intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng giao vận

Chia sẻ: Cố Dạ Bạch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng giao vận. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: nguyên lý tầng giao vận; giao thức UDP; giao thức TCP; ứng dụng và dịch vụ giao vận; kiểm soát luồng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng giao vận

  1. Chương 5: Tầng giao vận Đọc trước: Chapter 5-Computer Networks, Tanenbaum 1
  2. Tổng quan • 3 tuần trước : Giao thức IP • Địa chỉ, gói tin IP • ICMP • Chọn đường • Hôm nay: Tầng giao vận • Nguyên lý tầng giao vận • Giao thức UDP • Giao thức TCP 2
  3. Các khái niệm cơ bản Vị trí trong kiến trúc phân tầng Hướng liên kết vs. Không liên kết UDP & TCP 3
  4. Vị trí trong kiến trúc phân tầng Application Hỗ trợ các ứng dụng trên mạng (HTTP, Mail, …) Transport Truyền dữ liệu giữa các ứng dụng (UDP, TCP …) Network Chọn đường và chuyển tiếp gói tin giữa (IP, ICMP…) các máy, các mạng Datalink Hỗ trợ việc truyền thông cho các thành (Ethernet, ADSL…) phần kế tiếp trên cùng 1 mạng Physical Truyền và nhận dòng bit trên đường (bits…) truyền vật lý 4
  5. Tổng quan về tầng giao vận (1) application transport network • Cung cấp phương tiện truyền data link physical giữa các ứng dụng cuối • Các ứng dụng là các tiến trình chạy trên các máy. • Bên gửi: • Nhận dữ liệu từ ứng dụng • Đặt dữ liệu vào các đoạn tin và chuyển cho tầng mạng • Nếu dữ liệu quá lớn, nó sẽ được chia làm nhiều phần và application transport đặt vào nhiều đoạn tin khác network data link nhau physical • Bên nhận: • Nhận các đoạn tin từ tầng mạng • Tập hợp dữ liệu và chuyển lên cho ứng dụng 5
  6. Tổng quan về tầng giao vận (2) application transport • Được cài đặt trên các hệ network data link physical thống cuối network data link network physical • Không cài đặt trên các data link physical routers, switches… • Hai dạng dịch vụ giao vận network data link physicalnetwork • Tin cậy, hướng liên kết, e.g data link physical TCP network data link application • Không tin cậy, không liên kết, physical network data link transport network e.g. UDP physical data link physical 6
  7. Tại sao lại cần 2 loại dịch vụ? • Các yêu cầu đến từ tầng ứng dụng là đa dạng • Các ứng dụng cần dịch vụ với 100% độ tin cậy như mail, web… • Sử dụng dịch vụ của TCP • Các ứng dụng cần chuyển dữ liệu nhanh, có khả năng chịu lỗi, e.g. VoIP, Video Streaming • Sử dụng dịch vụ của UDP 7
  8. Ứng dụng và dịch vụ giao vận Giao thức Giao thức Ứng dụng ứng dụng giao vận e-mail SMTP TCP remote terminal access Telnet TCP Web HTTP TCP file transfer FTP TCP streaming multimedia giao thức riêng TCP or UDP (e.g. RealNetworks) Internet telephony giao thức riêng (e.g., Vonage,Dialpad) thường là UDP 8
  9. Các chức năng chung Dồn kênh/phân kênh Kiểm soát lỗi 9
  10. Dồn kênh/phân kênh - Mux/Demux Giao thức ứng dụng HTTP FTP Chat HTTP FTP Chat Giao thức Multiplexing Demultiplexing giao vận Giao thức tầng mạng 10
  11. Mux/Demux hoạt động ntn? • Tại tầng mạng, gói tin IP được 32 bits định danh bởi địa chỉ IP source port # dest port # • Để xác định máy trạm • Làm thế nào để phân biệt các other header fields ứng dụng trên cùng một máy? • Sử dụng số hiệu cổng (16 bits) application • Mỗi tiến trình ứng dụng được data gán 1 cổng (message) • Socket: Một cặp địa chỉ IP và số hiệu cổng TCP/UDP segment format 11
  12. Kiểm soát lỗi • Sử dụng CRC hoặc Checksum • Checksum • Phát hIện lỗi bit trong các đoạn tin/gói tin • Nguyên lý giống như checksum (16 bits) của giao thức IP • Nguyên lý checksum • Dữ liệu cần gửi được chia thành các đoạn bằng nhau • Các đoạn được tính tổng với nhau, nếu có nhớ thì cộng giá trị nhớ vào tổng • Đảo tổng thu được checksum 12
  13. Checksum: Ví dụ 13
  14. UDP User Datagram Protocol Tổng quan Khuôn dạng gói tin 14
  15. Giao thức dạng “Best effort” • Dùng UDP khi nào? • Không cần thiết lập liên kết • Đơn giản: Không cần lưu lại trạng thái liên kết ở bên gửi và bên nhận • Phần đầu đoạn tin nhỏ • Không có quản lý tắc nghẽn: UDP cứ gửi dữ liệu nhanh nhất, nhiều nhất nếu có thể  UDP có những chức năng cơ bản gì?  Dồn kênh/phân kênh  Phát hiện lỗi bit bằng checksum 15
  16. Khuôn dạng bức tin (datagram) • UDP sử dụng đơn vị dữ 32 bits liệu gọi là –datagram source port # dest port # (bức tin) length checksum Độ dài toàn bộ bức tin tính theo byte Application data (message) Khuôn dạng đơn vị dữ liệu của UDP 16
  17. Các vấn đề của UDP • Không có kiểm soát tắc nghẽn • Làm Internet bị quá tải • Không bảo đảm được độ tin cậy • Các ứng dụng phải cài đặt cơ chế tự kiểm soát độ tin cậy • Việc phát triển ứng dụng sẽ phức tạp hơn 17
  18. TCP Transmission Control Protocol Cấu trúc đoạn tin TCP Quản lý liên kết Kiểm soát luồng Kiểm soát tắc nghẽn 18
  19. Tổng quan về TCP • Giao thức hướng liên kết • Bắt tay ba bước • Giao thức truyền dữ liệu theo dòng byte, tin cậy • Sử dụng vùng đệm • Truyền theo kiểu pipeline, sử dụng sliding windows. • Tăng hiệu quả • Kiểm soát luồng • Bên gửi không làm quá tải bên nhận (thực tế: quá tải) • Kiểm soát tắc nghẽn • Việc truyền dữ liệu không nên làm tắc nghẽn mạng (thực tế: luôn có tẵc nghẽn) 19
  20. Khuôn dạng đoạn tin - TCP segment 32 bits URG: Dữ liệu khẩn - Dùng để truyền dữ source port # dest port # liệu tin cậy sequence number - Tính theo bytes ACK: ACK # acknowledgement number head not PSH: Chuyển dữ liệu len used UAP R S F Receive window -Số lượng bytes ngay checksum Urg data pnter có thế nhận RST, SYN, FIN: - Điều khiển luồng Options (variable length) Ký hiệu cho các gói tin đặc biệt application data (variable length) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2