TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
Đà Nẵng, 2023
Chương 6: CÁC GIẢI PHÁP GIẢM DAO ĐỘNG VÀ
TIẾNG ỒN TRÊN Ô
TS. Lê Minh Đức
minhducle@dut.udn.vn
BỘ MÔN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Bài giảng môn học
DAO ĐỘNG VÀ TIẾNG ỒN ĐỘNG
Nội dung chính
1Mức độ và các tiêu chuẩn tiếng ồn
2Giải pháp giảm tiếng ồn động
3Giải pháp giảm tiếng ồn thân vỏ
6.1. Mức độ và các tiêu chuẩn tiếng ồn
6.1.1. Mức độ tiếng ồn
Thang đo Decibel (decidele scales): Mức độ ồn thường được biểu
diễn bằng công suất (W) của nguồn gây tiếng ồn biên độ của
áp suất tiếng ồn tại vị trí đã chọn. Thang đo decibel cho phép đo
một dải rộng của công suất biên độ áp suất tiếng ồn. Bảng 6.1
chỉ ra khoảng công suất tiếng ồn của các loại máy móc khác
nhau:
Nguồn gây tiếng ồn Mức công suất tiếng ồn [W]
Tên lửa 25 40 triệu
Động cơ phản lực quân sự 1.000.000
Động Turbo phản lực 1.000 10.000
Máy bay 4 cánh quạt 100 1.000
Động cơ máy bay nhỏ 1 10
Ô tô chạy 0.001 0.01
Tiếng nói chuyện 0.00001
6.1. Mức độ và các tiêu chuẩn tiếng ồn
6.1.1. Mức độ tiếng ồn
Bảng 6.2. cho biết trong một số môi trường hằng ngày thì biên độ
áp suất âm thanh trong khoảng từ 0,00002 đến 20 Pa. Tai con
người thể phát hiện những biên độ áp suất âm thanh lớn hơn
cả vùng này (khoảng 20.10-6 đến 60 Pa)
Môi trường Biên độ áp suất âm
thanh (Pa) tả
Nhà máy 2 hại
Đường phố yên tĩnh 0,002 Yên tĩnh
Phòng thu studio 0,0002 0,00002 Ngưỡng nghe được
Nhà hàng đông khách 0,002
Đường sắt 0,2 Ồn ào
Cách tên lửa 100m 200 Vượt quá ngưỡng đau
6.1. Mức độ và các tiêu chuẩn tiếng ồn
6.1.1. Mức độ tiếng ồn
Bảng 6.3. Các mức tiếng ồn bên ngời chấp nhận được theo tiêu
chuẩn 9297/EEC. Thang đo phương pháp gia tốc tạ vị trí 7.5m
(dBA)
Các cụm trên
xe
Xe du lịch Xe tải nhẹ Xe tải nặng
Động 69 72 77
Đường thải 69 70 70
Đường nạp 63 63 65
Lốp xe 68 69 75
Hệ
thống truyền
lực
60 72 66
Bộ phận khác 60 72 65
Mức tổng 74.2 77.3 80.1