Chương 7

GIAO THỨC IP (INTERNET PROTOCOL)

Giao thức IP

4-1

NỘI DUNG

r Vị trí của Internet Protocol r Định dạng Datagram r Địa chỉ IPv4 r ICMP r IPv6

Giao thức IP

4-2

Vị trí của IP IP là giao thức thực hiện chức năng lớp mạng (lớp

Internet) trong mô hình TCP/IP

ICMP protocol •Thông báo lỗi • báo hiệu router

Routing protocols •Chọn đường •RIP, OSPF, BGP

Network layer

Transport layer: TCP, UDP

IP protocol •Qui ước địa chỉ •Định dạng datagram •Qui ước kiểm soát gói số liệu

forwarding table

Link layer

Giao thức IP

4-3

physical layer

NỘI DUNG

r Vị trí của Internet Protocol r Định dạng Datagram r Địa chỉ IPv4 r ICMP r IPv6

Giao thức IP

4-4

Định dạng của IP datagram

F M

Phiên bản của IP 32 bits

ver length type of service head. len

flags

header length (x4bytes) Loại dịch vụ của data

fragment offset Tổng chiều dài của datagram (bytes), thường [576, 1500] Điều khiển phân mảnh và tái hợp

16-bit identifier upper time to layer live header checksum

Số hop tối đa còn lại (giảm 1 khi đi qua 1 router) 32 bit source IP address

32 bit destination IP address

Giao thức lớp trên để chuyển giao data Tùy chọn (nếu cần)

Kích thước của phần

overhead:

data (chiều dài thay đổi, thường là một TCP segment hay UDP segment)

r 20 bytes của TCP r 20 bytes của IP r = 40 bytes +

Ví dụ. timestamp, Ghi lại tuyến đã qua, chỉ ra danh sách các router đã đi qua.

Giao thức IP

4-5

header của lớp ứng dụng

Sự phân mảnh và tái hợp (1) (IP Fragmentation & Reassembly)

Phân mảnh: in: một datagram lớn out: 3 datagram nhỏ hơn

r Mỗi liên kết mạng có MTU (maxi mum transfer unit) - lượng data lớn nhất frame có thể chứa. m Các loại liên kết khác nhau

r Phải chia IP datagram lớn

Tái lập

có MTU khác nhau

thành các mảnh m Một datagram trở thành

m Việc tái lập được thực hiện

vài datagram

m Có các bit trong IP header để nhận dạng và kiểm soát thứ tự của các mảnh

Giao thức IP

4-6

tại đích

Sự phân mảnh và tái hợp (2)

length =4000 ID =x fragflag =0 offset =0

Ví dụ r 4000 byte datagram

r MTU = 1500 byte

Một datagram thành vài datagram nhỏ hơn

ID =x length =1500 fragflag =1 offset =0

1480 byte trong data field

ID =x length =1500 fragflag =1 offset =185

offset = 1480/8

Giao thức IP

4-7

length =1040 ID =x fragflag =0 offset =370

NỘI DUNG

r Vị trí của Internet Protocol r Định dạng Datagram r Địa chỉ IPv4 r ICMP r IPv6

Giao thức IP

4-8

Địa chỉ IP

r Địa chỉ IP:

tiếp (interface) của router

m là danh định vị trí có 32-bit cho host và cổng giao

physical link m Router thường có nhiều interface m host thường chỉ có một interface m Các địa chỉ IP gắn liền với mỗi interface

Giao thức IP

4-9

m Có tính duy nhất trên phạm vi toàn cầu m Phiên bản 4 và 6, mặc định là phiên bản 4 r interface:kết nối giữa host/router và

Địa chỉ IP

Phần Host và phần tiền tố (Prefix)

• prefix:host

m Một IP address có phần prefix và phần host :

lớp nếu lược đồ địa chỉ là classful

m Prefix nhận diện network có chiều dài cố định theo

classless

m Prefix có chiều dài tùy ý nếu lược đồ địa chỉ là

liên tục trong đó qua mặt nạ mạng con “subnet mask”

Giao thức IP 4-10

m Để biết prefix, một host phải biết có bao nhiêu bit

Biểu diễn IP Addresses

r dotted decimal: nhóm các bit theo byte cách nhau bởi dấu

chấm, viết ra theo số thập phân m Ví dụ 1: 128.191.151.1 m Ví dụ 2: 129.192.152.2

r hexadecimal: biểu diễn theo số hexadecimal, chuỗi có kích

thước cố định m Ví dụ 1: x80 BF 97 01 m Ví dụ 2: x ?????? m

r binary: chuỗi 32 bit

m Ví dụ 1: b0100 0000 1011 1111 1001 0111 0000 0001 m Ví dụ 2: b ??????

Giao thức IP 4-11

223.1.1.1

223.1.2.1

223.1.1.2

223.1.2.9

223.1.1.4

223.1.2.2

223.1.3.27

223.1.1.3

223.1.3.2

223.1.3.1

223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001

223

1

1

1

Giao thức IP 4-12

Hai cách viết mô tả Prefix (1)

r Dùng mặt nạ: address + mask :

• Mặt nạ được viết dưới dạng thập phân có dấu chấm phân cách, tất cả phần prefix đều là bit 1, phần host là bit 0

• Prefix = address AND mask

• Ví dụ trên: prefix là 128.178.156.0

m Ví dụ: 128.178.156.13 mask 255.255.255.0

• prefix ?

• Có bao nhiêu host có thể ?

m Ví dụ 2: 129.132.119.77 mask 255.255.255.192

Giao thức IP 4-13

m Thường dùng để cấu hình host

Hai cách viết mô tả Prefix (2)

r prefix : 128.178.156.1/24

m 24 bit đầu tiên của biểu diễn nhị phân, viết theo dạng thập phân

m Ví dụ trên có prefix là 128.178.156.0

m Bỏ qua các bit vượt quá

• 128.178.156.1/24 như 128.178.156.22/24 và 128.178.156/24

m Được dùng trong bảng định tuyến để nhận dạng các routing prefix

r Ví dụ 2:

m Viết 129.132.119.77 với mask 255.255.255.192 dưới dạng ký hiệu

có dấu chấm phân cách.

m Các prefix nào sau đây là khác nhau:

• 201.10.0.00/28, 201.10.0.16/28, 201.10.0.32/28, 201.10.0.48/28 • Có bao nhiêu địa chỉ IP có thể phân phối cho mỗi mạng?

prefix

Giao thức IP 4-14

solution

Phân cấp địa chỉ IP

r Prefix của một IP address có thể tự cấu trúc thành subprefix

để hỗ trợ nhóm

m Ví dụ:

m Được dùng giữa các router bởi các giải thuật định tuyến

m Cách này gọi là classless và được giới thiệu lần đầu tiên trong định tuyến liên domain CIDR (classless interdomain routing)

r Địa chỉ IP phân lớp (classful)

m Chia các địa chỉ IP thành các lớp (class)

m Phân lớp tuyệt đối-hiện nay ít dùng

Giao thức IP 4-15

128.178.x.y biểu diễn một host trên mạng của công ty A 128.178.156/24 biểu diễn một subnet tại công ty A 128.178/16 biểu diễn mạng của A

Các lớp địa chỉ

0 1 2 3… 8

16

24

31

class A

0 Net Id

Subnet Id

Host Id

class B

10

Net Id

Subnet Id

Host Id

class C

110

Net Id

Host Id

class D

1110

Multicast address

class E

11110

Reserved

Class

Range

A B C D E

0.0.0.0 to 127.255.255.255 128.0.0.0 to 191.255.255.255 192.0.0.0 to 223.255.255.255 224.0.0.0 to 239.255.255.255 240.0.0.0 to 247.255.255.255

r Các địa chỉ lớp B đã cạn, các địa chỉ mới lấy từ lớp C, được cấp

Giao thức IP 4-16

thành khối liên tục

Cấp địa chỉ

r Phạm vi thế giới

m Âu châu và Trung đông(RIPE NCC) m Phi châu (ARIN & RIPE NCC) m Bắc Mỹ (ARIN) m Mỹ Latin và vùng Caribbean (ARIN) m Á châu và Thái bình dương (APNIC) r Các cấp phát hiện hành của lớp C

Giao thức IP 4-17

m 193-195/8, 212-213/8, 217/8 cho RIPE m 199-201/8, 204-209/8, 216/8 cho ARIN m 202-203/8, 210-211/8, 218/8 cho APNIC

Các địa chỉ IP đặc biệt (tham khảo RFC 1918)

1. 0.0.0.0 2. 0.hostId 3. 255.255.255.255

4. subnetId.tất cả 1 5. subnetId.tất cả 0

6. 127.x.x.x

host này, trên mạng này host được chỉ định trên mạng này broadcast giới hạn (không chuyển đi bởi router) broadcast trên subnet này BSD dùng nó cho broadcast trên subnet này (obsolate) loopback

7. 10/8

dùng nội bộ trong intranet

172.16/12 192.168/16

(cid:1) 1,2: source IP; 3,4,5: destination IP

Giao thức IP 4-18

Mạng con (Subnet)

223.1.1.1

r IP address:

223.1.2.1

m Phần subnet ( các bit

223.1.1.2

thứ tự cao)

223.1.2.9

223.1.1.4

m Phần host (các bit thứ

223.1.2.2

223.1.1.3

223.1.3.27

tự thấp) r Mạng con:

223.1.3.2

223.1.3.1

m Các interface có cùng phần subnet trong IP address

m Có thể giao tiếp với

subnet

nhau mà không cần đến router

Giao thức IP 4-19

network gồm 3 subnet

223.1.1.0/24

223.1.2.0/24

Mạng con (2)

Cách thức r Để xác định subnet, tách mỗi interface trên host hay router, tạo một mạng độc lập gọi là mạng con

223.1.3.0/24

Subnet mask: /24

Giao thức IP 4-20

223.1.1.2

Mạng con

223.1.1.1

223.1.1.4

Số lượng bao nhiêu

223.1.1.3

223.1.7.0

223.1.9.2

223.1.9.1

223.1.7.1

223.1.8.1

223.1.8.0

223.1.2.6

223.1.3.27

223.1.2.1

223.1.2.2

223.1.3.1

223.1.3.2

Giao thức IP 4-21

CIDR

CIDR: Classless InterDomain Routing

(prefix)

m Phần subnet có chiều dài tùy ý m Định dạng địa chỉ a.b.c.d/x, x là số bit phần subnet

11001000 00010111 00010000 00000000

200.23.16.0/23

Giao thức IP 4-22

host part subnet part

Lấy địa chỉ IP

r Cấu hình tĩnh tại host và router

tcp/ip->properties m UNIX: /etc/rc.config

r DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)

m Lấy tự động từ DHCP server m “plug-and-play”

Giao thức IP 4-23

m Windows: control-panel->network->configuration->

Dynamic Host Configuration Protocol

r Cho phép host lấy địa chỉ tự động từ server trên

mạng mỗi khi đăng nhập mạng

r Không cố định địa chỉ r Khi host tắt máy, đia chỉ được giải phóng và sẵn sàng

cấp cho host khác

r Tính di động r Tổng quan DHCP :

Giao thức IP 4-24

m host gửi quảng bá “DHCP discover” message m DHCP server đáp ứng bằng “DHCP offer” message m host yêu cầu IP address: “DHCP request” message m DHCP server gửi IP address: “DHCP ack” message

Kịch bản DHCP client/server (1)

223.1.2.1

A

223.1.1.1

223.1.1.2

223.1.2.9

223.1.1.4

B

223.1.2.2

223.1.1.3

223.1.3.27

E

DHCP server

223.1.3.2

223.1.3.1

Giao thức IP 4-25

Một DHCP client mới đến cần IP address trong mạng này

Kịch bản DHCP client/server (2)

DHCP server: 223.1.2.5

DHCP discover

client mới đến

src : 0.0.0.0, 68 dest.: 255.255.255.255,67 yiaddr: 0.0.0.0 transaction ID: 654

DHCP offer

src: 223.1.2.5, 67 dest: 255.255.255.255, 68 yiaddrr: 223.1.2.4 transaction ID: 654 Lifetime: 3600 secs

DHCP request

src: 0.0.0.0, 68 dest:: 255.255.255.255, 67 yiaddrr: 223.1.2.4 transaction ID: 655 Lifetime: 3600 secs

time

DHCP ACK

src: 223.1.2.5, 67 dest: 255.255.255.255, 68 yiaddrr: 223.1.2.4 transaction ID: 655 Lifetime: 3600 secs

Giao thức IP 4-26

Lấy địa chỉ mạng con

r Làm thế nào mạng lấy phần subnet của IP

address?

- lấy phần được gán cho nhà cung cấp trong kho

địa chỉ của ISP

block của ISP 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/20

Organization 0 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/23 Organization 1 11001000 00010111 00010010 00000000 200.23.18.0/23 Organization 2 11001000 00010111 00010100 00000000 200.23.20.0/23

... ….. …. ….

Giao thức IP 4-27

Organization 7 11001000 00010111 00011110 00000000 200.23.30.0/23

Địa chỉ phân cấp: gộp tuyến

Organization 0

200.23.16.0/23

Organization 1

200.23.18.0/23

Organization 2

“Hãy gửi bất cứ thông tin nào liên quan đến các địa chỉ bắt đầu 200.23.16.0/20”

200.23.20.0/23

ISP 1

. . .

Internet

Organization 7

. . .

200.23.30.0/23

ISP 2

“Hãy gửi bất cứ thông tin nào liên quan đến các địa chỉ bắt đầu 199.31.0.0/16”

Giao thức IP 4-28

Địa chỉ phân cấp cho phép quảng cáo thông tin định tuyến hiệu quả

Địa chỉ phân cấp: nhiều tuyến đặc biệt

Organization 0

200.23.16.0/23

Organization 2

“Hãy gửi bất cứ thông tin nào liên quan đến các địa chỉ bắt đầu 200.23.16.0/20”

200.23.20.0/23

ISP 1

. . .

Internet

Organization 7

. . .

200.23.30.0/23

ISP 2

Organization 1

200.23.18.0/23

“Hãy gửi bất cứ thông tin nào liên quan đến các địa chỉ bắt đầu 199.31.0.0/16 hay 200.23.18.0/23”

Giao thức IP 4-29

ISP 2 có một tuyến đến Organization 1

Lấy khối địa chỉ

r Làm sao ISP lấy khối địa chỉ?

ICANN: Internet Corporation for Assigned Names and Numbers m Cấp phát địa chỉ m Quản lý DNS m Gán domain name, giải quyết tranh chấp

Giao thức IP 4-30

NAT: Network Address Translation

10.0.0.1

Internet

10.0.0.4

10.0.0.2

138.76.29.7

10.0.0.3

Các datagrams với nguồn hay đích trong mạng này đều có địa chỉ 10.0.0/24

Cho phéptất cả datagrams rờimạng cục bộ có cùng một địa chỉ IP nguồn: 138.76.29.7, các chỉ số port nguồn khác nhau

Giao thức IP 4-31

local network (ví dụ, home network) 10.0.0/24

NAT: Network Address Translation

r Lợi ích: mạng cục bộ chỉ dùng một địa chỉ IP để đối ngoại

với thế giới bên ngoài: m Không cần dải địa chỉ từ ISP: chỉ một địa chỉ cho tất

cả các thiết bị

cục bộ

m Có thể tùy ý thay đổi địa chỉ các thiết bị trong mạng

của các thiết bị cục bộ

m Khi thay đổi ISP không tốn công thay đổi các địa chỉ

trong mạng cục bộ vì các thiết bị bên trong không có địa chỉ tường minh đối với thế giới bên ngoài.

Giao thức IP 4-32

m Từ bên ngoài không thể thấy được các thiết bị bên

NAT: Network Address Translation

Thực hiện: NAT router phải:

address, port #) bằng (NAT IP address, new port #). Các host bên ngoài sẽ đáp ứng dùng (NAT IP address, new port #) như là địa chỉ đích.

m Đối với các datagram truyền đi: thay thế (source IP

m Ghi nhớ (trongNAT translation table) mỗicặp (source IP address, port #) ứng với (NAT IP address, new port #)

new port #) trong mỗi datagram với (source IP address, port #) tương ứng được lưu trong NAT table

Giao thức IP 4-33

m Đối với các datagram đến:thay thế (NAT IP address,

NAT: Network Address Translation

NAT translation table WAN side addr LAN side addr

1: host 10.0.0.1 gửi datagram đến 128.119.40.186, 80

S: 10.0.0.1, 3345 D: 128.119.40.186, 80

10.0.0.1

138.76.29.7, 5001 10.0.0.1, 3345 …… ……

1

S: 138.76.29.7, 5001 D: 128.119.40.186, 80

10.0.0.4

10.0.0.2

138.76.29.7

2 2: NAT router Thay đổi địa chỉ nguồn của datagram từ 10.0.0.1, 3345 sang 138.76.29.7, 5001, Cập nhật bảng table

S: 128.119.40.186, 80 D: 10.0.0.1, 3345

4

S: 128.119.40.186, 80 D: 138.76.29.7, 5001

10.0.0.3

3

Giao thức IP 4-34

3: Phúc đáp đến có địa chỉ đích: 138.76.29.7, 5001 4: NAT router Thay đổi địa chỉ đích của datagram từ 138.76.29.7, 5001 sang 10.0.0.1, 3345

NAT: Network Address Translation

r 16-bit port-number field:

LAN!

r Những điểm tranh luận về NAT: m Các router chỉ nên xử lý đến lớp 3 m Vi phạm tính liên tục end-to-end

• Người thiết kế ứng dụng phải tính đến khả năng về NAT,

ví dụ các ứng dụng P2P

m 60,000 kết nối đồng thời với một địa chỉ phía

IPv6

Giao thức IP 4-35

m Vấn đề cạn kiệt địa chỉ sẽ được giải quyết bởi

Vấn để chuyển qua NAT

r client muốn kết nối đến

10.0.0.1

?

10.0.0.4

server với địa chỉ 10.0.0.1 m Địa chỉ server 10.0.0.1 là cục bộ trong LAN (client không thể dùng nó như địa chỉ đích)

138.76.29.7

Client

m Chỉ có một địa chỉ NAT là có thể thấy được: 138.76.29.7

r Giải pháp 1: cấu hình tĩnh

NAT để chuyển yêu cầu kết nối port cho trước đến server

Giao thức IP 4-36

NAT router

Vấn để chuyển qua NAT

10.0.0.1

10.0.0.4

r Giải pháp 2: Universal Plug and Play (UPnP) Internet Gateway Device (IGD) Protocol. Cho phép các host được NAT: (cid:2) Học địa chỉ công cộng

(138.76.29.7)

138.76.29.7

IGD

port

(cid:2)đó là cấu hình ánh xạ port tĩnh

tự động

Giao thức IP 4-37

(cid:2) Bổ sung/xóa bỏ các ánh xạ NAT router

Vấn để chuyển qua NAT

r Giải pháp 3: relaying (được dùng trong Skype) m Client được NAT thiết lập kết nối đến relay m Các client bên ngoài kết nối đến relay m relay bắc cầu cho các gói giữa các kết nối

10.0.0.1

2. kết nối đến relay được khởi động bởi client bên ngoài

138.76.29.7

1. kết nối đến relay được khởi động bởi host được NAT Client 3. relay nối liền kết nối

Giao thức IP 4-38

NAT router

NỘI DUNG

r Vị trí của Internet Protocol r Định dạng Datagram r Địa chỉ IPv4 r ICMP r IPv6

Giao thức IP 4-39

Tổng quan ICMP (1) (Internet Control Message Protocol)

r Là giao thức thuộc lớp mạng được dùng bởi host &

router để truyền thông tin mức mạng gồm m Thông báo lỗi: unreachable host, network, port,

protocol

ping)

r Trong lớp mạng và nằm trên IP:

m Phản hồi (echo request/reply) (được dùng bởi

Giao thức IP 4-40

m Gói ICMP được mang trong IP datagram

Tổng quan ICMP (2)

Gói IP với phần chỉ protocol

Giao thức IP 4-41

Đo(ng go(i ICMP

r Type: loa)i go(i ICMP r Code: Ma* nguyên nhân lô*i r Checksum r Phâ+n co+n la)i tu+y va+o loa)i

Giao thức IP 4-42

Loại và code của ICMP message

Type Code description 0 0 echo reply (ping) 3 0 dest. network unreachable 3 1 dest host unreachable 3 2 dest protocol unreachable 3 3 dest port unreachable 3 6 dest network unknown 3 7 dest host unknown 4 0 source quench (congestion

Giao thức IP 4-43

control - not used) 8 0 echo request (ping) 9 0 route advertisement 10 0 router discovery 11 0 TTL expired 12 0 bad IP header

Công cu) debug: ping

r Người du+ng co( thê, sử du)ng ca(c công cu) trên

cơ sở ICMP đê, châ,n đoa(n ma)ng m Ping m Traceroute

r Du+ng ping đê, kiê,m tra kê(t nô(i

Giao thức IP 4-44

m Gửi ICMP echo request m Nhâ)n ICMP echo reply m Mô*i go(i co( mô)t chỉ sô( go(i, cu*ng chứa RTT

Vi( du)

Giao thức IP 4-45

Traceroute và ICMP (1)

r Khi ICMP message đến, máy

nguồn tính RTT

r Traceroute thực hiện điều

này 3 lần

r Source gửi liên tiếp các UDP segment đến đích m Gói đầu có TTL =1 m Gói thứ hai có TTL=2,

etc.

r Khi datagram thứ đến

router thứ n: m Router hủy bỏ datagram m Gửi về nguồn một ICMP message (type 11, code 0)

m Message có chứa tên router và IP address

Giao thức IP 4-46

Traceroute và ICMP (2)

r Điê+u kiê)n kê(t thu(c: m Go(i đê(n được đi(ch m Đi(ch tra, vê+ go(i ICMP "host unreachable" (type

3, code 3)

Giao thức IP 4-47

m Nguô+n nhâ)n được chi(nh go(i ICMP na+y m Mô*i go(i lă)p la)i 3 lâ+n

Vi( du)

Giao thức IP 4-48

NỘI DUNG

r Vị trí của Internet Protocol r Định dạng Datagram r Địa chỉ IPv4 r ICMP r IPv6

Giao thức IP 4-49

IPv6

r Động lực : Kho địa chỉ 32-bit cạn kiệt. r Cải tiến bổ sung:

tiếp

m Định dạng header giúp tăng tốc độ xử lý và chuyển

r IPv6 datagram :

m Thay đổi header để tạo điều kiện cho QoS

Giao thức IP 4-50

m Chiều dài header cố định 40 byte m Đơn giản hơn

IPv6 Header

Priority: 4 bit chỉ mức ưu tiên, tương tự ToS trong IPv4 Flow Label:danh định các datagram trong cùng luồng Nextheader:danh định giao thức lớp trên, có thể chỉ phần tùy chọn

Giao thức IP 4-51

r Payload length: như là số nguyên không dấu 16 bit chỉ chiều dài (byte) của phần sau header

r Hop limit: giá trị này giảm 1 qua mỗi router r Cấu trúc địa chỉ IPv6 như sau:

Giao thức IP 4-52

Vấn đề phân mảnh

r Không định hướng cho phép phân mảnh, khi gói quá lớn sẽ dùng ICMP message báo lỗi về nguồn.

r Tuy nhiên cũng có thể tổ chức phân mảnh

trong phần header mở rộng (option) m NextHeader=44 m Phần header mở rộng cho phân mảnh:

Giao thức IP 4-53

Các thay đổi khác so với IPv4

r Checksum: hủy bỏ để giảm thời gian xử lýtại

mỗi chặng

r Options:được phép nhưng nằm ngoài

header, được chỉ định bởi “Next Header” field

r ICMPv6:phiên bản ICMP mới

“Packet Too Big”

m Thêm các loại thông điệp (message type) ví dụ,

Giao thức IP 4-54

m Các chức năng quản lý nhóm multicast

Chuyển tiếp từ IPv4 sang IPv6

r Các router không thể được nâng cấp đồng thời m Làm thế nào mạng hoạt động được với hỗn hợp các

router IPv4 và IPv6

r Tunneling:IPv6 như là payload trong IPv4

datagram qua các IPv4 router

r Dual Stack: Hai chồng giao thức hoạt động song song, cho phép node dùng cái nào cũng được

r Translation: chức năng thông dịch chính là

thông dịch gói giữa hai loại.

Giao thức IP 4-55

Tunneling

tunnel

IPv6

IPv6

IPv6

IPv6

F E A B Logical view:

F E A B

IPv6

IPv6

IPv6

IPv6

IPv4

IPv4

Giao thức IP 4-56

Physical view:

Tunneling

tunnel

IPv6

IPv6

IPv6

IPv6

F E A B Logical view:

F E D A B C

IPv6

IPv6

IPv6

IPv6

IPv4

IPv4

Physical view:

Flow: X Src: A Dest: F

Flow: X Src: A Dest: F

Flow: X Src: A Dest: F

Flow: X Src: A Dest: F

data

data

data

data

A-to-B: IPv6

E-to-F: IPv6

B-to-C: IPv6 inside IPv4

B-to-C: IPv6 inside IPv4

Giao thức IP 4-57

Src:B Dest: E Src:B Dest: E

Dual Stack

Giao thức IP 4-58

Translation r NAT-PT (Network

Address Translation - Protocol Translation) m Vấn đề tiềm tàng

• Các dịch vụ dựa vào

thông tin trên header không được hỗ trợ end- to-end

• Các vấn đề an ninh với

r Khác

m BIS (Bump in the Stack)

- Tại lớp transport

(cid:3) Vài cơ chế dựa vào giải thuật SIIT (Stateless IP/ICMP Translation algorithm) [RFC2765]. (cid:3) Giải thuật SIIT là cơ sở của BIS và NAT-PT

m BIA (Bump in the API) -

Tại lớp application

Giao thức IP 4-59

NAT

HẾT CHƯƠNG 7

Giao thức IP 4-60