Trường Đại học Tôn Đức Thắng TRUNG TÂM TIN HỌC
Bài Giảng Môn Học
Website: cait.tdt.edu.vn Facebook: https://facebook.com/trungtamtinhoc
Tài liệu học tập
• Giáo trình chính:
– [1]. MOS Study Guide 2010 for Microsoft Word, Excel, Power Point and
Outlook Exam, Part Exam 77-881: Microsoft Word.
– [2]. Giáo trình Microsoft Office WORD 2010, IIG VIỆT NAM, Phần nền
tảng và Phần tăng cường.
• Tài liệu tham khảo chính:
– [3]. Microsoft In Depth, Faithe Wempen, QUE 800 East 96th Street
Indianapolis, Indiana 46240.
– [4]. Microsoft ® Windows 7, SAMS 800 East 96th Street, Indianapolis,
Indiana 46240 USA[3]. Giáo trình hướng dẫn sử dụng word 2010 - Microsoft Việt Nam.
2 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
NỘI DUNG
4.1 Chèn và định dạng hình ảnh trong một tài liệu
4.2 Chèn và định dạng Shape
4.3 Chèn và định dạng WordArt, SmartArt
4.4 Chèn và định dạng ClipArt
4.5 Áp dụng và thao tác với các ô văn bản
4.6 Tạo bảng và các thao tác với bảng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
4 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
NỘI DUNG
4.1 Chèn và định dạng hình ảnh trong một tài liệu
4.2 Chèn và định dạng Shape
4.3 Chèn và định dạng WordArt, SmartArt
4.4 Chèn và định dạng ClipArt
4.5 Áp dụng và thao tác với các ô văn bản
4.6 Tạo bảng và các thao tác với bảng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
5 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6 Tạo bảng và thao tác với bảng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
4.6.2 Định dạng bảng biểu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
6 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6 Tạo bảng và thao tác với bảng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
4.6.2 Định dạng bảng biểu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
7 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
• Chúng ta có thể tạo một bảng biểu theo nhiều
cách: – Kéo chuột trong vùng bảng mẫu để chọn số dòng,
số cột
– Hiển thị hộp thoại Insert Table, xác định số dòng,
số cột và kích thước các cột
– Vẽ các ô với kích thước chúng ta mong muốn – Chuyển đổi văn bản được chọn thành bảng biểu
8 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
• Chèn một bảng biểu. Cách 1:
1. Thẻ Insert nhóm Tables chọn Table. 2. Di chuyển con trỏ ngang và xuống để chọn số cột và số dòng, nhấp chuột vào ô cuối cùng bên phải của vùng chọn
9 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
• Chèn một bảng biểu. Cách 2:
1. Thẻ Insert nhóm Tables chọn Insert Table 2. Nhập số cột vào (1) và số dòng vào (2) 3. Xác định độ rộng cho các cột ở Fixed column width (3):
Auto (tự động) hoặc nhập kích thước
10 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
• Vẽ bảng biểu
1. Thẻ Insert nhóm Tables Table chọn Draw
Table.
2. Nhấp chuột kéo ngang và xuống để vẽ một ô. 3. Nhấp chuột vào góc của ô và kéo chuột để tạo ô khác 4. Bấm phím ESC để tắt chức năng vẽ bảng
11 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
• Chuyển văn bản thành bảng
biểu 1. Chọn văn bản 2. Thẻ Insert nhóm Tables Table chọn Convert Text to Table.
3. Trong hộp thoại Convert Text to Table xác định số dòng, số cột trong vùng Table size (1) và tuỳ chọn bảng trong vùng AutoFit behavior (2) chọn kiểu phân cách văn bản (3) chọn Ok
12 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6 Tạo bảng và thao tác với bảng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
4.6.2 Định dạng bảng biểu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
13 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.2 Định dạng bảng biểu
• Áp dụng một kiểu định dạng cho bảng biểu có
sẵn 1. Nhấp chuột vào bất kỳ vị trí nào trong bảng biểu
cần định dạng.
2. Trên thẻ Design của Table Tools nhóm Table Styles chọn kiểu định dạng cần áp dụng
14 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.2 Định dạng bảng biểu
• Chèn một bảng biểu nhanh (Quick Table) 1. Thẻ Insert nhóm
Tables chọn Table nhấp chuột vào Quick Tables. 2. Trong danh sách
Quick Tables chọn một bảng biểu theo mẫu
15 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Bài tập
16 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Bài tập (Dịch sang tiếng Việt)
• Các tập tin thực hành được đặt trong thư mục
Word\Objective2. – Trong tài liệu Table, chuyển đổi đoạn văn bản dạng
danh sách bắt đầu với Distance và kết thúc với 20,00 $ thành dạng một bảng với 2 cột và 6 hàng.
– Trong một tài liệu mới, tạo ra một Quick Matrix
Table.
– Trong một tài liệu, vẽ một bảng bằng ½ chiều rộng và ¼ chiều cao của trang. Chia bảng thành 4 cột, 6 hàng. Sau đó áp dụng kiểu định dạng bảng Colorful Shading-Accent 3.
– Trong một tài liệu, chèn một bảng với 4 cột và 5 hàng.
Chỉ định chiều rộng của mỗi cột là 1”.
14/01/2016
17 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6 Tạo bảng và thao tác với bảng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
4.6.2 Định dạng bảng biểu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
18 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
• Sắp xếp nội dung trong bảng
1. Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong bảng 2. Thẻ Layout của Table Tools nhóm Data Sort. 3. Trong hộp thoại Sort chọn cột cần sắp xếp và chọn tiêu chí sắp xếp: tăng dần (ascending) hoặc giảm dần (descending) chọn Ok
19 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
• Chỉ định dòng tiêu đề của bảng
1. Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong bảng. 2. Thẻ Design của Table Tools nhóm Table Style
Options đánh dấu chọn cho ô chọn Header Row
• Hiển thị các đường kẻ ô lưới
1. Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong bảng. 2. Thẻ Layout của Table Tools nhóm Table chọn
View Gridlines
20 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6 Tạo bảng và thao tác với bảng trong tài liệu
4.6.1 Tạo bảng
4.6.2 Định dạng bảng biểu
4.6.3 Hiệu chỉnh dữ liệu của bảng
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
21 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Cách chọn dữ liệu trong bảng
– Chọn cả bảng: nhấp chuột vào bất kỳ nơi nào trong bảng trên thẻ ngữ cảnh Layout của Table Tools nhóm Table Select chọn Select Table.
– Chọn một cột: Trỏ chuột vào vị trí đầu cột ngay cạnh biên trên, khi trỏ chuột thay đổi thành mũi tên màu đen hướng xuống thì nhấp chuột.
– Chọn một dòng: Trỏ chuột vào cạnh trái của dòng, khi trỏ chuột thay đổi thành mũi tên màu trắng hướng sang phải thì nhấp chuột.
– Chọn một ô: Nhấp nhanh phím trái chuột 3 lần hoặc nhấp
chuột vào cạnh trái của ô.
– Chọn nhiều ô: Nhấp chuột vào ô đầu tiên, giữ phím Shift và bấm các phím mũi tên để chọn những ô kế cận trong một cột hoặc dòng.
22 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Hiển thị hộp thoại Table Properties
1. Nhấp chuột vào một ô bất kỳ trong bảng 2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout của Table Tools nhóm
Table chọn Properties
• Từ hộp thoại Table Properties, chúng ta có thể thay đổi
cấu trúc bảng như sau: – Thiết lập độ rộng của bảng và cách tương tác với văn bản xung
quanh.
– Thiết lập độ cao của dòng, tuỳ chọn ngắt dòng và lặp lại dòng
tiêu đề trong bảng.
– Thiết lập độ rộng của cột, độ rộng của một ô cũng chính độ rộng
của cột chứa nó.
– Thiết lập canh lề ngang và dọc cho văn bản trong ô
23 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Hiển thị hộp thoại Table Properties
24 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Thay đổi kích thước của bảng
– Dùng chuột kéo biểu tượng thay đổi kích thước bằng tay (size handle) ở góc phải dưới của bảng
25 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Thay đổi độ rộng của cột.
– Dùng chuột kéo biên phải của cột về bên trái hoặc
bên phải.
Hoặc – Kéo điểm đánh dấu Move Table Column của cột
trên thước ngang về bên phải hoặc bên trái.
Hoặc – Trên thẻ Layout nhóm Cell Size thay đổi độ
rộng cột trong khung Table Column Width.
26 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Thay đổi độ cao của dòng
Tương tự như thay đổi độ rộng của cột – Dùng chuột kéo biên dưới của dòng lên hoặc xuống. Hoặc – Kéo điểm đánh dấu Adjust Table Row của dòng
trên thước dọc lên hoặc xuống.
Hoặc – Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Cell Size thay đổi chiều cao dòng trong khung Table Row Height
27 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Canh lề và điều chỉnh hướng văn bản trong ô
1. Chọn những ô cần canh lề hoặc điều chỉnh hướng 2. Thẻ Layout nhóm Aligment, Canh lề cho văn bản ở (1) và điều chỉnh hướng cho văn bản ở (2)
28 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Thiết lập việc lặp lại tiêu đề của bảng ở đầu mỗi
trang khi in bảng qua nhiều trang 1. Đặt con trỏ nằm ở dòng đầu tiên của bảng 2. Thẻ Layout nhóm Data Repeat header row
29 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Chèn các cột hoặc dòng
1. Nhấp chuột vào bất kỳ vị trí nào trong cột kế bên
hoặc dòng kế bên, hoặc chọn các cột đúng bằng số lượng cột hoặc chọn các dòng đúng bằng số lượng dòng muốn chèn
2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Rows &
30
Columns chọn như hình (1) Chèn số dòng trên số dòng đang chọn (2) Chèn số dòng dưới số dòng đang chọn (3) Chèn số cột bên trái số cột đang chọn (4) Chèn số cột bên phải số cột đang chọn 14/01/2016
Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Gộp ô
– Chọn những ô cần gộp – Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Merge chọn
Merge Cells (1) • Tách ô
– Chọn ô cần tách – Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Merge chọn
Split Cells (2)
31 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Chuyển đổi bảng sang văn bản
– Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong bảng – Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Data chọn Convert to Text. – Trong hộp thoại Convert Text to
Table, chọn một trong các thao tác sau:
• Chọn Paragraph marks, Tabs hoặc
Commas để tách nội dung của các ô trong bảng bằng ký tự này.
• Other nhập bất kỳ kí tự nào vào khung Other để tách nội dung của các ô trong bảng bằng ký tự này
32 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Xoá cột
1. Nhấp chuột vào cột cần xoá hoặc chọn các cột cần
xoá.
2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Rows &
Columns chọn Delete.
3. Chọn Delete Columns
33 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Xoá dòng
1. Nhấp chuột vào dòng cần xoá hoặc chọn các dòng
cần xoá.
2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Rows &
Columns chọn Delete.
3. Chọn Delete Rows
34 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Xoá ô
1. Nhấp chuột vào ô cần xoá hoặc chọn các ô cần xoá. 2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Rows &
Columns chọn Delete chọn Delete Cells. 3. Trong hộp thoại Delete Cells xác định cách mà
các ô kế cận sẽ được di chuyển để thay thế cho các ô bị xoá chọn Ok
35 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.6.4 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng
• Xoá bảng
1. Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong bảng cần xoá. 2. Trên thẻ ngữ cảnh Layout nhóm Rows &
Columns chọn Delete.
3. Chọn Delete Table
36 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Bài tập
37 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Bài tập (Dịch sang tiếng Việt)
• Các tập tin thực hành được đặt trong thư mục
Word\Objective2. – Trong tài liệu SortTable, sắp xếp bảng thứ tự tăng dần theo
State, sau đó theo City và sau đó bởi Last Name.
– Trong tài liệu ModifyTable, hợp nhất các ô trong hàng đầu tiên của bảng Estimate. Thêm 2 hàng dưới dòng cuối cùng. Sau đó, điều chỉnh kích thước của toàn bộ bảng cho đến khi cạnh phải của nó gắn với dấu 4” trên thước ngang.
– Trong tài liệu ModifyTable, mở rộng chiều cao của dòng tiêu đề của bảng Estimate đến 0,4” và sau đó center align các nội dung.
– Trong tài liệu ModifyTable, chuyển đổi bảng Fee Schedule Consultation sang văn bản, với nội dung cột cách nhau bằng tab.
14/01/2016
38 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
NỘI DUNG
4.1 Chèn và định dạng hình ảnh trong một tài liệu
4.2 Chèn và định dạng Shape
4.3 Chèn và định dạng WordArt, SmartArt
4.4 Chèn và định dạng ClipArt
4.5 Áp dụng và thao tác với các ô văn bản
4.6 Tạo bảng và các thao tác với bảng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
39 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Chèn tiêu đề đầu trang hoặc chân trang.
1
2
Chọn kiểu thiết kế đầu trang hoặc chân trong trong danh sách Header hoặc Footer.
40 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Tạo đầu trang và chân trang riêng biệt cho trang đầu tiên của văn bản
Tạo đầu trang và chân trang riêng biệt cho trang lẻ và trang chẵn
Thiết lập khoảng cách trong phần Header from Top hoặc Footer from Bottom.
Ẩn nội dung văn bản trong lúc làm việc với đầu trang và chân trang
ngày, Chèn giờ, hình ảnh hoặc các Building Block vào đầu trang và chân trang.
41 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Xóa tiêu đề đầu trang hoặc chân trang.
• Nhấp đôi chuột vào vùng tiêu đề đầu trang hoặc
chân trang để bắt đầu sửa nội dung tiêu đề đầu
trang và chân trang.
• Bấm tổ hợp phím Ctrl+A để chọn tất cả nội dung
trong vùng tiêu đề đầu trang hoặc chân trang
nhấn phím Delete để xóa tất cả nội dung trong
vùng tiêu đề đầu trang hoặc chân trang.
42 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Chèn ngày tháng hoặc thời gian hiện tại vào vùng tiêu đề đầu trang hoặc chân trang.
1
2
Chọn nếu muốn tự động cập nhật ngày tháng, thời gian cập nhật mỗi lần lưu văn bản.
Chọn kiểu ngày tháng hoặc thời gian
43 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Chèn số thứ tự trang vào vùng tiêu đề đầu trang hoặc chân trang.
1
2
Chọn kiểu đánh số trang
Thay đổi kiểu đánh số trang: chọn Format Page Numbers.
44 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
Lưu ý: Sau khi chèn Building Block, chúng ta có thể thay đổi kích thước, vị trí hoặc định dạng cho các Building Block bằng các chức năng trong thẻ ngữ cảnh Drawing Tools Format.
45 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
Bài tập
tin
tập
trong
thư mục
thực hành được đặt
Các Word\Objective3. • Trong tài liệu Header, thêm tiêu đề đầu trang kiểu Motion (Even Page) với nội dung The Taguian Cycle, tùy chỉnh sao cho trang đầu tiên không có tiêu đề đầu trang. Sau đó, chèn chân trang kiểu Motion (Even Page) để hiển thị ngày tháng hiện tại.
• Trong tài liệu Numbers, đánh số trang cho tài liệu và
định dạng số trang thành số La Mã viết hoa.
46 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu
NỘI DUNG
4.1 Chèn và định dạng hình ảnh trong một tài liệu
4.2 Chèn và định dạng Shape
4.3 Chèn và định dạng WordArt, SmartArt
4.4 Chèn và định dạng ClipArt
4.5 Áp dụng và thao tác với các ô văn bản
4.6 Tạo bảng và các thao tác với bảng trong tài liệu
4.7 Tạo, chỉnh sửa tiêu đề đầu và chân trang
47 14/01/2016 Chương 4: Chèn và định dạng các đối tượng trong tài liệu