1
I. Giới thiệu chung
II.Kiến trúc phân tầng
1. Ngun tắc phân tầng
2. Truyền thông giữa các tầng
III . hình OSI
1. Giới thiệu
2. c giao thức chun trong hình OSI
3. Vai trò chức ng các tầng trong
hình OSI
BÀI 2: KIẾN TRÚC PN TẦNG HÌNH OSI
1
BÀI 2: KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI
1. Thời lượng: 6,0,0,6 (GV giảng, thảo luận, thực hành, tự học)
2. Mục đích, u cầu:
Mục đích: Sinh viên nắm được ý nghĩa của việc chuẩn hóa mng
phân tầng. Nắm được hình chuẩn OSI, vai trò chức năng của các
tấng của hình.
Yêu cu:
Học vn tham gia học tập đầy đủ.
Nghn cứu trước các nội dung liên quan đến bài giảng (đã
trên http://http:/fit.mta.edu.vn/~thiennd/).
Ôn tập theo các câu hỏi
2
2
Tại sao phải chun hóa mạng?
1- Giao thức một phần rất quan trọng của kiến trúc mạng máy tính.
Trong hệ thống mạng rất nhiều giao thức,số giao thức chức năng
của phu thuộc vào mục đích xây dựng mạng.
2 - Sự kc nhau về các qui định truyền thông trong các hệ thống mạng
của các tổ chức khác nhau.
3 - c sản phẩm mạng do các công ty sản xuất không theo một chuẩn
truyền thông chung.
Chƣơng II . KIẾN TC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI
Tổ chức tiêu chuẩn
ISO (International Standards Organization): đưa ra hình chuẩn
OSI - Open Systems Interconnection
3
NGUYÊN TẮC PHÂN TẦNG
Hệ thống giao thức một trong các thành phần cốt lõi để thiết
kế nên MMT, do vậy cần đƣợc xây dựng theo một nh thống
nhất.Mỗi hệ thống MMT hiện nay đều đƣợc coi nhƣ cấu trúc đa
tầng giao thức. Trong đómỗi tầng cung cấp một số dịch vụ nhất
định. hình đóđƣợc gọi kiến trúc pn tầng.
a. Nguyên tắc của kiến trúc phân tầng :
1- Mi hệ thống trong mạng đều cấu trúc tầng (số lƣợng tầng
chức năng của mỗi tầng nhƣnhau).
2- Giữa 2tng liền kề trong một hệ thống giao tiếp với nhau qua 1
giao din qua đóxác đnh các hàm nguyên thủy các dịch vụ tầng
dƣới cung cấp.
4
3
3-Giữa hai tầng đồng mức hai hệ thống giao tiếp với nhau thông
qua các luật lệ, qui tắc đƣợc gọi giao thức.
4-Trong thực tế, dữ liệu không đƣợc truyền trực tiếp từ tầng thứ i
của hệ thống này sang tầng thứ icủa hệ thống khác (trừ tầng thấp
nhất). việc kết nối giữa hai hệ thống đƣợc thực hiện thông qua
hai loại liên kết:liên kết vật tầng thấp nhất liên kết lôgic (ảo)
các tầng cao hơn.
NGUYÊN TẮC PHÂN TẦNG
5
Điểm truy cập dịch vụ:
N_Entity truyền thông vi các Entity trên dưới thông
qua c SAP (Service Access Point) các giao diện.
Entity phải biết cung cấp những dịch vụ tầng kề trên
được sử dụng dịch vụ từ tầng kề dưới thông các hàm dịch vụ
tại các SAP trên giao din các tầng
Nhƣ vậy trong kiến trúc phân tầng tồn tại hai dạng liên kết: liên
kết giữa hai tầng đồng mức -liên kết ngang liên kế giữa hai tầng
liền kề -liên kết dọc. Các liên kết hai chiều hoặc xảy ra đồng thời
hoặc độc lập nhau.
6
4
.
.
.
Giao thc tầng i+1
Đường truyền vật lý
Tầng 1
Tầng 2
Tầng i-1
Tầng i
Tầng i+1
Tầng N
.
.
.
.
.
.
Tầng 1
Tầng 2
Tầng i-1
Tầng i
Tầng i+1
Tầng N
.
.
.
.
.
.
Giao thc tầng 1
Giao thc tầng i-1
Giao thc tầng i
Giao thức tầng N
7
8
5
Hệ thống Atruyền tin cho hệ thống B trên tầng N:
A: thực hiện quá trình Encapsulation các gói tin khi chúng đi qua
c tầng. B: quá trình n nhận sẽ diễn ra theo chiều ngược lại.
b. Truyền thông đồng tầng và quan htầng liền k
- PCI (Protocol Control Information): được thêm vào đầu các
i tin. N_PCI thông tin điu khiển tầng N.
- SDU (Service Data Unit): đơn vị dữ liệu truyền thông giữa
c tầng kề nhau. hiệu N_SDU đơn vị dữ liệu truyền từ
tầng (N+1) xuống tầng Nchưa thêm thông tin điu khin.
- PDU (Protocol Data Unit) : PDU = PCI + SDU
Truyền đồng tầng
9
Mô hình truyền thông đồng tầng và quan hệ tầng
10