PHẦN II. MÁY ĐIỆN

Chương 3. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA

Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

1

Từ Trường quay trong động cơ KDB 3 pha

2

Nguyên lý làm việc của động cơ KĐB 3 pha

3

Các phương trình cơ bản

4

Qui đổi và sơ đồ thay thế

5

PHẦN II. MÁY ĐIỆN

Chương 3. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA

Quá trình năng lượng

6

Momen quay của động cơ KĐB 3 pha

7

Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

8

Điều chỉnh tốc độ đ/c KĐB 3 pha

9

Động cơ không đồng bộ 1 pha

10

§1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

1. Định Nghĩa:

Động cơ không đồng bộ 3 pha là động cơ có tốc độ roto nhỏ hơn tốc độ từ trường quay

Gọi

n1 : là tốc độ từ trường quay n : là tốc độ roto

§ 1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

A. Stato: Là thành phần không quay, gồm có:

+ Lõi thép: ghép bằng các lá thép KTĐ dày : 0,3 – 0,5mm

các lá thép được dập rãnh để đặt dây quấn stato

LÁ THÉP STATOR

RÃNH STATOR

§ 1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

gồm các dây quấn pha AX, BY, CZ

A. Stato: + Dây quấn:

Kiểu đấu dây và điện áp định mức:

các đầu dây được đưa ra hộp đầu nối

A B C Y/ : 380/220V

Z X Y

Y/ : 660/380V

§ 1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

B. Roto: (Phần động)

+ Lõi thép: ghép bằng các lá thép KTĐ dày : 0,3 – 0,5mm

các lá thép được dập rãnh để đặt dây quấn roto

LÁ THÉP RÔTO

+ Dây quấn: có 2 loại

- Dây quấn ngắn mạch (lồng sóc)  gọi là động cơ KĐB roto lồng sóc

- Dây quấn pha: có cấu tạo giống dq stato (nối hình Y)

§ 1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

* Roto lồng sóc

Thanh dẫn = đồng or nhôm

Vành ngắn mạch

Đặc điểm

- Không thay đổi được R2

- Kết cấu đơn giản

§ 1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

* Roto dây quấn

- Dây quấn pha: có cấu tạo giống dq stato (nối hình Y)

Dây quấn 3 pha = đồng nối Y

các đầu dây quấn roto  đưa ra ngoài nhờ vành trượt và chổi than

3 vành trượt = đồng

Rf

Vành trượt: bằng đồng gắn trên trục roto

Chổi than

Chổi than: graphit, gắn trên satato nối với mạch ngoài

Đặc điểm : - Cấu tạo phức tạp, giá thành cao - Có thể thay đổi R mạch roto nhờ Rf

C. Khe hở không khí  = (0,25 1) mm

§1 – Định nghĩa, cấu tạo và công dụng

CHỔI THAN

VÀNH TRƯỢT

DÂY QUẤN ROTO

§2 – Từ Trường quay trong động cơ KDB 3 pha

1. Định nghĩa: Là từ trường có phương thay đổi trong không gian theo thời gian

A,B,C : đầu đầu X,Y,Z : đầu cuối

vào dây quấn 3 pha

iA = Imsint iB = Imsin(t-120o) iC = Imsin(t+120o)

2. Cách tạo ra từ trường quay

iA = Im > 0 ;

Qui ước iA chạy từ A => X

< 0

* Tại t1 = 90o :

< 0

iB chạy từ Y => B

iC chạy từ Z => C

Từ trường trùng với trục của pha A

§2 – Từ Trường quay trong động cơ KDB 3 pha

*tại t2 = 90o + 120o

< 0

iA chiều từ X => A

iB = Im > 0 ; iB chiều từ B => Y

< 0 iC chiều từ Z => C

Trùng với trục dq pha B

* Tại t3 = 90o + 240o

Trùng với trục dq pha C

* Tại t4 = 90o + 360o

Trùng với trục dq pha A

§2 – Từ Trường quay trong động cơ KDB 3 pha

* Nhận xét : - Khi cho i3pha vào dq 3 pha có trục lệch 120o

Từ trường quay

( số đôi cực p = 1) quay được 1 vòng - Khi iS biến thiên 1 CK

Nếu p đôi cực, quay được 1/p vg iS b.thiên 1 CK

quay được

1 giây: iS biến thiên f1 CK

vg

vg Trong 1 phút:

- Chiều quay TT phụ thuộc thứ tự pha của dòng điện trong các dq.

Nếu đổi thứ tự pha của dòng điện trong 2 dq cho nhau

=> TT quay ngược lai

 đổi chiều quay của ĐCKĐB

§2 – Từ Trường quay trong động cơ KDB 3 pha

- Khi lệch pha t.gian = lệch pha k.gian = 120o

Trong động cơ 3 pha là từ trường quay tròn, có biên độ không đổi

Z B

A X

Y C

§3 – Nguyên lý làm việc của động cơ KDB 3 pha

- Đặt U~3p vào dây quấn Stato e2 => i2

=> Có TT quay

=> e2 => i2

=> Mđ => kéo Roto quay cùng chiều n1 và tốc độ n < n1

n1 Mđ t Tác động giữa và i2

=> Không tải lý tưởng

Đặt Gọi là hệ số trượt slv= 0,02  0,06

so  0

§4 – Các phương trình cơ bản (mô hình toán học)

Coi DQ Roto

=>

Thứ cấp

Coi DQ Stato => Sơ cấp

Không tải lý tưởng của ĐC Giống MBA không tải

Giống MBA ngắn mạch Thời điểm mở máy của ĐC

§4 – Các phương trình cơ bản (mô hình toán học)

MBA 3 pha

ĐCKĐB 3 pha

Trục 3 dq lệch nhau 120o Trục 3 dq song song

Từ trường quay Từ trường đập mạch

DQ TC cấp cố định so với SC

DQ TC chuyển động tương đối so với SC với n  n1 f2  f1 f2 = f1 = f

E1 = 4,44f1 W1 kdq1  DQ tập trung DQ rải

E1 = 4,44f1 W1 m kdq= 1 kdq< 1

U2  0

2 đầu dq TC nối với tải điện 2 đầu dq roto nối ngắn mạch

U2 = 0

Từ trường chính khép kín trong lõi thép Từ trường chính khép qua 2 lần khe hở KK  Io nhỏ Io lớn

§4 – Các phương trình cơ bản (mô hình toán học)

1. Phương trình cân bằng điện

X1

R1

 Dây quấn sơ cấp MBA a. Phía Stato I1 E1 U1

E1 = 4,44f1 W1 kdq1 

kdq1 < 1 : hệ số dây quấn

b. Phía Roto Khi R quay với vận tốc n => Có hệ số trượt s

Dòng điện i2 có tần số f2 Với n2 = n1 - n

n1

n n 2

f2 = sf1

§4 – Các phương trình cơ bản (mô hình toán học)

E2s = 4,44f2 W2 kdq2 

Sđđ trong dq Roto khi Roto đứng yên

E2 :

Sđđ e2 có : = s.4,44f1 W2 kdq2 

f2 = sf1

E2 E2s = sE2

X2S

R2

PT cân bằng điện áp Roto:

f2

I2

E2S

Trong đó : X2S = 2L2 = s. 2 f1 L2 = 2 f2 L2

X2S = sX2

X2 X2 : điện kháng tản roto khi đứng yên X2S : điện kháng tản roto khi quay

§4 – Các phương trình cơ bản (mô hình toán học)

2. Phương trình cân bằng từ

* Không tải:  do s.t.đ Fo

* Mang tải,  do tổng 2 s.t.đ

• m1, m2 : số pha dây quấn S và R

• kdq1, kdq2 : hệ số dây quấn của S và R * bỏ qua  U1 U1 E1 = 4,44f1 W1 kdq1 

  = const

I2

Chia 2 vế cho: (m1 W1 kdq1)

ki

§5 – Qui đổi và sơ đồ thay thế

* Hệ phương trình của động cơ

* Xét phương trình

Với

Sđđ pha roto qui đổi về stato

Dòng điện roto qui đổi về stato

Hệ số qui đổi tổng trở

điện trở; điện kháng roto qui đổi về stato

§5 – Qui đổi và sơ đồ thay thế

* Biến đổi đơn giản ta có

Tổn hao roto Công suất trên trục

Gần đúng

Io = (20 50)%Iđm

§6 – Quá trình năng lượng

Tổn hao phụ

Tổn hao đồng roto

Tổn hao sắt Stato

Tổn hao đồng Stato

Công suất cơ

Shaft Power

Năng lượng đầu vào

Công suất điện từ

Công suất tác dụng truyền tải trên động cơ

P1

Pđt

Stato

Rôto

Pcơ P2

Khe hở

§6 – Quá trình năng lượng

P1 công suất điện đầu vào P2 công suất cơ đầu ra Chế độ định mức

Tổng tổn hao: Tốc độ đồng bộ

Tốc độ roto

* Trong đó các tổn hao:

§6 – Quá trình năng lượng

Công suất điện từ

P1

Pcơ P2

Pđt

Stato Rôto

Khe hở

Tổn hao không tải

Tổng tổn hao đồng khi dòng định mức

§7 – Momen quay của động cơ KĐB 3 pha

Momen điện từ :

Mặt khác:

Momen cực đại mà đ/c có thể sinh ra:

§7 – Momen quay của động cơ KĐB 3 pha

Quan hệ: M = f(s)

+ sm = 1

+ so = 0  Mo = 0

+ sm = sk

2

+ Mmax không phụ thuộc R’2

+ Mmax  U1

M

Khi khởi động: s = 1, n = 0

Mmax

Mmm

 Động cơ KĐB 3 pha có khả năng tự mở máy

s

§7 – Momen quay của động cơ KĐB 3 pha

+ Mmm R2’  dùng Rf nối tiếp vào roto để tăng Mmm

khi có Rf nối tiếp R2

lại có:

do: Mmax không phụ thuộc R’2 Mmax

Mm

’ sk sk

M’m  Để Mmm = Mmax thì :

§7 – Momen quay của động cơ KĐB 3 pha

Đặc tính cơ của đ/c KĐB 3 pha n

A k1

MC’ MC B

s

1

n

0

M

0 n1 0

sk nk Mmax Mmm

MC k2

AB : Vùng ổn định

MC

BC : Vùng không ổn định

M

=> n

C * Vùng AB: Tại k1 có Mđc = Mc

> Mđc

=> Mđ/c

Cân bằng với MC tại điểm làm việc mới

Khi M C

* Vùng BC :

Tại k2 có Mđc = Mc

càng < MC  nđc giảm về 0 => n => Mđ/c Khi M C > Mđc

§8 – Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

Khi mở máy trực tiếp 

J : momen quán tính Điều kiện: Mmm > MCo

= (5 7) Iđm

 Cần có biện pháp mở máy để có:

R’2

X1

• Mmm lớn

R1 X’2

Im

• Pm nhỏ

• Imm nhỏ U1

§8 – Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

A B C

=>Uđc giảm

1. Mở máy bằng cuộn kháng nối tiếp Stato:

K1

Imđc =

Do có Uck

CK

Uđc =

K2

Imtt

Vì M U2

Imđc =

=> Mmck =

§8 – Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

Lưới 2. Mở máy bằng biến áp tự ngẫu:

I2 = Imđc

(*) I1 = Iml CD1 Iml

U1 = Ul U2 = Uđc

CD2 U1

Imđc U2 Trong MBA : (**)

Từ (*) và (**) =>

=> =>

 Iml = I1

§8 – Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

CD1

3. Mở máy bằng đổi nối Y  :

Nếu MM bằng nối  trực tiếp:

A

B

C

Z

X

Y

Chỉ sử dụng cho các động cơ nối  ở chế độ làm việc bình thường

Y

CD2

Nếu MM bằng nối Y:

§8 – Các phương pháp mở máy đ/c KĐB 3pha

4. Mở máy bằng điện trở phụ:

Stato

R mở

- Đ/c roto dây quấn  nối thêm điện trở Rmm vào dây quấn roto trong quá trình mở máy

- Rmm = Rmth  Mmm = Mmax

Rôto

- Đồng thời Zđc tăng làm cho Imm giảm

- Nhược điểm:

+ chỉ sử dụng cho đ/c roto dây quấn + tổn hao trên Rmm

§9 – Điều chỉnh tốc độ đ/c KĐB 3 pha

1. Các tiêu chí đánh giá 1 phương pháp điều chỉnh tốc độ đ/c

* Phạm vi điều chỉnh

Rộng

Hẹp

* Độ liên tục

Nếu   1 thì gọi là điều khiển liên tục

Tỷ số giữa 2 tốc độ liền kề nhau

* Độ ổn định tĩnh

Là n khi Mc thay đổi trong khoảng: 0 ÷ Mđm

§9 – Điều chỉnh tốc độ đ/c KĐB 3 pha

2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ

* Ta có:

n

 Để đk tốc độ ta có thể sử dụng các pp:

n Tự nhiên

1 n’ n“

+ điều chỉnh tần số f 2

+ điều chỉnh số đôi cực p

+ điều chỉnh hệ số trượt s:

Mc M

- điều chỉnh điện áp stato

- điều chỉnh điện trở phụ nối vào roto

Chương 3/ §10 – Động cơ không đồng bộ 1 pha

1. Cấu tạo

- Stato:

- Là động cơ sử dụng lưới điện 1 pha

+ Lõi thép: Ghép từ các lá thép KTĐ mỏng, có rãnh để đặt dây quấn stato

+ Dây quấn: là dây quấn 1 pha

- Roto:

+ Lõi thép: Ghép từ các lá thép KTĐ mỏng, có rãnh để đặt dây quấn roto

+ Dây quấn: là dây quấn ngắn mạch/ lồng sóc

§10 – Động cơ không đồng bộ 1 pha

2. Từ trường trong đ/c KĐB 1 pha

- Từ trường trong đ/c KĐB 1 pha là từ trường đập mạch

- Phân tích từ trường đập mạch thành các từ trường quay

U~1pha   B  Một từ trường đập mạch có thể phân tích thành 2 từ trường quay có:

n

+ TT quay có biên độ = ½ biên độ TT đập mạch

+ quay ngược chiều nhau với cùng tốc độ

B1 B2 n1 n1

2

1

2 1 2 1

§10 – Động cơ không đồng bộ 1 pha

2. Từ trường trong đ/c KĐB 1 pha

- Giả sử roto quay theo chiều của B1  B1 là từ trường thuận

- Tương đương đ/c KĐB 1 pha = 2 đ/c KĐB 3 pha có chung 1 trục

U~1pha   B

 Là hệ số trượt của roto so với B1 n

 Là hệ số trượt của roto so với B2

B2 B1 n1 n1

§10 – Động cơ không đồng bộ 1 pha

2. Từ trường trong đ/c KĐB 1 pha

- Ta có:

0 2

1 1

2 0

sA sB

M

M

* Kết luận: M1

-Tại s = 1 => M = 0 đ/c KĐB 1 pha không có khả năng tự mở máy

Mmax

s

- Mmax đc 1pha phụ thuộc R2

M2

- Mmax đc1 pha < Mmax đc 3pha

Chương 3/ §10 – Động cơ không đồng bộ 1 pha

* Phương pháp mở máy đông cơ KĐB 1 pha

 Sử dụng dây quấn phụ, thường đặt lệch so với dây quấn chính 1 góc 900

k

a/ Cần có ít nhất 2 cuộn dây đặt lệch nhau trong không gian

Z lệch pha R, L hoặc C

WC

dq chính

b/ Sử dụng vành ngắn mạch Wf

C

N vòng ngắn mạch

S

f