các dạng mô hình CAD nhƣ:
Phác thảo 2D: Phần mềm cho phép sử
dụng các lệnh line, rectangle, circle ... để
thực hiện thiết kế, phác thảo mô hình 2D.
Hình 1.9: Phác thảo 2D
Thiết kế mô hình khung dây: Phần mềm
cho phép sử dụng các lệnh phác thảo 2D
để thực hiện thiết kế ra mô hình khung
dây.
Hình 1.10: Thiết kế khung dây
Thiết kế mô hình dạng bề mặt: Phần mềm
cho phép sử dụng các lệnh phác thảo 2D
để thực hiện thiết kế ra mô hình dạng bề mặt.
Hình 1.11: Thiết kế dạng bề mặt
Thiết kế mô hình dạng khối: Phần mềm cho phép sử dụng các lệnh phác thảo 2D để thực hiện thiết kế ra mô hình dạng khối.
Hình 1.12: Thiết kế dạng khối
8
b. Lập trình gia công
Phần mềm Master CAM cho phép lập trình gia công các sản phẩm:
Lập chƣơng trình gia công phay
Hình 1.13: Gia công phay
Lập chƣơng trình gia công tiện
Hình 1.14: Gia công tiện
Lập chƣơng trình gia công cắt dây
Hình 1.15: Gia công cắt dây
c. Mô phỏng quá trình gia công
Phần mềm Master CAM cho phép thực hiện mô phỏng quá trình gia công sản
phẩm. Có 2 kiểu mô phỏng gia công:
Kiểu 1:Mô phỏng gia công chi tiết theo Kiểu 2:Mô phỏng gia công chi tiết theo
dạng khung dây dạng khối
9
d. Xuất chương trình NC
Kết thúc quá trình lập trình gia công chi tiết ta xuất chƣơng trình gia công sang
file NC để kết nối với máy CNC
e. Kết nối với máy CNC
Sau khi xuất chƣơng trình gia công sang file NC, ta có thể thực hiện các thao tác
kết nối với máy CNC thông qua các kiểu kết nối khác nhau: Cổng USB, mạng LAN,
mạng Internet…
2.2. Các lỗi thường gặp khi sử dụng phần mềm và cách phòng ngừa
TT Dạng lỗi Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Không thực hiện cài đặt Cấu hình máy không phù Chọn cấu hình phần
đƣợc phần mềm hợp với cấu hình phầm mềm phù hợp với cấu
mềm đòi hỏi (thấp hơn hình máy.
hoặc cao hơn quá so với
yêu cầu của phần mềm).
2 Không khởi động đƣợc Chƣa chạy Key hoặc chƣa Chạy Key hoặc cắm
phần mềm sau khi đã cắm khóa cứng khóa cứng vào máy tính
vừa cài. cài đặt hoàn tất.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1.Yêu cầu
a. Thực hiện các thao tác để cài đặt phầm mềm Master CAM
b. Thao tác mở phần mềm Master CAM
c. Nêu các thao tác làm việc với thanh Toolbar 3.2. Trình tự thực hiện a. Các thao tác để cài đặt phầm mềm Master CAM
Bƣớc 1: Cho đĩa cài đặt MasterCAM vào ổ đĩa CD, chọn file Setup. Bƣớc 2: Chọn Step 3(Install MasterCAM X.) Bƣớc 3: Chon Next, và khai báo chuỗi số license.
Bƣớc 4: Khai báo User Name và Company Name. Bƣớc 5: Cài đặt hệ thống đơn vị mặc định cho phần mềm. Bƣớc 6: Xác nhận thƣ mục cài đặt cho MasterCAM. Bƣớc 7: Chọn các modul ứng dụng
10
Bƣớc 8: Chọn Install.
Bƣớc 9: Cắm Khoá cứng (Hard lock), khởi động phần mềm.
b. Các thao tác mở phần mềm Master CAM
Cách 1: Nếu bạn đã tạo một biểu tƣợng - shortcut trên màn
hình, Double Click vào đó.
Cách 2: Trên thanh taskbar, Click vào nút Start\ All Programs\ MasterCAM.
c. Các thao tác làm việc với thanh Toolbar
Đƣa chuột vào vùng tác vụ của thanh “Toolbar” (công cụ)
Hình 1.16: Thanh Toolbar
Kích các lựa chọn cần dùng.
4. Hướng dẫn tự học
4.1. Yêu cầu
a. Hãy nêu ý nghĩa của phần đồ họa trong phần mềm Master CAM
b. Hãy trình bày các thao tác thay đổi chiều cao mặt thiết kế 2D
c. Hãy tìm hiểu các lệnh thiết kế trong Master CAM
d. Hãy nêu các lệnh phác họa 2D trên master CAM 4.2. Hướng dẫn tự học
a.Ý nghĩa phần đồ họa trong phần mềm Master CAM
- Mô phỏng, giao tiếp với ngƣời dùng.
b. Các thao tác thay đổi chiều cao mặt thiết kế 2D - Đƣa chuột vào vùng Z và chọn để thao tác,
- Nhập số để thay đổi chiều cao bề mặt thiết kế.
c. Hãy tìm hiểu các lệnh thiết kế trong Master CAM Vào Create để tìm các lệnh thiết kế khung dây, 2D và bề mặt.
11
Vào Solid để tìm các lệnh thiết kế khối.
Nhƣ hình trên, ta đƣa chuột vào Create và lựa chọn tiếp các dòng lệnh Point,
d. Hãy nêu các lệnh phác họa 2D trên master CAM Line, Arc…
12
Thời gian thực hiện: 6 tiết BÀI 2: Thiết kế mô hình
CAD bằng phần mềm
Tên bài học trƣớc: Giới thiệu phần mềm Master CAM Thực hiện từ ngày........ đến ngày .......... CAD/CAM
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
Về kiến thức:
Hiểu các chức năng thiết kế mô hình dạng bề mặt và dạng khối.
Biến các chức năng thiết kế khung dây.
Về kỹ năng:
Thiết kế đƣợc mô hình dạng bề mặt Thiết kế đƣợc mô hình dạng dạng khối
Nghiêm túc, tự giác, tiếp tục rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Về thái độ:
2. Nội dung
2.1. Các lệnh phác thảo 2D
Tạo điểm. (Point)
+ Lựa chọn Create -> Point (Hoặc lựa chọn biểu tƣợng
trên thanh công cụ) theo hình 2.1.
- Lựa chọn (Create Point Position) : lệnh này
cho ta thực hiện vẽ điểm bằng cách tích chuột.
- Lựa chọn (Create Point Dynamic) : Lệnh này
cho ta thực hiện tạo điểm nằm trên đối tƣợng hình học Hình 2.1: Lệnh tạo điểm nhƣ trên các đƣờng và trên bề mặt.
: Lựa chọn này cho phép ta tạo các điểm là
+ Lựa chọn (Create Point Node Points) các nối điểm cơ sở của đƣờng spline.
+ Lựa chọn (Create Point Segment) : Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm trên đối
tƣợng bằng cách nhập khoảng cách giữa các điểm hoặc nhập số đoạn chia đối tƣợng
đƣợc chọn.
: Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm ở điểm
+ Lựa chọn (Create Point Endpoint) cuối hoặc điểm đầu của đối tƣợng.
: Tạo điểm nằm ở tâm của cung tròn hoặc
+ Lựa chọn (Create Point Small Arcs) đƣờng tròn.
13
Tạo đường thẳng (Line)
+ Lựa chọn Creat-> line (Hoặc lựa chọn biểu tƣợng trên thanh công cụ) theo hình 2.2.
- Lựa chọn(Create Line Endpoint) :
Vẽ đƣờng thẳng qua 2 điểm
: - Lựa chọn(Create Line Closest) Vẽ đƣờng thẳng ngắn nhất qua hai đối tƣợng Hình 2.2: Lệnh tạo đƣờng thẳng
- Lựa chọn (Create Line Bisect) : Vẽ đƣờng phân giác.
- Lựa chọn (Create Line Perpendicular) : Vẽ đƣờng thẳng đi qua 1điểm và
vuông góc với đối tƣợng hình học là đƣờng thẳng, đƣờng spline, đƣờng tròn...
- Lựa chọn (Create Line Parallel) : Tạo đối tƣợng đƣờng thẳng song song.
Tạo cung tròn và đường tròn.
+ Lựa chọn Creat->Arc. Theo hình 2.3 cho ta các lựa chọn lệnh:
- Lựa chọn (Create Cricle Center Point) :
- Lệnh này cho phép ta vẽ đƣờng tròn bằng
cách chọn tâm và nhập đƣờng kính hoặc bán kính
:
- Lựa chọn(Create Cricle Edge Point) Lệnh này cho phép tạo đƣờng tròn qua 3 điểm. Hình 2.3: Lệnh tạo đƣờng tròn,
cung tròn
- Lựa chọn (Create Arc Polar) : Lựa chọn này cho phép chúng ta vẽ cung
tròn bằng cách nhập bán kính hoặc đƣờng kính cung tròn và nhập góc bắt đầu và góc
kết thúc cung.
- Lựa chọn(Create Arc Polar Endpoints)
: Lệnh này cho phép vẽ cung trong bằng cách lựa chọn điểm đầu cung (hoặc điểm cuối của cung), đƣờng kính (hoặc bán kính cung), góc bắt đầu và góc kết thúc cung.
- Lựa chọn(Create Arc Endpoints) : Lệnh này cho phép ta vẽ cung tròn bằng
cách nhập bán kính hoặc đƣờng kính cung tròn và qua 2 điểm đã biết.
- Lựa chọn(Create Arc 3 Points) : Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm.
- Lựa chọn(Create Arc Tangent) : Lệnh này cho phép ta vẽ cung tròn tiếp
tuyến theo 3 phƣơng pháp.
14
2.2. Thiết kế mô hình khung dây
Mô hình khung dây trong phần mềm Master CAM rất ít đƣợc sử dụng. Bởi vậy, phần trình bày dƣới đây chỉ mang hình thức gợi mở, nêu khái niệm cơ bản nhằm giúp
sinh viên biết đƣợc kiểu thiết kế này.
Mô hình khung dây mô tả phần tử 3D. Chúng gồm tập hợp các đỉnh các
đƣờng các cạnh (đƣờng thẳng, cung tròn,
đƣờng tròn, đƣờng spline...) nối với
nhau, đủ xác định một vật thể và có thể
quan sát.
Hình 2.4: Tạo mô hình khung dây
2.3. Thiết kế mô hình dạng bề mặt
a. Các chức năng chính
Tạo mặt phẳng tròn xoay Tạo mặt phẳng trƣợt đối tƣợng theo đối tƣợng khác
Tạo mặt phẳng qua các đƣờng thẳng Tạo mặt phẳng song song với mặt đã có Tạo mặt phẳng từ các đôi tƣợng giao nhau Tạo mặt phẳng xiên Tạo mặt phẳng giữa 2 đối tƣợng liền kề
Tạo khối gồm nhiều mặt phẳng
Bo tròn góc giao giữa các mặt phẳng
Cắt các mặt phẳng giao nhau
Tạo mặt phẳng từ khối cho trƣớc
b. Trình tự thiết kế mô hình bề mặt
Bƣớc 1: Phân tích bản vẽ để xây dựng bề mặt cần thiết kế. Bƣớc 2: Xây dựng trình tự các bề mặt cần thiết kế.
15
Bƣớc 3: Xác định các chức năng cần sử dụng để thiết kế cho từng bề mặt.
Bƣớc 4: Thực hiện thiết kế các bề mặt. Bƣớc 5: Hiệu chỉnh và hoàn thiện mô hình.
c.Hướng dẫn thực hiện Bước 1: Phân tích bản vẽ để xây dựng bề mặt cần thiết kế.
Theo bản vẽ ta thấy chi tiết đƣợc tạo thành bởi các khối hộp 150x100x19, mặt
bậc cao 22 và mặt bậc cao 25.
Bước 2: Xây dựng trình tự các bề mặt cần thiết kế.
TT Tên mặt
1 Mặt của hộp 150x100x19
2 Mặt bậc cao 22
3 Mặt bậc cao 25
Bước 3: Xác định các chức năng cần sử dụng để thiết kế cho từng bề mặt.
TT Tên mặt Phương pháp thực hiện
1 Mặt của hộp 150x100x19 Extrude Surface
2 Mặt bậc cao 22 Extrude Surface
3 Mặt bậc cao 25 Extrude Surface
Bước 4: Thực hiện thiết kế các bề mặt.
Phác họa 2D cho khối 1 và thực hiện lệnh Extrude.
16
Chọn lệnh Line (tạo đƣờng thẳng), sau đó nhập tọa độ điểm thứ nhất của đoạn thẳng,
nhập chiều dài đoạn thẳng sau đó chọn đồng ý.
Hình 2.5: Tạo đƣờng thẳng
Sau khi hoàn thành việc
phác họa 2D biên dạng cần
thiết, ta đi thực hiện tạo bề mặt của khối hộp cơ bản
150x100x19. Ta thực hiện
lựa chọn biên dạng cơ bản
để tiến hành.
Hình 2.6 mô tả các kiểu
lựa chọn biên dạng.
Hình 2.7 mô tả các phƣơng
pháp tạo chiều dày
Hình 2.6: Chọn biên dạng Hình 2.7: Tạo chiều dày
Kết thúc quá trình tạo mặt cho hộp
150x100x19
Ta thu đƣợc dạng bề mặt theo hình 2.8
Hình 2.8: Bề mặt của hộp 150x100x19
17
Tiếp tục thực hiện các thao tác phác thảo
2D và thực hiện tạo mặt bậc cao 22. Ta thu
đƣợc dạng bề mặt theo hình 2.9
Hình 2.9: Bề mặt bậc cao 22
Tƣơng tự nhƣ trên, thực hiện các thao tác
phác thảo 2D và thực hiện tạo mặt bậc cao
25. Ta thu đƣợc dạng bề mặt theo hình 2.10
Hình 2.10: Bề mặt bậc cao 25
Bước 5: Hiệu chỉnh và hoàn thiện mô hình.
Thực hiện các lệnh cắt bỏ phần bề mặt không cần thiết, thực hiện bo góc, vát mép
hoàn thiện bề mặt cần thiết lập.
2.4. Thiết kế mô hình dạng khối
a. Các chức năng chính
- Lựa chọn (Extrudle) : Lệnh này cho phép tạo khối từ việc đùn biên dạng
2D.
- Lựa chọn (Revole) : Lệnh này cho phép tạo khối từ việc xoay một biên
dạng 2D quanh một đƣờng tâm.
- Lựa chọn (Swept ) : Lệnh này cho phép tạo khối từ việc trƣợt một biên
dạng 2D kín theo một đƣờng dẫn.
: Lệnh này cho phép tạo khối từ việc trƣợt các biên dạng
- Lựa chọn (Loft ) 2D kín với nhau.
b. Trình tự thiết kế mô hình khối
Bƣớc 1: Phân tích bản vẽ để xây dựng các khối cần thiết kế.
Bƣớc 2: Xây dựng trình tự các khối cần thiết kế. Bƣớc 3: Xác định các chức năng cần sử dụng để thiết kế cho từng khối. Bƣớc 4: Thực hiện thiết kế các khối.
c. Thao tác mẫu
Ta chọn bản vẽ số 1.1 để thực hiện thiết kế khối.
Bước 1: Phân tích bản vẽ để xây dựng các khối cần thiết kế. (tƣơng tự nhƣ phần
2.3 mục c bƣớc 1)
18
Bước 2: Xây dựng trình tự các khối cần thiết kế.
Từ phân tích trên ta thấy chi tiết đƣợc thiết kế theo trình tự sau:
TT Tên khối
1 Hộp 150x100x19
2 Khối bậc cao 22
3 Khối bậc cao 25
Bước 3: Xác định các chức năng cần sử dụng để thiết kế cho từng khối.
TT Tên khối Phương pháp thực hiện
1 Khối 1 Extrude
2 Khối 2 Extrude
3 Khối 3 Extrude
Bước 4: Thực hiện thiết kế các khối.
Thực hiện các thao tác phác thảo 2D tƣơng tƣ nhƣ các bƣớc thuộc phần 2.1.3 -
mục c - bƣớc 4 và thực hiện lệnh Extrude theo hình sau:
Hình 2.12: Lệnh cộng, trừ khối
Hình 2.11: Chọn biên dạng
19
Hình 2.13: Khối 100x150x19
Thực hiện tƣơng tự nhƣ các bƣớc trên cho khối cao 22 và khối cao 25 ta thu
đƣợc hình sau
Hình 2.14: Khối bậc cao 22 Hình 2.15: Khối bậc cao 25
Bước 5: Hiệu chỉnh và hoàn thiện mô hình.
Sau khi thiết kế xong các khối cơ bản ta tiến hành hiệu chỉnh và hoàn thiện mô hình
nhƣ làm cùn cạnh sắc, bo cạnh hoặc hiệu chỉnh các kích thƣớc mà khối cơ bản chƣa
đạt đƣợc.
2.2. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Dạng lỗi Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Thao tác thiết kế Chọn sai thao tác thiết kế Thực hiện đúng theo chỉ
dẫn của giáo viên
2 Lỗi cấu hình: Khi Do cấu hình máy không Nâng cấp cấu hình máy
tính hoặc giảm cấu hình phần mềm.
tƣơng thích với cấu hình phần mềm
thao tác hoàn tất lệnh, bề mặt chi tiết thao tác không có sự thay đổi
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1 Yêu cầu
Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 1.2 phần phụ lục. Hãy ứng dụng phƣơng pháp thiết kế mô
hình dạng khối để thiết kế lại chi tiết đã cho.
3.2 Trình tự thực hiện
20
Phương pháp TT Tên khối Kết quả thực hiện
Extrude
1 Khối 1: Hình hộp (150x100x15)
2 Khối 2: Extrude
Hình thang (140 -
127,27x90x5)
3 Khối 3: Extrude cut
4 hốc ∅30x10
4 Khối 4:Hốc Extrude cut
60x40x15
4. Hướng dẫn tự học
4.1 Yêu cầu
a.Cho chi tiết như bản vẽ 1.2 phần danh mục hình vẽ Hãy thiết kế mô hình dạng khối chochi tiết.
b. Cho chi tiết như bản vẽ 1.3 phần danh mục hình vẽ Hãy thiết kế mô hình dạng khối chochi tiết.
c. Cho chi tiết như bản vẽ 6.1 phần danh mục hình vẽ Hãy thiết kế mô hình dạng khối cho chi tiết.
4.2. Hướng dẫn tự học
Sử dụng các lệnh tạo đƣờng thẳng, đƣờng tròn, hình chữ nhật để thực hiện các
phác thảo 2D.
Sau đó hãy sử dụng các lệnh tạo khối tạo bề mặt để thực hiện các yêu cầu của
đề bài.
21
BÀI 3:Lập chương trình phay thô bằng
Thời gian thực hiện: 12 tiết Tên bài học trước:Thiết kế mô hình CAD phần mềm CAD/CAM
bằng phần mềm CAD/CAM
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 3.1:Lập trình phay thô biên dạng 2D
1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức: Biết đƣợc trình tự lập trình bằng phần mềm Master CAM Hiểu và sử dụng thành thạo các chức năng lập trình phay thô biên dạng.
Về kỹ năng: Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình gia công thô biên dạng 2D.
Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi phay thô biên dạng 2D.
Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tiếp tục rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp.
2. Nội dung
2.1.Các chức năng chính
Trong phần mềm Master CAM, gia công thô theo biên dạng 2D bao gồm những
chức năng sau:
+ Lệnh gia công biên dạng.
- Contour: Gia công theo biên dạng
- Face: Gia công mặt phẳng
+ Lệnh gia công lỗ
- Lỗ khoan: Gia công lỗ bằng phƣơng pháp khoan.
- Lỗ phay: Gia công lỗ bằng phƣơng pháp phay.
2.2. Trình tự lập trình
Bƣớc 1:Nhập đối tƣợng hình học cần gia công Bƣớc 2: Thiết lập môi trƣờng gia công Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp gia công Bƣớc 4: Thiết lập nguyên công
Bƣớc 5: Mô phỏng kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
Bƣớc 6: Hiệu chỉnh quá trình thực hiện gia công chi tiết
2.3Hướng dẫn thực hiện Bước 1:Nhập đối tƣợng hình học cần gia công
22
Mở phần mềm Master CAM, sau đó chọn Open rồi chọn file cần mở.
Hình 3.1: Mở file CAD
Trong trƣờng hợp tập tin đƣợc thiết kế bằng phần mềm khác thì ta phải chọn
đúng loại đuôi của phần mềm thiết kế để mở tập tin. Lựa chọn này có trong Files of
type.
Bước 2: Thiết lập môi trƣờng gia công
Sau khi kết thúc quá trình nhập đối tƣợng cần gia công ta đi thiết lập môi
trƣờng gia công.
Môi trƣờng gia công phải phù hợp với mục tiêu gia công của chi tiết cần gia
công. Thiết lập môi trƣờng gia công phải thực hiện theo các bƣớc sau:
Hình 3.2: Thiết lập môi trƣờng làm việc
+ Thiết lập máy dùng cho quá trình gia công
Chọn Machine Type → Mill → Chọn tên máy dùng cho gia công. Chúng ta có thể chọn Default cho máy cơ bản hoặc chọn Manage list cho tên
máy mà mình muốn lựa chọn để gia công. Kết thúc quá trình chọn máy ta thu đƣợc
máy trong môi trƣờng thiết lập
Hình 3.3: Môi trƣờng gia công
23
+ Tạo phôi cho chi tiết gia công
HÌnh 3.4: Tạo phôi gia công
Bước 3:Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Chọn Toolpaths để mở ra các lựa chọn gia công ta có một số lựa chọn gia công
cơ bản theo lệnh gia công 2D nhƣ ở phần 2.1. muc a.
Bước 4:Thiết lập thông số gia công
Quá trình thiết lập thông số gia công cho chi tiết là quá trình tối quan trọng
trong khi lập trình gia công.
Các thông số gia công này ảnh hƣởng trực tiếp tới máy,
dụng cụ cắt và chất lƣợng chi tiết gia công. Tùy vào hình dáng của chi tiết gia công mà ta có các kiểu lựa chọn khác nhau: + Chọn tên thƣ mục lƣu file NC theo hình 3.5
Hình 3.5: Chọn thƣ mục lƣu file NC
+ Chọn biên dạng gia công
Chain: Biên dạng 2D Single: Các đối tƣợng là đƣờng
đơn lẻ
Point: Chọn điểm cần gia công Polygon: Các đối tƣợng đƣợc
24
chọn trong vùng đa giác
Window: Chọn toàn bộ biên Vector: Các đối tƣợng đƣợc
chọn theo chiều khác nhau.
dạng trong 1 khung cần gia công
Area: Các đối tƣợng đƣợc chọn Partial: Đối tƣợng là các đoạn
theo vùng không liên tiếp.
+ Chọn dụng cụ cắt (Tool)
Hình 3.6: Chọn dao và thông số công nghệ
25
Hình 3.7: Loại dụng cụ cắt Hình 3.8: Thông số của dụng cụ cắt
Ta lựa chọn loại dụng cụ cắt, và nhập thông số dụng cụ cần thiết lập.
+ Thiết lập các thông số liên
quan (Linkkings Parameters)
+ Thiết lập thông số cắt (Cut
Parameters) Ta chọn thẻ (Cut Parameters)
có các lựa chọn sau:
- Depth Cuts: Đƣợc dùng khi gia công biên
dạng có chiều sâu mà
không thể gia công trong
một lần.
- Lead In/ Out: Đƣợc
dùng khi cần đƣờng dẫn
Hình 3.9: Thông số gia công chạy dao tại thời điểm
ban đầu và kết thúc biên
dạng gia công.
- Break Through: Đƣợc dùng khi gia công hết chiều sâu phôi.
- Multi Passes: Đƣợc dùng khi gia công các bề mặt rộng
Bước 5:Mô phỏng kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
Chọn Toolpath để thực hiện chạy
mô phỏng gia công
chi tiết theo dạng khung dây
Hình 3.10: Mô phỏng
kiểu khung dây
26
để thực hiện chạy mô
Chọn Verify selected operations phỏng gia công chi tiết theo dạng khối
Hình 3.11: Mô phỏng
kiểu khối
Bước 6:Hiệu chỉnh quá trình thực hiện gia công chi tiết
Sau khi thực hiện mô phỏng ta tiến hành : Thông số gia công hiệu chỉnh và hoàn thiện quá trình lập : Dụng cụ cắt trình gia công chi tiết. Ta có thể lựa chọn
hiệu chỉnh các thông số sau: : Biên dạng gia công
Sau khi hoàn thiện hiệu chỉnh ta thực hiện lƣu chƣơng trình
2.2 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Dạng lỗi Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Sai hỏng biên dạng Chọn sai dụng cụ cắt Chú ý khi chọn dụng cụ cắt
cần gia công Chọn sai phƣơng Chọn phƣơng án gia công phù hợp
pháp gia công.
Chọn sai chiều bù Chú ý chiều chạy khi thực hiện bù
dụng cụ cắt. dụng cụ cắt
2 Không mô phỏng Chọn sai các bƣớc lập Thực hiện đúng theo chỉ dẫn của
giáo viên. sau khi đã thực hiện trình
xong các bƣớc lập
trình.
3 Mô phỏng không đúng với quá trình lập trình Chọn lại phôi theo sự hƣớng dẫn của giáo viên Chọn lại dụng cụ cắt phù hợp
Chọn sai phôi Chọn dụng cụ cắt quá lớn
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 3.1. Yêu cầu Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 1.2(đã đƣợc thiết kế ở bài 2) phần phụ lục.
Hãy lập trình phay thô chi tiết.
27
3.2. Trình tự thực hiện
TT Tên bước Các chức năng Kết quả
công việc thiết kế
1 Nhập đối Open
tƣợng hình
học cần gia công.
2 Thiết lập Machine→ Mill
môi trƣờng gia công
3 Lựa chọn Toolpaths
phƣơng pháp
gia công.
4 Thiết lập Cut Parameters Thực hiện theo bƣớc 4 mục 2.3
thông số gia → Depth Cuts
công. → Lead In/ Out
→Break Through
→ Multi Passes
5 Mô phỏng Toolpath
Verify selected operations
kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
6 Hiệu chỉnh
quá trình thực hiện gia công chi tiết.
28
4. Hướng dẫn tự học
4.1. Yêu cầu
a. Cho chi tiết như bản vẽ 1.3 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay thô chi tiết.
b. Cho chi tiết như bản vẽ 1.4 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay thô chi tiết.
4.2. Hướng dẫn tự học Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ phần 2.1.1.
29
BÀI 3:Lập chương trình phay thô bằng
Thời gian thực hiện: 12 tiết Tên bài học trước:Lập trình phay thô biên phần mềm CAD/CAM
dạng 2D
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 3.2: Lập chương trình phay thô bề mặt
1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
Về kiến thức:
Biết đƣợc trình tự lập trình phay thô bề mặt bằng phần mềm Master CAM Hiểu đƣợc các chức năng lập trình phay thô mặt cong.
Về kỹ năng:
Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình gia công thôbề mặt bằng phần mềm
MasterCAM.
Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi phay thô bề mặt.
Về thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, tiếp tục rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp.
2. Nội dung 2.1.Các chức năng chính
Trong phần mềm Master CAM, gia công thô theo biên dạng 2D bao gồm những
chức năng sau:
- Gia công theo đƣờng cong trên mặt
- Gia công theo biên dạng tròn.
- Gia công theo hình chiếu 2D lên mặt cong
- Gia công theo đƣờng dẫn
- Gia công theo biên dạng
- Gia công phần thừa (làm sạch) rãnh
- Gia công hốc
- Gia công theo điểm
2.2. Trình tự lập trình gia phay công thô bề mặt
Bƣớc 1:Nhập đối tƣợng hình học cần gia công
Bƣớc 2: Thiết lập môi trƣờng gia công
Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Bƣớc 4: Thiết lập thông số gia công
30
Bƣớc 5: Mô phỏng kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
Bƣớc 6: Hiệu chỉnh quá trình thực hiện gia công chi tiết
2.3. Hướng dẫn luyện tập
Ta thực hiện các thao tác thiết kế Bước 1, Bước 2 tƣơng tự nhƣ ở Bài 3.1. Sau
đó ta thực hiện thao tác để thiết kế tiếp tại theo.
Bước 3:Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Chọn Toolpaths để mở ra các lựa chọn gia công ta có một số lựa chọn gia công
cơ bản theo lệnh gia công trên bề mặt (Surface) nhƣ ở phần 2.1. mục a.
Bước 4:Thiết lập thông số gia công
Quá trình thiết lập thông số gia công cho chi tiết là quá trình tối quan trọng trong khi lập trình gia công.
+ Chọn kiểu hình dạng gia công
- Boss: Dạng khối
- Cavity: Dạng rãnh
- Undefined: Không xác định
Nên chọn kiểu hình dạng gia công là không xác định để
dễ dàng hơn trong việc thay đổi phƣơng án gia công
Hình 3.12: Kiểu hình dạng
gia công
+ Chọn tên thƣ mục lƣu file NC Tƣơng tự nhƣ hình 3.5
Tƣơng tự nhƣ ở phần trên ta chọn đƣợc đƣờng dẫn lƣu
file NC
+ Chọn các bề mặt cần gia công
Kích chuột chọn các bề mặt cần gia công
Hình 3.13: Chọn các bề mặt cần gia công
+ Chọn dụng cụ cắt (Tool)
Trong bảng thiết lập ta chọn Tool, tại khung này ta có 2 lựa phƣơng pháp cho việc lựa
chọn dụng cụ cắt.
Cách 1: Chọn dụng cụ cắt từ thƣ viện có sẵn
31
Chọn sau đó lựa chọn kiểu dụng cụ cắt tƣơng ứng cho phƣơng pháp
gia công đã chọn ở phần “Lựa chọn phƣơng pháp gia công”.
Cách 2: Tạo ra dụng cụ cắt mới
Kích chuột phải vào ô chứa dụng cụ cắt, sau đó chọn xuất hiện bảng
Hình 3.14: Loại dụng cụ cắt Hình 3.15: Thông số của dụng cụ cắt
Ta lựa chọn loại dụng cụ cắt, và nhập thông số dụng cụ cần thiết lập.
+ Thiết lập thông số
Ta chọn thẻ (Surface Parameters)
có các lựa chọn sau:
- Clearance: Khoảng cách
nhấc dao sau khi gia công kết thúc.
Hình 3.16: Thiết lập thông số gia công
- Retract: Khoảng cách nhấc dao khi thực hiện các đƣờng chuyển dao.
- Feed plane: Mặt phẳng khi bắt đầu dùng chế độ cắt.
- Tip comp: Sử dụng cắt tại đầu dao.
Hoàn tất lựa chọn trong thẻ Surface parameters ta tiếp tục lựa chọn thẻ Rough parameters để cài đặt các thông số.
Sai số bƣớc tiến theo chiều sâu ăn dao Khoảng cách bƣớc tiến nhỏ nhất
Ta tiếp tục cài đặt thông số ăn dao theo chiều ngang, dọc
Stepover pencentage: Bƣớc tiến dao theo tỷ lệ phần trăm đƣờng
kính
32
Hình 3.18: Kiểu chạy dao
Stepover distance: Bƣớc tiến dao
Ngoài ra ta còn phải chọn kiểu đƣờng chạy dao. (Phần này chủ yếu chọn theo kinh nghiệm, trong trƣờng hợp chƣa có kinh nghiệm thì ta có thể chạy thử từng kiểu rồi sau
đó chọn kiểu tốt nhất.)
Tƣơng tự nhƣ Bài 3.1 phần 2.1. mục c, ta thực hiện tiếp các thao tác thiết kế
Bước 5, Bước 6.
2.2. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Dạng lỗi Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Sai hỏng biên dạng
cần gia công Chọn sai dụng cụ cắt Chọn sai phƣơng pháp Chú ý khi chọn dụng cụ cắt Chọn phƣơng án gia công phù hợp
gia công.
Chọn sai chiều bù dụng Chú ý chiều chạy khi thực hiện bù
cụ cắt. dụng cụ cắt
2 Không mô phỏng Chọn sai các bƣớc lập Thực hiện đúng theo chỉ dẫn của
giáo viên. sau khi đã thực hiện trình
xong các bƣớc lập
trình.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 1.2(đã đƣợc thiết kế từ bài 2) phần phụ lục. Hãy lập trình phay thô các bề mặt của chi tiết.
3.2. Trình tự thực hiện
Kết quả TT
Tên bước công việc Các chức năng thiết kế
1 Nhập đối Open
tƣợng hình học cần gia công.
2 Machine→ Mill
Thiết lập môi trƣờng gia công
33
3 Lựa chọn Toolpaths
phƣơng pháp
gia công.
4 Thiết lập Surface
thông số gia công. Parameters
Finish Parallel
Parameters
5 Mô phỏng Toolpath
Verify selected operations
kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
chỉnh 6 Hiệu trình quá thực hiện gia
công chi tiết.
34
4. Hướng dẫn tự học.
4.1 Yêu cầu a. Cho chi tiết như bản vẽ 1.3 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay thô các bề mặt của chi tiết.
b. Cho chi tiết như bản vẽ 1.4 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay thô các bề mặt của chi tiết.
4.2. Hướng dẫn tự học Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ phần 2.3.
35
BÀI 4: Lập chương trình phay tinh
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trước:Lập chương trình phay bằng phần mềm CAD/CAM
thô bằng phần mềm CAD/CAM
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
Về kiến thức:
Hiểu đƣợc các chức năng lập trình phay tinh các dạng bề mặt: mặt phẳng, mặt
cong, mặt lỗ....
Về kỹ năng:
Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình gia công tinh.
Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi phay tinh.
Nghiêm túc, tự giác,tiếp tục rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Về thái độ:
2. Nội dung
2.1.Lập chương trình gia công phay tinh biên dạng 2D
a. Các chức năng chính
+ Lệnh gia công 2D
Gia công theo biên dạng 2D
- Contour: + Lệnh gia công lỗ
- Lỗ phay: Tạo lỗ bằng phƣơng pháp phay.
b. Trình tự lập trình gia phay công tinh biên dạng 2D
Bƣớc 1:Gia công thô 2D
Bƣớc 2: Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Bƣớc 3: Thiết lập thông số gia công
Bƣớc 4: Mô phỏng kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
Bƣớc 5: Hiệu chỉnh quá trình thực hiện gia công chi tiết
c.Hướng dẫn luyện tập Bước 1:Gia công thô 2D
Ta thực hiện hoàn thiện quá trình lập trình gia công thô dạng 2D theo Bài 3.1
Bước 2: Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Chọn Toolpaths để mở ra các lựa chọn gia công ta có một số lựa chọn gia công
cơ bản theo lệnh gia công 2D nhƣ ở phần 2.1.1 mục a.
36
Bước 3: Thiết lập thông số gia công
Ta vẫn thực hiện các thao tác lập trình nhƣ ở Bài 3.1 phần 2.1.1 mục c bƣớc 4
cho các nội dung:
+ Chọn tên thƣ mục lƣu file NC
+ Chọn biên dạng gia công
+ Chọn dụng cụ cắt (Tool) + Thiết lập các thông số liên quan (Linkkings Parameters)
+ Thiết lập thông số cắt (Cut Parameters)
Tại thẻ (Cut Parameters) ta phải thực hiện
lựa chọn:
- Depth Cuts: Do sản phẩm đã đƣợc
gia công thô trƣớc đó nên ta chỉ thực
hiện tiếp việc gia công tinh. Tuy nhiên
khi lựa chọn nội dung này, chúng ta Hình 4.1: Thông số bƣớc tiến cũng có thể thực hiện cùng lúc gia chiều sâu cắt công cả thô và tinh sản phẩm.
Ta thực hiện các thao tác thiết kế Bước 4, Bước 5tƣơng tự nhƣ ở Bài 3.1 theo
các Bƣớc 5, Bƣớc 6.
2.2. Lập chương trình gia công phay tinh mặt bề mặt
a. Các chức năng chính
+ Lệnh gia công tinh bề mặt
- Gia công theo đƣờng cong trên mặt
- Gia công theo đƣờng cong trên mặt dốc
- Gia công theo biên dạng tròn.
- Gia công theo hình chiếu 2D lên mặt cong.
- Gia công theo đƣờng dẫn
- Gia công theo biên dạng
- Gia công phần vật liệu thừa mỏng.
- Gia công theo đƣờng cùng lúc vuông góc với 2 bề mặt
- Gia công phần vật liệu tại các bề mặt giao nhau
- Gia công vật liệu thừa tai đƣờng viền của bề mặt
- Gia công theo đƣờng dẫn hỗn hợp.
b. Trình tự lập trình gia phay công tinh bề mặt
Bƣớc 1:Gia công thô bề mặt
37
Bƣớc 2: Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Bƣớc 3: Thiết lập thông số gia công Bƣớc 4: Mô phỏng kiểm tra quá trình cắt sản phẩm
Bƣớc 5: Hiệu chỉnh quá trình thực hiện gia công chi tiết
c. Thao tác mẫu Bước 1:Gia công thô bề mặt
Ta thực hiện hoàn thiện quá trình lập trình gia công thô dạng 2D theo Bài 3.1
Bước 2: Lựa chọn phƣơng pháp gia công
Chọn Toolpaths để mở ra các lựa chọn gia công ta có một số lựa chọn gia công
cơ bản theo lệnh gia công 2D nhƣ ở phần 2.1.1 muc a. Bước 3: Thiết lập thông số gia công
Ta vẫn thực hiện các thao tác lập trình nhƣ ở Bài 3.2 phần 2.1.1 mục c bƣớc 4
cho các nội dung:
+ Chọn kiểu hình dạng gia công
+ Chọn tên thƣ mục lƣu file NC
+ Chọn các bề mặt cần gia công
+ Chọn dụng cụ cắt (Tool)
+ Thiết lập thông số cắt (Surface Parameters)
+ Thiết lập thông số bƣớc tiến dao (Finish
Parallel Parameters)
- Total tolerance: Sai số lớn nhất
- Max. Stepover: Bƣớc tiến lớn nhất Hình 4.2: Thiết lập thông số - Cutting method: kiểu chạy dao bƣớc tiến dao
Ta thực hiện các thao tác thiết kế Bước 4, Bước 5tƣơng tự nhƣ ở Bài 3.2 theo
các Bƣớc 5, Bƣớc 6.
2.3. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Dạng lỗi Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Sai hỏng biên dạng
cần gia công phƣơng
Chọn sai dụng cụ cắt sai Chọn pháp gia công. Chọn sai chiều bù dụng cụ cắt. Chú ý khi chọn dụng cụ cắt Chọn phƣơng án gia công phù hợp Chú ý chiều chạy khi thực hiện bù dụng cụ cắt
2 Bề mặt chi tiết không Chọn sai thông số Kiểm tra, tính toán lại thông số
đảm bảo yêu cầu công nghệ. công nghệ.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu
38
Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 1.2 (đã đƣợc thiết kế từ bài 2) phần phụ lục.
Hãy lập trình phay tinh chi tiết theo dạng 2D và dạng bề mặt.
3.2. Trình tự thực hiện
TT Tên bước Các chức năng Kết quả
công việc thiết kế
1 Nhập đối Open Tƣơng tự theo bài 3.1
tƣợng hình
học cần gia
công.
2 Thiết lập Tƣơng tự theo bài 3.1 Machine→ Mill
môi trƣờng
gia công
3 Lựa chọn Toolpaths
phƣơng pháp
gia công.
4 Thiết lập Surface
thông số gia Parameters
công.
Finish Parallel
Parameters
39
5 Mô phỏng Toolpath
kiểm tra quá Verify selected
trình cắt sản operations
phẩm
6 Hiệu chỉnh
quá trình
thực hiện gia
công chi tiết.
4. Hướng dẫn tự học
4.1. Yêu cầu
a. Cho chi tiết như bản vẽ 1.3 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay tinh chi tiết theo dạng 2D và dạng bề mặt.
b. Cho chi tiết như bản vẽ 1.4 phần danh mục hình vẽ
Hãy lập trình phay tinh chi tiết theo dạng 2D và dạng bề mặt.
4.2. Hướng dẫn tự học Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ phần 2.1 và 2.2.
40
BÀI 5: Lập chương trình tiện thô
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trƣớc: Lập chƣơng trình phay bằng phần mềm CAD/CAM
tinh bằng phần mềm CAD/CAM
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 5.1: Lập trình tiện thô theo biên dạng chi tiết
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức
Hiểu và sử dụng thành thạo các chức năng lập trình tiện thô các dạng bề mặt
trụ, côn, cong…
Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình gia công thô. * Về kỹ năng
Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi tiện thô.
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công * Về thái độ
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Trình tự thực hiện
Bƣớc 1: Thiết kế mô hình CAD
Bƣớc 2: Thiết lập hệ trục tọa độ
Bƣớc 3: Lƣu file vào đƣờng dẫn thích hợp
Bƣớc 4: Thiết lập môi trƣờng làm việc
Bƣớc 5: Thiết lập thông số phôi
Bƣớc 6: Chọn kiểu gia công
Bƣớc 7: Khỏa mặt đầu –Face Bƣớc 8: Gia công thô biên dạng ngoài
2.2 Hướng dẫn thực hiện Thực hiện các bƣớc lập trình gia công theo bản vẽ 5.1 phần phụ lục
Bước 1: Thiết kế mô hình CAD
41
Sử dụng các lệnh Line, Circle, Offset, Trim để tạo biên dạng nhƣ hình vẽ.
Lƣu file vừa tạo vào đƣờng dẫn thích hợp.
Bước 2: Di chuyển hệ trục tọa độ Để thiết lập hệ trục tọa độ đúng theo yêu cầu của bản vẽ, ta có thể vẽ biên dạng
trƣớc rồi di chuyển hệ tọa độ mặc định ban đầu của MasterCAM về điểm mà ta chọn
bằng cách dùng lệnh: Xform/Move to Origin
Bật F9 để xác định gốc G54-G59
Hình 5.1.1: Di chuyển hệ trục tọa độ
42
Bước 3:Lưu file vào đường dẫn thích hợp
Bước 4: Thiết lập môi trường lập trình gia công
Để vào môi trƣờng làm việc tạo đƣờng chạy dao cho máy tiện, ta chọn mô
đun Lathe
Hình 5.1.2: Chọn máy gia công
Hiển thị hộp thoại quản lý nguyên công bằng lệnh View>Toggle
Operations Manager (hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+O)
Bước 5: Thiết lập thông số phôi Trên hộp thoại quản lý nguyên công ta
chọn Stock setup
Các lựa chọn:
Stock: Hình dạng phôi Việc chọn hình thức phôi ứng với kiểu
kẹp chặt trên mâm cặp của máy gia công,
thông thƣờng mâm cặp ở bên trái so với
43
phôi gia công nên chọn Left Spindle
Hình 5.1.3: Hộp thoại thiết lập phôi
=>Chọn Properties khai báo thông số phôi.
Thẻ Geometry: Xác định hình
dáng của phôi.
Solid: Phôi thiết lập là một file
đƣợc thiết kế trƣớc đó (kiểu phôi
đúc)
Block: Phôi gia công ở dạng
khối hộp chữ nhật.
Cylinder: Phôi gia công dạng Hình 5.1.4: Hộp thoại thiết lập kích thƣớc phôi
ID: Nhập đƣờng kính trong của phôi ( áp dụng trong hình trụ. ( Dạng phôi phổ biến) OD: Nhập đƣờng kính ngoài của
phôi ( hoặc bạn cũng có thể trƣờng hợp phôi rỗng)
chọn 2 điểm giới hạn trên bản Length:Nhập chiều dài của phôi.
vẽ.
Ngoài ra, ngƣời sử dụng cũng
có thể nhập lƣợng dƣ ở mặt trụ
ngoài, lƣợng dƣ của phôi phía
trái, phía phải bằng cách chọn
Use margin
Chuck Jaws: Kiểu chấu cặp Thông thƣờng, chấu cặp gia
công trên máy tiện CNC ở trái, nên chọn Left bên Spindle, năng chức Properties cho phép thay đổi
44
kích thƣớc của chấu cặp.
Các kiểu cặp ngoài
Các kiểu cặp trong
Kích thƣớc của chấu cặp:
Jaw width: Bề rộng của chấu
cặp. Width step: Bề rộng của mỗi
bậc của chấu cặp.
Thickness:Bề ngang của
chấu cặp.
Hình 5.1.5: Thiết lập thông số chấu cặp Height step: chiều cao mỗi
bậc chấu cặp
Jaw height: Chiều cao của chấu cặp.
Việc cặp nông hay sâu phụ
thuộc vào thông số bạn nhập
trong ô Position.
Sau khi quá trình thiết lập phôi, đồ gá, màn hình hiển thị nhƣ sau:
Hình 5.1.6: Kết quả khi thiết lập phôi, chấu cặp
45
Bước 6: Chọn kiểu gia công Quá trình thực hiện các lệnh gia công, trình tự gia công phụ thuộc vào quy trình
công nghệ của ngƣời lập trình, MasterCAM cho phép ngƣời lập trình thực hiện các ý
tƣởng công nghệ thông qua các lệnh trong thực đơn Toolpath nhƣ sau:
Rough: Lệnh gia công thô biên dạng
Finish: Lệnh gia công tinh biên dạng
Thread: Lệnh gia công cắt ren Groove: Lệnh gia công rãnh
Face: Lệnh khỏa mặt đầu.
Cut off: Lệnh cắt đứt.
Drill: Lệnh khoan
Bước 7: Khỏa mặt đầu –Lệnh Face Chọn Tool path/ Face trên thanh thực đơn
Hộp thoại xuất hiện bảng yêu cầu ngƣời
sử dụng đặt tên cho bƣớc công nghệ
Hình 5.1.7: Thiết lập nguyên công khỏa mặt
Chọn dao và nhập các tham số cần thiết
ở mục lựa chọn Toolpath Parameter và Face Parameter nhƣ :
Tool number : Số hiệu dao
Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy
Station number : Vị trí dao trên ổ chứa Căn cứ vào bề mặt cần gia công,
dao hƣớng chạy dao, ngƣời lập trình
46
Feed rate : tốc độ tiến dao chọn dao kiểu Left hoặc Right cho
phù hợp
Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph)
Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của
trục chính
Coolant : Thiết lập chế độ làm mát
Hình 5.1.8: Hộp thoại chọn kiểu dao
Để thay đổi thông số hình học của dao hoặc tạo một dao mới, nháy chuột phải
vào dao đƣợc chọn rồi chọn Edit Tool
Insert: Chọn hình dáng mảnh cắt Holder: Nhập thông số về cán dao
47
Hình 5.1.9: Hộp thoại chọn thông số gia công
Parameters: Nhập các thông sốvề chế độ công nghệ
- Entry amount : Khoảng vào dao - Compensation direction : Hƣớng bù dao
để thực hiện cắt phôi - Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao
- Use stock : Tiện đến vị trí Z - Roungh stepover : Lƣợng dịch dao ngang cho lần gia công thô
- Select Points : Lựa chọn hai điểm giới hạn của vùng cần gia công - Finish stepover : Lƣợng dịch dao ngang cho lần gia công tinh - Retract amount : Khoảng rút dao an toàn - Overcut amount : Lƣợng cắt quá
- Tool Compensation : Kiểu tính
toán bù dao
48
Hình 5.1.10: Hộp thoại chọn thông số gia công khi khỏa mặt đầu
Sau khi nhập xong các thông số, nhấn Done ( ) để hoàn tất
Chọn Verify để tiến hành mô phỏng quá trình gia công
Hình 5.1.11: Hộp thoại chọn kiểu mô phỏng gia công
49
Chọn Play để mô phỏng quá trình gia công
Hình 5.1.12: Mô phỏng gia công dạng solid
Để quan sát đƣợc các đƣờng chạy dao, cũng có thể hiển thị quá trình mô phỏng
bằng lệnh Back plot
Lệnh Backplot mô phỏng cho quan sát đƣờng chạy dao
Hình 5.1.13: Mô phỏng gia công có hiển thị đƣờng chạy dao
Bước 8: Lệnh gia công thô biên dạng ngoài
trên thanh công cụ hoặc từ menu
Chọn biểu tƣợng Hộp thoại xuất hiện, chọn Chain ( đƣờng cần gia công)
50
Đƣờng liền
Mở cửa sổ chọn Chọn một vùng
Chọn một đƣờng
Chọn một vùng theo một hình đa giác
Chọn lần lƣợt từng đối tƣợng Chọn lại đƣờng của bƣớc công nghệ trƣớc
Xóa bỏ đối tƣợng chọn
Thay đổi hƣơng
Hình 5.1.14: Các phƣơng pháp xác định đƣờng biên dạng gia công
Chọn OK khi đã chọn xong xuất hiện hộp thoại chọn dao và thông số cắt thô
51
Hình 5.1.15: Chọn kiểu dao
Ở mục này, nhập các thông số tƣơng tự nhƣ tiện mặt đầu.
Chọn tab Rough parameters
Khoảng chạy quá
Bù bán kính dao
Chiều sâu cắt
Kiểu bù
Lƣợng dƣ tiện tinh
Khoảng bắt đầu cắt
Kiểu đƣờng vào, ra dao Kiểu tiện
Hình 5.1.16: Chọn thông số gia công thô
52
Nhấn OK khi nhập xong các thông số Nếu thay đổi lại các thông số ta nhấn chuột vào phím parameters trên thanh quản lý
Để thay đổi Chains, nhấn chuột vào Geometry, chuột phải vào chain, chọn Delete
chain, để chọn chain, phải chuột chọn add chain
Hình 5.1.17: Thay đổi đƣờng biên dạng chi tiết
Thay đổi xong nhấn OK để xác nhận
Nhấn để thực hiện tạo lại đƣờng chạy dao
Nhấn để kiểm tra đƣờng chạy dao
Nhấn để mô phỏng đƣờng chạy dao
Hình 5.1.18: Mô phỏng gia công
53
2.3. Các lỗi thường gặp khi lập trình thô, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng lỗi lập trình Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Chọn sai máy gia Chọn máy tiện để lập trình Thực hiện lệnh
công không phù hợp dẫn đến Machine/Lathe và Load
chƣơng trình NC không máy đúng theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
tƣơng thích với bộ Post của máy gia công.
2 Lỗi va chạm trong - Nhập các thông số khai báo - Thực hiện lệnh Stock set
quá trình mô phỏng
về dụng cụ kẹp chặt, định vị không chính xác. up và nhập các thông số phôi phù hợp với kích
thƣớc cho trong bản vẽ.
- Chọn kiểu chấu cặp và
kích thƣớc chấu cặp đúng.
- Khai báo tọa độ của điểm - Khai báo điểm lùi dao,
lùi dao không chính xác. điểm thay dao phù hợp với
kích thƣớc của phôi gia
công.
3 Biên dạng chi tiết - Do chọn sai dụng cụ cắt - Chọn dụng cụ cắt đúng.
trong gia công mô hoặc dụng cụ cắt có góc độ
phỏng không đúng không phù hợp với biên dạng
với bản vẽ. chi tiết gia công.
- Do xảy ra va chạm trong - Kiểm tra việc khai báo
quá trình gia công. các điểm ăn dao, điểm lùi
dao.
- Do vẽ biên dạng sai. - Kiểm tra lại kích thƣớc
của biên dạng.
3.Tổ chức luyện tập kỹ năng 3.1 Yêu cầu Lập trình gia công chi tiết theo hình vẽ sau:
54
3.2. Trình tự thực hiện.
Thực hiện TT Tên Lệnh
bước
công
việc
1 Gọi File/Open Thực hiện giống bài 3
mô
hình
CAD
55
2 Thiết Move to
lập hệ orgin
trục tọa độ
3
File/save as Lƣu file
vào
đƣờng
dẫn
thích
hợp
4 Thiết Machine;
lập Toolpaths
môi
trƣờng
làm
việc
5 Thiết Stock set
up
lập thông số phôi
56
6 Chọn Tool path
kiểu
gia
công
Face 7 Khỏa
mặt
đầu –
Face
57
Rough
8 Gia công
thô biên dạng ngoài
Tạo G1 9
chƣơng
trình
NC
4. Hướng dẫn tự học
4.1 Yêu cầu
Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 5.2 phần danh mục hình vẽ. Hãy lập trình tiện thô chi
tiết.
4.2. Hướng dẫn tự học
Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ mục 2
58
Thời gian thực hiện: 6 tiết
Tên bài học trƣớc: Lập trình tiện thô theo BÀI 5: Lập chương trình tiện thô bằng phần mềm CAD/CAM
biên dạng chi tiết
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 5.2: Lập trình cắt rãnh, khoan lỗ tâm
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức:
Hiểu các lệnh lập trình cắt rãnh, khoan lỗ tâm.
* Về kỹ năng: Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình cắt rãnh, khoan lỗ tâm.
Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi cắt rãnh, khoan lỗ tâm.
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công * Về thái độ:
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Trình tự thực hiện
Bƣớc 1: Gọi mô hình CAD
Bƣớc 2: Thực hiện lệnh cắt rãnh.
Bƣớc 3: Thực hiện lệnh khoan lỗ tâm
2.2. Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Gọi mô hình CAD Gọi file mô hình CAD đã lƣu ở bài 5.1
Bước 2:Tạo đường chạy dao khi tiện cắt rãnh (Lathe Groove) a.Xác định dạng gia công Chọn dạng gia công là tiện tinh (Toolpath/ Lathe Groove)
b. Chọn biên dạng gia công Xác định hình dạng rãnh nhƣ trong hình
59
Hình 5.2.1: Hộp thoại chọn kiểu rãnh cắt
c.Thiết lập thông số công nghệ
Chọn dụng cụ cắt và thiết lập chế độ cắt
Hình 5.2.2: Hộp thoại chọn kiểu dao
Ở cửa sổ này, các bƣớc chọn giống nhƣ khi tiện mặt đầu Chọn tab Groove shape parameters nhập các thông số hình dạng rãnh
60
Hình 5.2.3: Hộp thoại chọn hình dáng rãnh cắt
Chọn tab Groove rough parameter nhập các thông số tiện thô rãnh
Khoảng cách bắt đầu cắt
Làm trơn sƣờn hoặc không
Bề rộng lát cắt
Lƣợng dƣ để tiện tinh theo X Chiều sâu mỗi lớp cắt
61
Chiều sâu mỗi lớp cắt
Hình 5.2.4: Hộp thoại chọn thông số công nghệ khi tiện rãnh
Chọn tab Groove Finish parameters
Bù dao
Kiểu cắt
Số lát cắt tinh
Chiều sâu cắt
Khoảng chạy quá
Lƣợng không cắt theo phƣơng X, Z
Hình 5.2.5: Hộp thoại chọn thông số công nghệ khi tiện tinh rãnh
62
Nhấn OK sau khi nhập xong các thông số Nếu thay đổi lại thông số, ta nhấn chuột vào parameter trên thanh quản lý
Nhấn OK khi nhập xong các thông số
Nếu thay đổi lại các thông số ta nhấn chuột vào phím parameters trên thanh
quản lý
Để thay đổi Chains, nhấn chuột vào Geometry, chuột phải vào chain, chọn
Delete chain, để chọn chain, phải chuột chọn add chain
Hình 5.2.6: Hộp thoại thay đổi đối tƣợng hình học xác định rãnh
Thay đổi xong nhấn OK để xác nhận
Nhấn để thực hiện tạo lại đƣờng chạy dao
Nhấn để kiểm tra đƣờng chạy dao
Nhấn
để mô phỏng quá trình gia công Tƣơng tự, có thể thao tác gia công rãnh thoát ren nhƣ trên bản vẽ
63
Hình 5.2.7: Mô phỏng tiện rãnh
Bước 3: Tạo đường chạy dao khoan
Chọn biểu tƣợng trên thanh công cụ hoặc từ menu toolpaths chọn
xuất hiện hộp thoại
Hình 5.2.8: Hộp thoại chọn mũi khoan
64
Nhập các thông số cắt gọt, chọn kiểu mũi khoan.Chọn tab Simple Drill
Chọn kiểu khoan
Chiều sâu khoan
Điểm bắt đầu khoan
Điểm an toàn
Điểm rút dao
Hình 5.2.8: Hộp thoại chọn thông số khoan
Chọn OK khi đã nhập xong các thông số
Mô phỏng quá trình gia công
3.Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu Lập trình khoan lỗ cho chi tiết theo hình vẽ sau:
65
3.2. Trình tự thực hiện
TT Tên Lệnh
bước
công
việc
1 Gọi
mô Thực
hình hiện
CAD tƣơng
tự bài 2 Thiết
5.1 lập hệ
trục tọa độ
3
Lƣu file vào
đƣờng
dẫn
thích
hợp
4 Thiết
66
lập
môi
trƣờng làm việc
5 Thiết
lập thông
số phôi
6
Thực hiện Tool path/
lệnh Groove
cắt
rãnh
7 Khoan Drill
lỗ
67
8 Tạo G1
chƣơng
trình NC
% O1234(cat ranh-khoan tam)
G21 G0 T3
G18
G97 S1000 M03
G0 G54 X62.629 Z0.
G50 S1500 G96 S550 G99 G1 X-6.971 F.5
G0 Z2.
G28 U0. V0. W0. M05
T3100
………
……
G1 Z-10. F.05
G0 Z12.
G28 U0. V0. W0. M05
T4
M30
%
4. Hướng dẫn tự học
4.1. Yêu cầu
Hãy lập trình gia công chi tiết theo bản vẽ 5.3 ở phần danh mục hình vẽ
4.2. Hướng dẫn tự học
Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ mục 2
68
Thời gian thực hiện: 6 tiết
BÀI 6: Lập chương trình tiện tinh bằng phần mềm CAD/CAM
Tên bài học trƣớc: Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức
Hiểu và sử dụng thành thạo các chức năng lập trình tiện thô các dạng bề mặt
trụ, côn, cong, rãnh, ren trong và ngoài....
* Về kỹ năng
Thực hiện đƣợc các lệnh lập trình gia công tinh. Thiết lập đƣợc các thông số phôi, các kiểu chạy dao và các thông số gia công
khi tiện tinh.
* Về thái độ Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Trình tự thực hiện
Bƣớc 1: Thiết kế biên dạng nhƣ hình
Bƣớc 2: Lệnh gia công tinh biên dạng ngoài Bƣớc 3:Tạo đƣờng chạy dao khi tiện cắt rãnh (Lathe Groove)
Bƣớc 4. Tạo đƣờng chạy dao để tiện ren
2.2. Các lỗi thường gặp khi lập trình gia công thô, nguyên nhân và cách phòng
ngừa
TT Dạng lỗi lập trình Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Chọn máy gia công
sai Chọn máy tiện để lập trình không phù hợp dẫn đến Thực hiện lệnh Machine/Lathe và Load
chƣơng trình NC không máy đúng theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
tƣơng thích với bộ Post của máy gia công.
2 Lỗi va chạm trong quá trình mô phỏng
- Nhập các thông số khai báo về dụng cụ kẹp chặt, định vị không chính xác. - Thực hiện lệnh Stock set up và nhập các thông số phôi phù hợp với kích
thƣớc cho trong bản vẽ.
- Chọn kiểu chấu cặp và
kích thƣớc chấu cặp đúng.
- Khai báo tọa độ của điểm - Khai báo điểm lùi dao,
lùi dao không chính xác. điểm thay dao phù hợp với
69
kích thƣớc của phôi gia
công.
3 Biên dạng chi tiết trong gia công mô - Do chọn sai dụng cụ cắt hoặc dụng cụ cắt có góc độ - Chọn dụng cụ cắt đúng. - Kiểm tra việc khai báo
phỏng không đúng không phù hợp với bien dạng các điểm ăn dao, điểm lùi
với bản vẽ. chi tiết gia công. dao.
- Do xảy ra va chạm trong quá trình gia công. - Kiểm tra lại kích thƣớc của biên dạng.
- Do vẽ biên dạng sai.
2.3. Hướng dẫn thực hiện
Thực hiện các bƣớc lập trình theo bản vẽ số 5.1 phần phụ lục
Bước 1: Thiết kế biên dạng như hình
Bước 2: Lệnh gia công tinh biên dạng ngoài
- Chọn biểu tƣợng trên thanh công cụ hoặc từ menu
- Hộp thoại xuất hiện, chọn Chain ( đƣờng cần gia công)
70
Hình 6.1: Chọn biên dạng để tiện tinh
Chọn OK khi đã chọn xong xuất hiện hộp thoại chọn dao và thông số cắt tinh
Hình 6.2: Hộp thoại chọn dao tiện tinh
Ở mục này, nhập các thông số tƣơng tự nhƣ tiện mặt đầu. Chọn tab Finish parameters
71
Khoảng chạy quá
Bù bán kính dao
Chiều sâu cắt
Kiểu bù
Lƣợng dƣ tiện tinh
Khoảng bắt đầu cắt
Kiểu đƣờng vào, ra dao Kiểu tiện
Hình 6.3: Hộp thoại chọn thông số gia công
Nhấn OK khi nhập xong các thông số
Nếu thay đổi lại các thông số ta nhấn chuột vào phím parameters trên thanh quản lý
Để thay đổi Chains, nhấn chuột vào Geometry, chuột phải vào chain, chọn Delete chain, để chọn chain, phải chuột chọn add chain
72
Hình 6.4: Hộp thoại thay đổi biên dạng tiện tinh
Thay đổi xong nhấn OK để xác nhận
Nhấn để thực hiện tạo lại đƣờng chạy dao
Nhấn để kiểm tra đƣờng chạy dao
Nhấn để quan sát quá trình chạy dao
Chọn hiển thị dao, đƣờng chạy dao
Hình 6.5: Mô phỏng quá trình tiện tinh
Nhấn để mô phỏng đƣờng chạy dao
Bước 3:Tạo đường chạy dao khi tiện cắt rãnh (Lathe Groove) Thực hiện lệnh cắt rãnh nhƣ đã trình bày ở bài 5.2
Bước 4. Tạo đường chạy dao để tiện ren
73
Chọn biểu tƣợng trên thanh công cụ hoặc từ menu
Xuất hiện hộp hội thoại
Số hiệu dao, thông số bù
Chế độ gia công Chọn dao ren, các thông số dao
Hình 6.6: Hộp thoại chọn dao tiện ren
74
Bƣớc ren
Góc ren
Đƣờng kính đỉnh
Điểm cuối Đƣờng kính chân
Chiều cao ren
Ren côn Ren trong hay ren ngoài
Hình 6.7: Hộp thoại chọn thông số hình học ren
75
Số đầu mối Số lát cắt tinh
Số lát cắt thô
Điểm bắt đầu cắt
Lƣợng dƣ cắt tinh Khoảng ren cạn
Hình 6.8: Hộp thoại chọn thông số gia công ren
Nhấn OK sau khi nhập xong các thông số
Nếu thay đổi lại thông số, ta nhấn chuột vào parameter trên thanh quản lý
Nhấn OK khi nhập xong các thông số
Nếu thay đổi lại các thông số ta nhấn chuột vào phím parameters trên thanh quản lý
Để thay đổi Chains, nhấn chuột vào Geometry, chuột phải vào chain, chọn Delete
chain, để chọn chain, phải chuột chọn add chain
76
Hình 6.9: Hộp thoại thay đổi đối tƣợng hình học gia công
Thay đổi xong nhấn OK để xác nhận
Nhấn để thực hiện tạo lại đƣờng chạy dao
Nhấn để kiểm tra đƣờng chạy dao
để mô phỏng quá trình gia công
Nhấn
Hình 6.10: Mô phỏng quá trình tiện ren
3.Tổ chức luyện tập kỹ năng 3.1 Yêu cầu Lập trình gia công chi tiết theo bản vẽ 6.2 phần phụ lục
3.2. Trình tự thực hiện.
77
TT Tên bước công Lệnh Thực hiện
việc
Nhập file CAD 1
File/ Open Thực hiện tƣơng tự bài 5.1
Di chuyển gốc tọa Move to 2
độ Orgin
Tiện thô biên dạng Rough 3
4 Tiện tinh biên Toolpath/
dạng Finish
78
5 Lập trình cắt rãnh Toolpath/
Groove
6 Lập trình tiện ren Toolpath/
Thread
79
7 Lập trình khoan lỗ Toolpath/
Drill
G1 Thực hiện tƣơng tự nhƣ bài 5.2 8
Tạo chƣơng trình NC
4. Hướng dẫn tự học. 4.1 Yêu cầu
Cho chi tiết nhƣ bản vẽ 6.3 phần danh mục hình vẽ.
Hãy lập trình gia công chi tiết.
4.2. Hướng dẫn tự học.
Thực hiện các bƣớc lập trình nhƣ phần 2
80
BÀI 7: Gia công trên máy CNC
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trƣớc: Lập chƣơng trình tiện tinh
bằng phần mềm CAD/CAM
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
BÀI 7.1:Tạo và kết nối chương trình NC với máy CNC
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức
Tạo đƣợc chƣơng trình NC, hiệu chỉnh đƣợc chƣơng trình. Quản lý chƣơng trình NC.
* Về kỹ năng
Chỉnh sửa, mô phỏng, chạy không tải chƣơng trình NC trên máy CNC
* Về thái độ
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp.
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Tạo chương trình NC và kết nối với máy CNC 2.1.1. Chọn bộ Post Processor, tạo chương trình gia công
Bước 1: Thiết lập máy gia công. Để thiết lập máy gia công ta thực hiện lệnh: Machine Type/ Machine list
Chọn máy trong danh sách máy của MasterCAM
Bước 2: Chọn máy gia công
Khi đó một danh sách máy hiện ra ở của sổ bên phải, bạn chọn lấy một máy phù
hợp. Nhấn Add, máy đƣợc chọn sẽ hiện lên ở cửa sổ bên phải.
81
2 3
1
Hình 7.1.1: Chọn máy gia công trong danh sách máy của MasterCAM
Ta cũng có thể thực hiện lệnh chọn máy trong danh sách máy bằng cách nhấn tổ
hợp phím Alt + O/ chọn File.
Lệnh file để chọn máy trong danh sách máy của MasterCAM
82
Chọn danh sách máy của MasterCAM
Hình 7.1.2: Hộp thoại gọi danh sách máy của MasterCAM
Khi danh sách máy mở ra, chọn một máy rồi nhấn OK
Chọn máy Hass
Nhấn xác nhận
Hình 7.1.3: Hộp thoại gọi danh sách máy của MasterCAM
83
Chú ý:
Do MasterCAM đã tích hợp sẵn bộ Post Processor cho các máy CNC kiểu Hass
nên để quá trình thực tập trên các máy Hass đƣợc thuận lợi, bạn hãy chọn máy Hass để
làm máy gia công.
Bước 3: Xuất chương trình NC
Chọn lệnh G1 để xuất chƣơng trình NC
Hình 7.1.4: Hộp thoại xuất chƣơng trình gia công
Khi gọi lệnh xuất chƣơng trình NC, hộp thoại Post Processor hiện ra cho phép
bạn chọn lại bộ Post, kiểu ghi…
Select Post: Chọn bộ Post.( Trong trƣờng hợp đã chọn máy thì bộ Post sẽ đi kèm và
chức năng Select Post sẽ bị mờ
Chọn bộ Post
Tên bộ Post đi kèm với máy
Hình 7.1.5: Hộp thoại chọn bộ Post
84
NC file: Các tùy chọn với file NC.
Nếu bạn chọn Overwrite, MasterCAM cho phép ghi đè các file NC đƣợc xuất ra
cùng tên trƣớc đó.
Nếu bạn chọn Ask thì việc ghi đè file NC hay lƣu dƣới một tên khác sẽ đƣợc
MasterCAM nhắc lại để bạn lựa chọn khi xuất chƣơng trình NC.
Chức năng Edit khi đƣợc lựa chọn cho phép bạn chỉnh sửa chƣơng trình NC
đƣợc mở ngay sau khi thực hiện lệnh G1.
Chú ý:
Tùy thuộc vào độ phức tạp của bề mặt chi tiết gia công mà chƣơng trình gia
công khi lập trình bằng MasterCAM có thể có rất nhiều bƣớc.
Khi xuất chƣơng trình NC, ngƣời lập trình có thể xuất chƣơng trình NC cho tất cả các
bƣớc công nghệ để gia công liên tục, cũng có thể xuất chƣơng trình NC cho từng bƣớc
công nghệ. Lựa chọn này phụ thuộc vào độ phức tạp của sản phẩm, số lƣợng đầu dao
trong ổ chứa dao của máy có thể đáp ứng...
2.1.2. Quản lý chương trình gia công
2.1.2.1. Chế độ nhập và chỉnh sửa chương trình EDIT
* Tạo mới và nhập một chương trình gia công NC
Chọn chế độ EDIT, nhấn PROG, nhập tên chƣơng trình cần tạo, nhấn ENTER Ví dụ: O0001( contour_1)
Nhấn EOB sau mỗi dòng lệnh để kết thúc và xuống dòng.
Chú ý: - Tên chương trình tạo ra phải không trùng với các tên chương trình sẵn có trong
máy.
- Nếu câu lệnh dài thì có thể nhập nhiều đoạn.
- Các dòng ghi chú phải để trong ngoặc.
* Gọi chương trình từ bộ nhớ Vào List Program. Dùng các phím mũi tên hoặc các phím Page up, Page down để di chuyển đến
trang chứa chƣơng trình muốn lấy ra.
Khi đã tìm thấy chƣơng trình, nhấn Select, chọn Enter để vào chƣơng trình. Chọn chế độ EDIT để xem, kiểm tra lại chƣơng trình.
* Xóa chương trình trong bộ nhớ
Chọn chƣơng trình muốn xóa. Nhấn DELETE/ENTER để xóa.
Chú ý: Nghiêm cấm sinh viên xóa chương trình mà không được sự đồng ý của giáo
viên hướng dẫn.
85
* Chỉnh sửa chương trình gia công
Nhấn phím mũi tên, chuyển trang di chuyển con trỏ để tìm lỗi. Nhập từ cần thay
thế, nhấn phím ALTER để thay thế. Nhấn phím INSERT để chép đè.
Nhấn CAN để xóa ký tự trên bộ nhớ đệm khi đang thao tác nhập.
Nhấn DELETE để xóa từ tại vị trí con trỏ.
Nhấn EOB, nhấn DELETE để xóa cả câu lệnh.
2.1.2.2. Kiểm tra, mô phỏng. Mục đích của việc kiểm tra, mô phỏng chƣơng trình trƣớc khi gia công là xem
các đƣờng chạy dao trên các hình chiếu đã đúng chƣa để tránh sai hỏng, các va chạm
trong quá trình gia công.
Bước 1: Trong chế độ MDI, gọi chƣơng trình cần mô phỏng.
Bước 2: Nhấn phím EDIT
Bước 3: Nhấn phím Setting/ Graph.
Bước 4: Nhấn Cycle Start và quan sát quá trình mô phỏng trên màn hình.
3. Tổ chức luyện tập
3.1. Yêu cầu
Thực hiện các chức năng vận hành máy Hass với các chức năng trên bàn điều khiển
đã đƣợc giới thiệu ở trên.
3.2 Trình tự thực hiện
TT Tên bước công việc Phím chức năng
Chức năng thay dao Các phím ATC, Cycle start 1
Chức năng quản lý file, mô phỏng, sửa chữa Các phím F2, Edit... 2
file
Chức năng sao chép các file NC Các phím: Select program, F2, 3
Enter
Chức năng xóa các file NC Select program, ErasePro 4
Chức năng sửa chữa chƣơng trình NC Các phím Edit, các phím số, 5
phím ký tự, phím EOB, Enter..
Chức năng di chuyển bằng tay các trục tọa độ Các phím mũi tên, các phím 6
tốc độ di chuyển, HandJog
Chức năng mở cho trục chính quay MDI, các phím số 7
Chức năng mở, tắt dung dịch trơn nguội Coolant 8
4. Hướng dẫn tự học
4.1. Yêu cầu
Nắm đƣợc ý nghĩa của các phím trên bàn phím điều khiển
4.2. Hướng dẫn tự học Ghi nhớ các phím điều khiển theo các nhóm phím phân vùng trên bàn điều khiển
86
Thời gian thực hiện: 6 tiết Bài 7: Gia công trên máy CNC
Tên bài học trƣớc: Tạo và kết nối chƣơng
trình NC với máy CNC
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
BÀI 7.2: Vận hành máy CNC
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện Giáo án, đề cƣơng, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung TT SL Ghi chú dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV) 1
Cái 01 Sử dụng tiếp - Máy phay Hass VF1,
Cái 01 Sử dụng tiếp - Ê tô
Cái 01 Sử dụng tiếp - Búa
Bộ 01 Sử dụng tiếp - Tấm căn
Lít 10 - Dung dịch trơn nguội
Bộ 01 Sử dụng tiếp - Dụng cụ đo: thƣớc cặp 1/50
Bộ 01 - Dụng cụ cắt: dao phay ngón 16, 12,
10, 8 (HKCT15K6, P18)
- Mũi khoan 12, 18 (HKCT15K6, P18)
-Máy tiện Hass ST10 Cái 01 Sử dụng tiếp
B.Thực hiện bài học 1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức
Nắm đƣợc các quy tắc an toàn lao động trong quá trình vận hành máy Nắm đƣợc các thông số cơ bản của máy phay Hass VF1, máy tiện Hass ST10
* Về kỹ năng:
Khởi động đƣợc máy đúng cách.
87
Thao tác đƣợc các chức năng vận hành cơ bản
* Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp.
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Các quy tắc an toàn khi vận hành máy Hass
Không cho phép ngƣời thiếu kiến thức cơ bản về máy hoặc đào tạo chƣa đầy đủ
để thực hiện vận hành, bảo trì hoặc lập trình của máy.
Hƣớng dẫn về an toàn phải đƣợc đọc và hiểu trƣớc khi vận hành máy. Chấn thƣơng có thể xảy ra khi một ngƣời đang sử dụng, sửa chữa máy trong khi
ngƣời khác vận hành. Vì vậy, không đƣợc nhiều một ngƣời vận hành máy.
Không mở của khi máy đang hoạt động. Bên trong cửa máy rất nguy hiểm vì
dao đang quay, nƣớc làm mát và nhiệt độ phoi cao. Đóng cửa khi vận hành tự động.
Nhớ vị trí của nút dừng khẩn cấp để có thể bấm nó ngay lập tức ở bất cứ khi
nào.
Hãy cẩn thận để tránh vô tình chạm vào bất kỳ nút nào trong khi máy đang hoạt
động.
Hãy hỏi ngƣời phụ trách trực tiếp nếu có chút nghi ngờ về máy. Lau vết dầu, nƣớc… trên sàn để tránh trƣợt chân.
Phải luôn luôn cắt nguồn điện chính khi bạn rời khỏi máy ngay cả trong một
thời gian ngắn.
Không để dụng cụ, phôi và những thứ khác trên máy.
Cắt nguồn điện chính của máy khi mất điện.
Không bao giờ mặc quần áo quá chật, quá rộng, luôn cài cúc và móc trên cánh
tay của quần áo để tránh nguy cơ vƣớng mắc khi điều khiển máy.
Không bao giờ vận hành máy khi chịu ảnh hƣởng của thuốc hoặc các tác động
mạnh, uống sai thuốc hoặc uống rƣợu, bia.
Luôn sử dụng găng tay khi gá lắp phôi, dao, thu dọn phoi để bảo vệ tay khỏi các
cạnh sắc và nhiệt sinh ra trong quá trình gia công.
2.2. Điều kiện an toàn trước khi vận hành máy
Kiểm tra máy trƣớc khi bật nguồn điện chính. Kiểm tra dầu bôi trơn, khí nén, dầu khí nén, dung dịch trơn nguội.
Kiểm tra vị trí của các công tắc, các núm điều khiển, điều chỉnh trên bảng điều
khiển nằm ở vị trí an toàn chƣa.
Khi vận hành kiểm tra các trục, chờ một vài phút cho máy hoạt động ổn định
khi vận hành.
88
Thực hiện đầy đủ quy trình vận hành để đảm bảo an toàn
2.3. Khởi động máy và về điểm tham chiếu Bước 1: Bật nguồn điện vào máy
Bước 2: Nhấn nút Power On
Máy sẽ khởi động và bắt đầu quá trình tự kiểm tra và hiển thị trên màn hình
bằng các thông báo. Khi quá trình tự kiểm tra hàn tất, đèn Alarm sẽ sáng.
Bước 3: Mở nút tắt khẩn cấp Emergency ON
Bật nút Emergency Stop bằng cách xoay nhẹ theo chiều kim đồng hồ rồi thả
tay.
Bước 4: Nhấn nút Reset ( )để xóa các thông báo hiển thị
Bước 5: Mở rồi đóng cửa của máy, nhấn nút Power up Restart ( ) để đƣa tất
cả các trục về Home.
Đến đây, quá trình khởi động đã hoàn tất, máy đã sẵn sàng làm việc.
2.4. Tắt máy Chú ý: Khi tắt máy phải chắc chắn là đã đưa hết dụng cụ cắt trở về đài dao, trục
chính đã ở vị trí Home của máy, đã đóng cửa, bàn máy di chuyển đến vị trí thích hợp. Bước 1: Đóng nút tắt khẩn cấp ( Ấn nút Emergency Stop)
Bước 2: Nhấn phím Power Off
Bước 3: Tắt nguồn điện vào máy
89
2.5. Hướng dẫn thực hiện
2.5.1. Bàn điều khiển máy Hass
a. Sơ đồ khối các chức năng vận hành Bàn điều khiển máy Hass
Hình 7.1.6: Bàn điều khiển máy Hass
b. Mô tả bàn phím, công tắc và nút bấm trên bảng điều khiển
*Bàn phím Tên
Giải thích Bấm phím này để thiết lập lại một hoạt
Phím RESET
động nào đó hoặc hủy một hoạt động hay cảnh báo nào đó.
POWER ON Power off
Nút mở máy Nút tắt máy Nút dừng khẩn cấp
Emergency stop
Dùng để di chuyển các trục bằng tay Jog handle
90
Bắt đầu chạy chƣơng trình gia công, nút
này cũng đƣợc dùng để chạy chƣơng trình trong chế độ đồ họa. Cycle start
Dừng sự di chuyển theo các trục, trục
chính vẫn quay.
Feed hold
Khi nhấn phím này, tất cả các trục sẽ về Zero máy và thực hiện thay dao. Power up/ Restart
Giúp ngƣời vận hành khôi phục lại dao
cụ khi máy dừng đột ngột. Recover
Các phím chức năng Các phím này có những chức
năng khác biệt, tùy thuộc vào
chế độ vận hành. F1- F4
Dùng để khi bù giá trị chiều dài dao khi cài đặt.
Tool Offset Measure
Dùng để chọn dao kế tiếp, đƣợc
dùng khi cài đặt phôi. Next Tool
Thay dao bằng tay trong chế độ
MDI, Zero return, Hand Jog Tool Release
Dùng để ghi lại gốc tọa độ phôi
khi cài đặt.
Part Zero Set
Vùng Jog Keys
Khởi động vít đẩy phoi theo chiều thuận để đẩy phoi ra ngoài.
Chip FWD
Dừng vít đẩy phoi
Chip Stop
91
Khởi động vít đẩy phoi theo chiều
nghịch để làm sạch phoi kẹt bên trong cơ cấu. Chip REV
Cho phép ngƣời vận hành di chuyển
các trục bằng tay.
X/-X; Y/-Y; Z/-Z; A/-A; B/-B
Ấn nút này rồi ấn nút điều khiển trục,
Jog lock trục sẽ di chuyển đến hành trình lớn nhất hoặc cho đến khi nút này đƣợc ấn
lại.
Di chuyển đầu phun của hệ thống làm
nguội lập trình đƣợc lên hoặc xuống.
CLNT Up;
CLNT Down
Ấn phím này trong chế độ MDI sẽ mở
hệ thống làm nguội xuyên trục chính,
ấn lần 2 sẽ tắt chế độ này. AUX CLNT
Vùng OVERRIDE KEYS
Các phím này giúp điều chỉnh tốc độ chạy nhanh, tốc độ ăn dao và tốc độ trục
chính theo % tốc độ lập trình.
Ấn phím này cho phép bộ điều khiển Jog đƣợc sử dụng để điều khiển tốc độ cắt tăng thêm ± 1%
Hand Cntrl Feed ( Handle Control Feed)
Ấn phím này cho phép bộ điều khiển
Jog đƣợc sử dụng để điều khiển tốc độ
trục chính tăng thêm ± 1% Hand Cntrl Spin( Handle Control
92
Spindle)
Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ. CW
Trục chính quay theo chiều ngƣợc
chiều kim đồng hồ. CCW
Dừng trục chính
Stop
Vùng Display keys
Cho phép hiển thị máy, thông tin vận hành và menu trợ giúp, chúng thƣờng
dùng để chuyển đổi, kích hoạt các khung màn hình trong một chức năng. chọn active program pane trong tất cả
các chế độ. Trong chế độ MDI/DNC,
Prgrm/Convrs ấn vào VQC và IPS.
Chọn của sổ hiển thị vị trí của tất cả các
trục. Di chuyển giữa những vị trí tƣơng Posit (Position) đối dùng phím Posit.
Ấn phím này để vào 2 bảng Offset là
Tool Offset và Work Offset.
Offset
Ấn Page Up/Page Down để vào
Maintenace, Tool life, Tool load,
Advanced Tool Management Curnt Comds (Current Commands)
Hiển thị các thông báo và cảnh báo
Alarm/Mesgs (Alarm Messages)
Ấn lần đầu sẽ hiển thị các thông số định nghĩa hoạt động của máy. Ấn lần hai vào phím này sẽ hiển thị trang chuẩn đoán (diagnotics), các thông tin trong Param/Diagnos (Parameters/Diagnotics)
trang này chỉ dùng cho ngƣời chữa máy.
93
Ấn phím này lần 1 sẽ cho phép cài đặt
các thông số. Ấn 2 lần cho phép vào chế độ đồ họa để xem chế độ chạy dao. Setng/Graph(Settings/Graphics)
Ấn một lần cho phép vào trang trợ giúp,
ấn lần hai cho phép vào trang tính toán.
Help/Calc (Help/Cacualator)
Vùng Cursor keys Di chuyển con trỏ về vị trí Home (vị trí
trên cùng màn hình)
Home
Di chuyển con trỏ lên, xuống, trái, phải
Các mũi tên
Di chuyển trang lên, xuống Page Up/Page Down
Di chuyển con trỏ xuống dƣới cùng End
màn hình.
Các phím này để nhập các ký tự vào trong chƣơng trình.
Vùng phím ký tự - Anpha keys Kết thúc một dòng lệnh
EOB
Dùng để tạo ghi chú trong chƣơng trình
( )
Sử dụng trong chức năng Macro [ ]
94
Dấu này đặt trƣớc dòng nào, dòng lệnh /
đó sẽ đƣợc bỏ qua.
Vùng Mode keys Chế độ soạn thảo chƣơng trình
Edit
Dùng để chèn dữ liệu vào chƣơng trình
Insert
Dùng để thay đổi dữ liệu trong chƣơng
trình. Alter
Xóa 1 dữ liệu hay một dòng lệnh
Delete
Hủy lệnh hiện hành và khôi phục lệnh trƣớc đó. Undo
Chế độ Memory, hiển thị chƣơng trình
hiện thời chọn từ bộ nhớ MEM
Nút này ở chế độ ON, máy sẽ gia công
từng dòng lệnh, khi gia công dòng lệnh
Single block on/off kế tiếp, nhấn Cycle start
Dùng để kiểm tra chuyển động của máy
theo chƣơng trình mà không cắt phôi Dry run
Khi nút này ở chế độ ON, máy sẽ dừng
khi gặp lệnh M01, muốn gia công tiếp, Opt stop nhấn Cycle start
MDI/DNC
Ở chế độ MDI, chƣơng trình soạn thảo sẽ không lƣu vào bộ nhớ DNC: chế độ kết nối trực tiếp với máy tính.
Bật, tắt bơm làm mát
Coolnt
Quay trục chính đến vị trí đã chọn sẵn
sàng và sau đó khóa trục chính. Orient Spindle
95
Quay ổ dao theo chiều thuận hoặc chiều
nghịch. Để load dao vào trục chính, vào MDI hoặc Jog, gõ tên dao cần Load rồi ATC FRD/REV nhấn phím này.
Hiển thị vị trí các trục
Zero Ret
Di chuyển tất cả các trục về Zero máy
All
Cài timer về 0
Orgin
Di chuyển 1 trục về Zero máy
Singl
Di chuyển tất cả các trục về Zero máy
với tốc độ nhanh. Home28
Hiển thị tất cả các chƣơng trình trong
bộ nhớ.
List Programs
Chọn chƣơng trình trong list Select Prog
Erase PROG Xóa chƣơng trình
Dùng cách này khi khoảng cách di chuyển các trục là tƣơng đối xa. Nếu khoảng
2.6. Vận hành máy với chế độ JOG/RAPID cách di chuyển gần và không yêu cầu chính xác thì ta không dùng chế độ này. Chú ý: - Khi dùng chế độ này, ta kiểm tra % RAPID và % FEED RATE ( nên chọn % FEED RATE < 50%) để tốc độ di chuyển đảm bảo an toàn. - Xác định đúng hướng di chuyển của bàn máy.
- Mắt luôn quan sát chuyển động của bàn máy.
2.6.1. Vận hành ở chế độ chạy chậm JOG
Chọn % FEED RATE
Nhấn và giữ nút di chuyển theo chiều mong muốn ( buông tay thì dừng di
chuyển), tốc độ di chuyển phụ thuộc vào FEED RATE đã chọn.
96
2.6.2. Vận hành ở chế độ chạy nhanh RAPID Chọn % RAPID Nhấn và giữ nút RAPID sau đó nhấp phím di chuyển, tốc độ di chuyển phụ
thuộc vào % RAPID đã chọn.
Khi cần di chuyển một khoảng cách ngắn và yêu cầu chính xác thì chọn chế độ
2.7. Điều khiển dịch chuyển bằng tay quay điện tử HANDLE này.
Đƣa về chế độ HANDLE
Đưa về 2
Chọn bƣớc nhảy
Chọn trục di chuyển, tốc độ dịch chuyển theo mỗi trục
Quay hoặc vặn tay quay theo chiều cần di chuyển
Chú ý: chắc chắn chiều dịch chuyển rồi mới quay hoặc vặn nhằm tránh nguy cơ
dụng cụ cắt va chạm vào phôi gây ra hư hỏng.
2.8. Vận hành chế độ MDI Chế độ MDI (Manual Data Input) hay còn gọi là nhập dữ liệu thủ công cho
phép ngƣời lập trình nhập các dữ liệu từ bàn phím, ngƣời dùng sử dụng các phím ký
97
tự, các phím số để thực hiện việc nhập các câu lệnh. Nhấn EOB sau mỗi câu lệnh để
kết thúc dòng lệnh, chuyển sang dòng lệnh mới. Các dữ liệu đƣợc nhập sẽ hiển thị trên màn hình.
3. Hướng dẫn tự học.
3.1. Yêu cầu.
Hãy nêu trình tự các bƣớc gọi chƣơng trình gia công trong bộ nhớ của máy
phay Hass VF1.
3.2. Hướng dẫn tự học.
a, Ý nghĩa của chức năng vận hành máy bằng chức năng MDI.
Liên hệ với các thao tác trong chỉnh sửa, gọi chƣơng trình, các chức năng thiết
lập gốc chƣơng trình, set chiều dài dao.
b, Các câu lệnh sử dụng khi chạy máy theo chế độ MDI Liên hệ với các thao tác kiểm tra việc set dao, set gốc chƣơng trình.
98
Thời gian thực hiện: 6 tiết
Bài 7: Gia công trên máy CNC
Tên bài học trƣớc: Vận hành máy CNC Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
BÀI 7.3: Gia công trên máy phay Hass VF1
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức:
Nắm đƣợc trình tự thay dao, trình tự thiết lập gốc phôi.
* Về kỹ năng:
Vận hành đƣợc các chức năng thay dao, thiết lập gốc phôi.
* Về thái độ:
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp.
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung
2.1. Tháo lắp dao vào trục chính của máy
2.1.1 Tháo dao khỏi trục chính của máy Để tháo một dao hiện hành đang trên trục chính của máy, tay trái giữ dao, tay
phải nhấn nút Tool Release. Khí sẽ đẩy dao khỏi trục chính của máy.
Hình 7.3.1: Tháo dao khỏi trục chính của máy
99
Chú ý: Vì lực đẩy của khí tác động vào chuôi dao nhằm đẩy dao ra khỏi trục chính là
lớn. Do vậy, khi tiến hành thay, tay cầm dao phải giữ chắc, tránh những va chạm giữa dao và Eto máy gây hỏng dao, gây tai nạn.
Quá trình lắp dao vào trục chính của máy hoàn toàn tƣơng tự, ngƣời thao tác sẽ
xoay cán dao sao cho phần ngàm trên trục chính sẽ ngàm vào rãnh chữ V trên phần
cán dao.
Phần ngàm trên trục chính
Hình 7.3.2: Ngàm giữ dao
2.1.2. Gọi dao Việc gọi dao là đƣa dao đang ở ổ chứa dao vào vị trí dao hiện thời, tức dao nằm
trong trục chính, phục vụ cho quá trình gia công sau đó.
Nhấn MDI liên tiếp đến khi xuất hiện màn hình VDC.
Gọi dao vào trục chính:
VD: Nhấn T02 /nhấn ATC FW
Có nhiều phương pháp để thiết lập thông số hình học của dụng cụ!
2.2. Thiết lập thông số hình học của dụng cụ cắt Trong phần này giới thiệu phƣơng pháp xác định chiều dài dụng cụ cắt bằng cách sử dụng đồng hồ Tool length Setter có chiều cao là 50 mm
100
Hình 7.3.3: Thiết bị Tool length Setter
Trình tự thiết lập chiều dài dao nhƣ sau: Bước 1: Chọn chế độ MDI/Chế độ di chuyển dao Hand Jog
Bước 2: Gọi dao cần thiết lập chiều dài
Ví dụ: (Thiết lập chiều dài cho dao T1) Nhập T1, nhấn ATC FW
Bước 3: Di chuyển dao đến vị trí tiếp xúc với đồng hồ Tool length Setter đặt trên bề
mặt chi tiết gia công ( chiều dài dao tính so với bề mặt chi tiết gia công)
101
Tiếp xúc
Hình 7.3.4: Set chiều dài dao
Sử dụng các phím –X/+X; -Y/+Y; -Z/+Z để di chuyển dao theo các hƣớng kết
hợp với tốc độ di chuyển trên các phím Handjog
Bước 4:Khi dao chạm đồng hồ, chọn các phím tốc độ di chuyển 0.0001/ 0.
001/0.01/1để dịch chuyển dao theo hƣớng –Z sao cho đồng hồ nhỏ của Tool Length
Setter về vị trí 0
Lúc này, cả 2 kim của đồng hồ lớn và đồng hồ nhỏ đều chỉ giá trị 0
Nhấn Tool Offset Measure ( )để máy ghi lại vị trí hiện thời của dao,
ghi lại giá trị chiều dài dao theo trục Z hiển thị trên màn hình
102
Đồng hồ nhỏ trên Tool length Setter
Hình 7.3.5: Thiết bị Tool length setter
Dịch chuyển dao khỏi vị trí của đồng hồ, di chuyển thêm -50 theo phƣơng –Z
để bù chiều dài của đồng hồ.
Nhấn Tool Offset Measure thêm một lần nữa để xác nhận lại chiều dài dao.
Bước 5: Kiểm tra lại việc Set chiều dài dao đã chính xác hay chƣa
Để kiểm tra, có thể sử dụng dòng lệnh:
G90 G54 G43 H01G0 Z50.;
Khi đó dao sẽ di chuyển đến cách phôi một đoạn Z50
2.3. Thiết lập điểm 0 của chi tiết (cài đặt gốc phôi) Khi thiết lập gốc cho chi tiết gia công trên máy CNC, ngƣời vận hành máy phải
đảm bảo sao cho gốc 0 thiết lập đúng nhƣ gốc chƣơng trình đã đƣợc lập trình trong
chƣơng trình gia công. Trong quá trình khai báo chiều dài dao, mặt phôi là căn cứ để lấy Z = 0, do đó
việc cài đặt điểm gốc cho chi tiết chi tiến hành với 2 trục là X và Y
Quá trình cài đặt gốc 0 của chi tiết đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau ( giả thiết
rằng gốc chƣơng trình là điểm W nằm ở phía dƣới, bên trái, góc ngoài cùng phôi nhƣ
hình vẽ)
Hình 7.3.6: Các điểm chuẩn trên máy phay CNC
103
Bước 1: Gá phôi theo đúng hƣớng nhƣ đã lâp trình ( tránh phải quay gốc tọa độ).
Bước 2: Gọi một dao để sử dụng làm dụng cụ thiết lập gốc 0 của chi tiết ( chẳng hạn
lấy dao T1 – ngón 10)
Nhấn MDI đến khi màn hình chuyển đến trang VDC.
Nhập T1, nhấn ATC FWD.
Bước 3: Bật cho trục chính quay.
Nhấn MDI / Hand Jog Nhập S500, nhấn CW ( chọn chiều quay, tốc độ quay của trục chính)
Chọn Rapid 5% ( mục đích là cho trục chính di chuyển với tốc độ chậm
vì lý do an toàn, dễ quan sát)
Bước 4: Xét 0 cho trục X
Hình 7.3.7: Thiết lập gốc chƣơng trình gia công
Cho trục chính quay và dịch chuyển dọc theo cạnh của chi tiết ( mặt phẳng YZ), dịch chuyển dụng cụ theo phƣơng Z cho đến khi dao chạm nhẹ tới bề mặt của chi tiết. Khi dao chạm nhẹ vào cạnh bên, nhấn 0 tại vị trí này.Nhấn phím Offset liên tục đến trang khai báo tọa độ điểm gốc (G54). Nhấn Posit / Orgin.
Nhấc dao lên theo trục Z+, di chuyển theo trục X+ một lƣợng đúng bằng
bán kính dao ( 5mm), sau đó nhấn Offset để vào trang khai báo giá trị gốc chƣơng
trình, dịch chuyển con trỏ đến phần giá trị của X, nhấn Part Zero Offset để thiết lập
X = 0.
104
Sử dụng các phím –X/+X; -Y/+Y; -Z/+Z để di chuyển dao theo các
hƣớng kết hợp với tốc độ di chuyển trên các phím Handjog
Bước 5: Xét 0 cho trục Y
Quá trình thiết lập hoàn toàn tƣơng tự nhƣ với trục X, nhƣng trong lần này, dao
dịch chuyển trong mặt phẳng XOZ.
Để kiểm tra gốc 0 chƣơng trình vừa thiết lập trên máy, ngƣời vận hành có thể
nhập và chạy dòng lệnh nhƣ sau ( Việc kiểm tra thực hiện với dao T1 – ngón 10)
G90 G54 G43 H01 G0 X0 Y0 Z10.;
Sau khi nhấn Cycle Start, nếu dao chạy đến vị trí cách phôi 50mm theo phƣơng
Z ở vị trí góc dƣới, phía trái thì việc thiết lập gốc 0 cho chi tiết là chính xác.
Chú ý: việc đặt tên cho các gốc chương trình có thể đặt từ G54 đến G59
3. Hướng dẫn tự học
3.1. Yêu cầu
Cho chi tiết nhƣ bản vẽ số 4.1 Hãy: - Lập trình gia công, thiết lập gốc tọa độ gia công và gia công trên máy
- Set gốc chƣơng trình cho chi tiết, set chiều dài dao sử dụng để gia công phay Hass VF1.
chi tiết theo bản vẽ.
3.2. Hướng dẫn tự học
Trình tự các bƣớc thiết lập gốc tọa độ, thiết lập chiều dài dao Trình tự các bƣớc chuyển chƣơng trình NC và gia công trên máy phay Hass
VF1
105
Thời gian thực hiện: 6 tiết
Tên bài học trƣớc:Gia công trên máy phay Hass VF1
Thực hiện từ ngày........ Bài 7: Gia công trên máy CNC
đến ngày ..........
BÀI 7.4: Gia công trên máy tiện Hass ST10
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
Giáo án, đề cƣơng, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1. Phương tiện
2. Trang thiết bị
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung TT SL Ghi chú dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện Hass ST10 Cái 01 Sử dụng
tiếp
Lít 15 - Dung dịch trơn nguội
Sử dụng Bộ 01 - Dụng cụ đo: thƣớc cặp 1/50
tiếp
Bộ 01 - Dụng cụ cắt:
+ 1 dao tiện thô+mảnh hợp kim.
+ 1 dao tiện tinh+mảnh hợp kim
+ 1 dao tiện ren+mảnh hợp kim
+ 1 dao tiện cắt đứt+mảnh hợp kim
+ 1 mũi khoan 5(HKCT15K6, P18
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
Cái 04 Sản phẩm - Thép CT3 62 mm, L = 110mm
Kg 0,2 Hủy - Dẻ lau
3 Khác
B.Thực hiện bài học 1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HSSV có khả năng:
* Về kiến thức
Nắm đƣợc trình tự các bƣớc so dao, thiết lập gốc phôi.
106
* Về kỹ năng
So dao chính xác. Thiết lập đƣợc gốc phôi chính xác.
* Về thái độ
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp.
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
2. Nội dung 2.1. So dao tiện
Có nhiều phương pháp để thiết lập thông số hình học của dụng cụ (so dao)! Trong phần này giới thiệu phƣơng pháp xác định chiều dài dụng cụ cắt bằng
cách sử dụng Tool length Setter có sẵn kèm theo máy.
Việc thiết lập thông số hình học với dao tiện đƣợc thực hiện với 2 trục là trục X
và trục Z.
Khi sử dụng nhiều dao trong chƣơng trình gia công thì phải tiến hành thiết lập
thông số hình học cho tất cả dao.
Với mũi khoan, chỉ thiết lập với trục Z.
Hình 7.4.1: So dao tiện
Trình tự thiết lập chiều dài dao nhƣ sau:
Bước 1: Chọn chế độ MDI/Chế độ di chuyển dao Hand Jog
Bước 2: Gọi dao cần thiết lập chiều dài Ví dụ: (Thiết lập chiều dài cho dao T1) Nhập T1, nhấn ATC FW
107
Bước 3:Thiết lập chiều dài theo phương Z
Di chuyển dao đến vị trí tiếp xúc với Tool length Setter theo phƣơng trục Z
sao cho mũi dao thẳng với núm lò xo của Tool length Setter theo phƣơng trục Z. Khi
khoảng cách với dao khoảng vài mm, nhấn Cycle Start để dao tự động tiến vào chạm
nhẹ với Tool length Setter. Đèn tín hiệu báo đỏ trên Tool length Setter báo hiệu quá
trình thiết lập chiều dài dao theo phƣơng Z đã hoàn tất.
Tiếp xúc
Hình 7.4.1: So dao tiện trên máy tiện Hass
Nhấn Tool Offset Measure ( )để vào trang thiết lập chiều dài theo trục Z
Khi nhấn Tool Offset measure, trang Offset hiện trên màn hình, tại vị trí dao số
1, nhập Z0.0, nhấn Tool Offset measure để ghi giá trị này.
Bước 4: Thiết lập chiều dài theo phương X
Sau khi quá tình thiết lập chiều dài theo phƣơng Z hoàn tất, lùi dao ra xa Tool
length Setter rồi đƣa dao tiến lại gần Tool length Setter nhƣ trên, nhƣng theo phƣơng
X, thao tác khai báo hoàn toàn tƣơng tự.
Với những dao tiện khác, việc thiết lập cũng tiến hành với trục X và Z hoàn
toàn giống nhƣ quá trình thiết lập ở trên.
2.2. Thiết lập điểm 0 của chi tiết (cài đặt gốc phôi) Khi thiết lập gốc cho chi tiết gia công trên máy CNC, ngƣời vận hành máy phải
Trong trƣờng hợp này việc thiết lập gốc chƣơng trình ở vị trí trên mặt đầu của
đảm bảo sao cho gốc 0 thiết lập đúng nhƣ gốc chƣơng trình đã đƣợc lập trình trong chƣơng trình gia công. chi tiết
108
Hình 7.4.2: Thiết lập gốc chƣơng trình
Bước 1: Gá phôi theo đúng hƣớng nhƣ đã lâp trình Bước 2:Gọi một dao để sử dụng làm dụng cụ thiết lập gốc 0 của chi tiết ( chẳng
hạn lấy dao T1 – tiện thô)
Nhấn MDI đến khi màn hình chuyển đến trang VDC.
Nhập T1, nhấn ATC FWD.
Bước 3:Bật cho trục chính quay.
Nhấn MDI / Hand Jog
Nhập S500, nhấn CW ( chọn chiều quay, tốc độ quay của trục chính)
Bước 4: Đƣa dao T1 tiến tới gần mặt đầu của chi tiết theo phƣơng Z, khi chạm
vào mặt đầu của phôi sẽ tiến hành dịch chuyển dao theo phƣơng X sao cho dao cắt một
lớp mỏng trên mặt đầu.
Bước 5: Giữ nguyên phƣơng Z, dịch chuyển dao theo phƣơng X ra xa phôi.
Sau đó nhấn Offset để vào trang khai báo giá trị gốc chƣơng trình, dịch
chuyển con trỏ đến phần giá trị của X, tại dòng G54, nhấn Part Zero Offset để thiết
lập Z = 0.
Chú ý: Việc đặt tên cho các gốc chương trình có thể đặt từ G54 đến G59.
Nhưng để tránh nhầm lẫn, khuyến cáo nên sử dụng 1 gốc là G54.
3. Bài tập áp dụng 3.1. Yêu cầu Lập trình gia công chi tiết theo hình vẽ 6.2 phần phụ lục
109
3.2. Trình tự thực hiện
TT Tên bước công việc Các lệnh thực hiện
Khỏa mặt Face 1
Lập trình tiện thô Rough 2
Lập trình tiện tinh Finish 3
Lập trình cắt rãnh Groove 4
Lập trình khoan lỗ Drill 5
Lập trình cắt ren Thread 6
Mô phỏng quá trình gia công Simulation 7
Xuất chƣơng trình NC G1 8
4. Hướng dẫn tự học 4.1. Yêu cầu
Cho chi tiết nhƣ hình 6.3 phần phụ lục, lập trình và gia công trên máy tiện Hass
4.2. Hướng dẫn tự học.
Trình tự các bƣớc thiết lập gốc tọa độ, thiết lập chiều dài dao
Trình tự các bƣớc chuyển chƣơng trình NC và gia công trên máy tiện Hass
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Ngọc Đào (bản dịch từ tiếng Nga) – Giáo trình CAD/CAM-CNC-
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP HCM.
[2]. Tạ Duy Liêm – Hệ thống điều khiển cho máy công cụ - Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật - Hà Nội 2001.
[3]. Nguyễn Văn Thành - Bài giảng CAD/CAM, CNC – Đại học Bách Khoa TP
HCM - 2010.
[4]. Lê Chí Thanh, Phạm Văn Tuân - Bài giảng CAD/CAM - CNC – Cao đẳng
công nghiệp và xây dựng – 2010.
[5].Phần mềm Master CAM XII. [6].Máy CNC Hass.
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122