Bài 2: Đường truyn vt lý và truyn d liu tính
IT102_Bai 2_ v1.0013103214 27
Ni dung
Thông tin và lượng tin.
Cáp mng.
Truyn thông trên mng vô tuyến.
Môi trường truyn vô tuyến, các loi mng
vô tuyến.
Card mng.
Hướng dn hc Mc tiêu
Nghe ging và đọc tài liu để nm bt
các ni dung chính.
Làm bài tp và luyn thi trc nghim
theo yêu cu ca tng bài.
Liên h, thc hành và ly các ví d trong
thc tế minh ha cho bài hc.
Thi lượng hc
12 tiết.
Sau khi hc bài này, các bn có th:
Nm được các khái nim v thông tin, lượng
tin và d liu.
Các loi đường truyn dn tín hiu.
Các phương thc truyn d liu.
Gii thiu v card mng.
Thc hin được: lp ráp card mng vào
Motherboard, cu hình và kim tra card có
làm vic đúng không.
Nm thêm mt s rc ri phát sinh và cách
gii quyết v card mng.
BÀI 2: ĐƯỜNG TRUYN VT LÝ VÀ TRUYN D LIU TÍNH
Bài 2: Đường truyn vt lý và truyn d liu tính
28 IT102_Bai 2_ v1.0013103214
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung dn nhp
Để có th truy cp Internet ti nhà, ly d liu trên mng,
công ty, …, chúng ta đều cn phi thiết lp mt s thiết b, và
cài đặt mt s phn mm. Vn đề chúng ta cn quan tâm là có
nhng cách nào, cn phi mua nhng thiết b gì và cài đặt
nhng phn mm nào, ra sao? Sâu hơn, chúng ta cn tìm hiu
cách thc mà các máy tính truyn d liu cho nhau.
Câu hi
1. Các máy tính truyn thông tin cho nhau bng cách nào?
2. Các máy tính s dng thiết b gì, công cđể kết ni các máy tính li vi nhau?
3. Để thiết lp được mng máy tính cn phi cn đặt các thiết b phn cng, và phn mm gì?
Bài 2: Đường truyn vt lý và truyn d liu tính
IT102_Bai 2_ v1.0013103214 29
2.1. Thông tin và lượng tin
Khái nim thông tin (Information) được s dng thường ngày. Con người có nhu
cu đọc báo, nghe đài, xem phim, video, đi tham quan, du lch, tham kho ý kiến
người khác,... để nhn được thêm thông tin mi. Thông tin mang li cho con người
s hiu biết, nhn thc tt hơn v nhng đối tượng trong đời sng xã hi, trong
thiên nhiên,... giúp cho h thc hin hp lý công vic cn làm để đạt ti mc đích
mt cách tt nht.
Nhng đám mây đen đùn lên chân tri phía Ðông cha đựng thông tin báo hiu
v trn mưa ln sp xy ra. Màu đen ca mây, tc độ vn chuyn ca mây cha
các thông tin v khí tượng.
Biu đồ thng kê sn phm hàng tháng ca tng phân xưởng bánh ko cha đựng
các thông tin v năng sut lao động, v mc độ thc hin kế hoch sn xut ca
phân xưởng đó. Nt nhc trong bn sô-nát ánh trăng ca Beethoven làm cho người
nghe cm thy được s tươi mát, êm du ca đêm trăng. Nhng thông tin v cm
xúc ca tác gi đã được truyn đạt li.
Khi tiếp nhn được thông tin, con người thường phi x lý nó để to ra nhng
thông tin mi, có ích hơn, t đó có nhng phn ng nht định. Người tài xế chăm
chú quan sát người, xe c đi li trên đường, độ tt xu mt đường, tính năng k
thut cũng như v trí ca chiếc xe để quyết định, cn tăng tc độ hay hãm phanh,
cn b lái sang trái hay sang phi... nhm đảm bo an toàn ti đa cho chuyến xe đi.
Thông tin có th được phát sinh, được lưu tr, được truyn, được tìm kiếm, được sao
chép, được x lý, nhân bn. Thông tin cũng có th biến dng, sai lch hoc b phá
hy.
Mi tế bào sinh dc ca nhng cá th sinh vt mang thông tin di truyn quyết định
nhng đặc trưng phát trin ca cá th đó. Gp môi trường không thun li, các
thông tin di truyn đó có th b biến dng, sai lch dn đến s hình thành nhng cá
th d dng. Ngược li, bng nhng tác động tt ca di truyn hc chn ging, ta
có th cy hoc làm thay đổi các thông tin di truyn theo hướng có li cho con
người. Thông tin được th hin dưới nhiu dng thc khác nhau như sóng ánh
sáng, sóng âm, đin t, các ký hiu viết trên giy hoc khc trên g, trên đá, trên
các tm kim loi ... V nguyên tc, bt k cu trúc vt cht nào hoc bt k dòng
năng lượng nào cũng có th mang thông tin. Chúng được gi là nhng vt (giá)
mang tin. D liu (Data) là biu din ca thông tin và được th hin bng các tín
hiu (Signal) vt lý.
Thông tin cha đựng ý nghĩa, còn d liu là các d kin không có cu trúc và không
có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được t chc và x lý. Cùng mt thông tin, có th
được biu din bng nhng d liu khác nhau. Cùng biu din mt đơn v, nhưng
trong ch s thp phân ta cùng ký hiu 1, còn trong h đếm La Mã li dùng ký hiu I.
Mi d liu li có th được th hin bng nhng ký hiu vt lý khác nhau. Cũng là
gt đầu, đối vi nhiu dân tc trên thế gii thì đó là tín hiu th hin s đồng tình;
nhưng ngược li, đối vi người Hy Lp, gt đầu để biu l s bt đồng. Cùng là ký
hiu I nhưng trong tiếng Anh có nghĩa là đại t nhân xưng ngôi th nht (tôi) còn
trong toán hc li là ch s La Mã có giá tr là 1. Mi tín hiu có th dùng để th
Bài 2: Đường truyn vt lý và truyn d liu tính
30 IT102_Bai 2_ v1.0013103214
hin các thông tin khác nhau. Ung mt chén rượu để mng ngày gp mt, cũng có
th ung chén rượu để gii su, để tin đưa người thân lên đường đi xa.
Thông tin là mt khái nim tru tượng, tn ti khách quan, có th nh trong đối
tượng, biến đổi trong đối tượng và áp dng để điu khin đối tượng. Thông tin làm
tăng thêm hiu biết ca con người, là ngun gc ca nhn thc. Thông tin v mt
đối tượng chính là mt d kin v đối tượng đó, chúng giúp ta nhn biết và hiu
được đối tượng. Thông tin có liên quan cht ch đến khái nim v độ bt định.
Mi đối tượng chưa xác định hoàn toàn đều có mt độ bt định nào đó. Tính bt
định này chưa cho biết mt cách chính xác và đầy đủ v đối tượng đó.
Ð bt định s gim đi khi nhn thêm thông tin. Cơ quan Công An được thông
báo: đối tượng b truy nã A đang trú ng ti Hà Ni. Thông tin này mi ch giúp
Công An xác định được đối tượng A có th trú ng đâu đó trong ni hoc ngoi
thành Hà Ni. Nếu Công An các qun ni thành đều khng định là trong địa bàn ca
h hin không có đối tượng A thì S Công an ch cn trin khai truy tìm đối tượng
A trong các huyn ngoi thành. Thông tin b sung do công an các qun ni thành
cung cp làm độ bt định v nơi trú ng ca đối tượng A gim xung.
Ð bt định có liên quan cht ch đến khái nim xác sut - độ đo kh năng có th
xy ra ca s kin (biến c). Nếu mt biến c không bao gi xy ra, xác sut ca
nó có giá tr bng 0. Nếu có mt biến c chc chn xy ra, xác sut ca nó bng 1.
Ði lượng xác sut có giá tr trong đon [0, 1]. Xác sut đối tượng A trú ng đâu
trong 9 địa bàn (4 qun và 5 huyn) ca Hà Ni trước khi có thông tin b sung là
1/9, còn sau đó là 1/5. Xác sut càng nh thì độ bt định càng ln. Thông tin có
th đo được. Gi s s kin có th tn ti mt trong s n trng thái được đánh s
1, 2 ,..., n trong đó trng thái i xut hin vi xác sut là Pi (0 < Pi < 1). C.Shannon
vào năm 1948 đã đưa ra công thc sau nhm xác định độ bt định ca s kin
n
i2i
i1
H(s) p log (p )
Khi được cung cp thêm thông tin, s trng thái và xác sut xy ra ca mi trng
thái s khác đi và ta s nhn được mt độ bt định mi l2 nào đó (bé hơn l1). Như
vy, thông tin b sung đã làm gim độ bt định và hiu s (l1 - l2) được xem là
lượng tin ca thông tin mi b sung.
Thc ra, trước đó vào năm 1928 R.Hartley đã xét trường hp riêng khi p1 = p2 =
... = pn = 1/n. Khi đó độ bt định s 2
log n . Có th ng dng công thc Hartley
để tính lượng tin trong trường hp đơn gin khi kh năng tn ti mt trong hai
trng thái ca s kin là như nhau (đồng xác sut: p1 = p2 = 1/2). Ð bt định
trong trường hp này s là log22-1.
Trong máy tính, các thông tin được biu din bng h đếm nh phân. Tuy ch dùng
hai ký s là 0 và 1 mà ta gi là bit nhưng h nh phân đã giúp máy tính biu din -
xđược trên hu hết các loi thông tin mà con người hin đang s dng như
văn bn, hình nh, âm thanh, video, ...
Bài 2: Đường truyn vt lý và truyn d liu tính
IT102_Bai 2_ v1.0013103214 31
2.2. Cáp mng
2.2.1. Các loi cáp chính
Kênh truyn hu tuyến
Cáp thuc loi kênh truyn hu tuyến được s dng để ni máy tính và các thành
phn mng li vi nhau. Hin nay có 3 loi cáp được s dng ph biến là: Cáp xon
đôi (Twisted Pair), cáp đồng trc (Coax) và cáp quang (Fiber Optic). Vic chn la
loi cáp s dng cho mng tùy thuc vào nhiu yếu t như: giá thành, khong cách, s
lượng máy tính, tc độ yêu cu, băng thông.
2.2.1.1. Cáp xon đôi (Twisted Pair)
Cáp xon đôi có hai loi: có v bc (Shielded Twisted Pair) và không có v bc
(Unshielded Twisted Pair). Cáp xon đôi có v bc s dng mt v bc đặc bit qun
xung quanh dây dn có tác dng chng nhiu. Cáp xon đôi tr thành loi cáp mng
được s dng nhiu nht hin nay. Nó h tr hu hết các khong tc độ và các cu
hình mng khác nhau và được h tr bi hu hết các nhà sn xut thiết b mng.
(a) (b)
Hình 2.1:
Cáp xon đôi
Các đặc tính ca cáp xon đôi là:
Được s dng trong mng token ring (cáp loi 4 tc độ 16MBps), chun mng
Ethernet 10 BaseT (tc độ 10MBps), hay chun mng 100 BaseT (tc độ 100Mbps).
Giá c chp nhn được.
UTP thường được s dng bên trong các tòa nhà vì nó ít có kh năng chng nhiu
hơn so vi STP.
Cáp loi 2 có tc độ đạt đến 1Mbps (cáp đin thoi).
Cáp loi 3 có tc độ đạt đến 10Mbps (dùng trong mng Ethernet 10BaseT) (Hình 2.1.a).
Cáp loi 5 có tc độ đạt đến 100MBps (dùng trong mng 10 BaseT và 100 BaseT)
(Hình 2.1.b).
Cáp loi 5E và loi 6 có tc độ đạt đến 1000 MBps (dùng trong mng 1000 BaseT).
2.2.1.2. Cáp đồng trc (Coaxial Cable)
Cáp đồng trc là loi cáp được chn la cho các mng nh ít người dùng, giá thành thp.
Có cáp đồng trc gy (Thin Coaxial Cable) và cáp đồng trc béo (Thick Coaxial Cable).
Hình 2.2:
Mt ct ca cáp đồng trc