intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Máy sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

186
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Máy sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng tập trung vào việc cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về các loại máy móc và công nghệ được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng, cũng như các cấu kiện phục vụ cho công trình xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Máy sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng

  1. MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
  2. Những vấn đề cơ bản của việc làm nhỏ vật liệu  Ý nghĩa và các phương pháp -Ép -Đập -Mài Tách, bổ  Các giai đoạn  Đ ộ b ề n cơ h ọ c  Vaät lieäu meàm: σ ≤ 9,81.106 N/m2 (thaïch cao, than ñaù).  Vaät lieäu cöùng vöøa: σ = 9,81.106 ÷ 49,0.106 N/m2 (apatit, sa thaïch).  Vaät lieäu cöùng: σ ≥ 49.106 N/m2  + σ thaáp : hình b, hình c.  + σ trung bình: hình b, hình c, hình d.  + σ cao: hình a, hình d. -Đập vỡ(đập lớn, trung bình, nhỏ) -Nghiền nhỏ (nghiền thô, mịn, cực mịn
  3. ĐẶC TÍNH CỦA QUÁ TRÌNH NGHIỀN
  4. ĐẶC TÍNH CỦA QUÁ TRÌNH NGHIỀN  Khối lượng của mẫu thử phụ thuộc vào kích thước lớn nhất của hạt và được xác định bằng biểu thức
  5. ĐẶC TÍNH CỦA QUÁ TRÌNH NGHIỀN
  6. NHỮNG ĐỊNH LUẬT VỀ LÀM NHỎ VẬT LIỆU  2.1. Định luật bề mặt của Rittinger.  + Công nghiền tỉ lệ với diện tích bề mặt mới tạo ra: A = K ∆F
  7. Định luật bề mặt của Rittinger  Công tách vỡ một mặt: A - Mức độ nghiền: i = 3  Mức độ nghiền: i = 2 - Số mặt tách: 6, công: 6A  3 mặt phẳng => công: 3A - Số viên đá thu được: 33 = 27  Số viên đá nhận được: 8  Suy ra:
  8. Định luật bề mặt của Rittinger
  9. NỘI DUNG 1. Máy đập má 2. Máy nghiền côn 3. Maý nghiền buá 4. Maý nghiền trục 5. Maý sàng 6. Maý trộn 7. Trạm trộn bê tông nhưạ nóng 8. Trạm trộn bê tông xi măng 9. Maý đầm 10.Maý vận chuyển bê tông 11.Máy đóng cọc
  10. 1. Máy đập má. 2.1. Giới thiệu và phân loại: + Dựa theo phương pháp treo má: Má cố định treo trên (a,b,c). Má cố định tì dưới (d).
  11. 1. Máy đập má. + Dựa theo kết cấu bộ phận truyền chuyển động. Cơ cấu đoàn bẩy bản lề (a,b). Cơ cấu cam (c). + Dựa vào đặc trưng của má di động. Má chuyển động đơn giản. Má chuyển động phức tạp.
  12. 1. Máy đập má.
  13. 1. Máy đập má.
  14. 1. Máy đập má.
  15. 1. Máy đập má.
  16. 1. Máy đập má.
  17. 1. Máy đập má. 2.2. Sơ đồ động học. + Má chuyển động đơn giản. -Má nghiền treo trên trục cố định. -Tay biên lắp vào cổ trục lệch tâm. -Cuối tay biên liên kết với hai thanh chống trong đó một thanh tì vào má di động, một thanh tì vào cơ cấu chuyển động. Ưu nhược điểm: -Pntrên > Pndưới -xhttrên < xhtdưới Suy ra: D vào lớn: cần Pntrên lớn (ưu điểm) nhưng đồng thời cần xhttrên lớn (nhược điểm) => Khắc phục: nâng cao trục treo và nhô ra ngoài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2