Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị
lượt xem 2
download
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về đột biến - biến dị di truyền; khái niệm đột biến gen; nguyên nhân phát sinh đột biến gen; vai trò của đột biến gen; đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 4: Biến dị
- Luật chơi Từ chìa khoá là một từ gồm 6 chữ cái. Để tìm được từ chìa khoá phải tìm đủ 6 từ hàng ngang. Số ô chữ trong mỗi hàng ngang tương ứng với số chữ cái trong từ. Các em cũng có thể đoán luôn từ chìa khoá.
- 1 2 3 4 5 Hết giờ 1 Ổ S U N G 2 D T R U Y Ề N 3 N U C L Ô T I T 4 M E D E L 5 A N 6 A X I T A M N Từ Ô s Ô s Ô sốố chìa 5: (g ố 4: (G 2: (G 1: (G ồm 3 ch ồ khoá: Hiệnữ m 6 ch m 8 ch cái) Gen có b cái) là m cái) Hicon cái) Ng ữtượng ệ n t ườ ả n ch ềấ ột trong nh i đ ượ t là lo ặng con sinh cái t n khác n móng ại mẹ ng bố ữvới Ô s Ô s và ố ố 6:(g 3: (g axit ra gi cho di truy nguyên t khácống bồắm 8 ch m 9 ch ồnhauc c ề m ố n h ủ ữữ c cái) Đ cái) Lo ạ a quá trình t ởẹọ nhiều chi n phân t ơi đ tiết ạo nên prôtêin n phân c ựơ nhân đôi c là hiện u tạo nên ADN ấtượng ủa ADN gì
- CHỦ ĐỀ: “BIẾN DỊ” Biến dị di Biến dị không di truyền truyền (HĐ 4:Thường biến) Biến dị tổ hợp Đột (lai hai cặp tính biến trạng) HĐ 1:Đột biến Đột biến gen NST HĐ 3: Đột biến số lượng HĐ 2:Đột biến cấu trúc NST NST 3.1.Thể dị 3.2.Thể đa
- CHỦ ĐỀ: “BIẾN DỊ” Nội dung 1: ĐỘT BIẾN (Biến dị di truyền) Hoạt động 1. Đột biến gen I/Đột biến gen là gì? BT: Mạch 1 của phân tử T A ADN có trình tự sắp xếp các G nu như sau TGATX. a A X T a)Xác định trình tự đơn phân T A của mạch còn lại? X G b)Số cặp nu của đoạn gen? T – G – A – T – X – Đoạn gen (ADN) ban đầu a A – X – T – A – G –
- a T A PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 T A G X Quan sát, hoàn thành bảng (2 phút) . G A X T b A T Đoạ Số Điểm khác so với Đặt tên T A T A n cặp đoạn (a) dạng biến X G G X ADN nu đổi X G b 4 Mất cặp T A Mất 1 cặp X G nuclêôtit d G A X T Thêm cặp T A c 6 Thêm 1 cặp T A G X c T A nuclêôtit X G A T Thay 1 cặp A T Thay thế cặp T A d 5 T A bằng 1 cặp G X nuclêôtit X G Tăng hay gi ảm số nu; thêm hay b Em hãy cho ví d ụ về 1 dạng bài ớt số H21.1. Một số dạng đột biến gen liên kết hidro; thay đ tập đột biếổn gen? i chiều dài gen; …
- I. Đột biến gen là gì? Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. Các dạng đột biến gen thường gặp: Mất; Thêm; một (hoặc 1 số) cặp nuclêôtit. Thay thế II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen – NST Lạm dụng thuốc BVTV Nhà máy điện nguyên tử Công ty bột ngọt Vedan xả chất Máy bay Mỹ rải chất độc thải chưa xử lý ra sông Thị Vải da cam (dioxine) Rác thải nguồn nước bị ô nhiễm nặng.
- II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể (vật lý, hóa học, sinh học) đến phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. III.Vai trò của đột biến gen:
- Quan sát các hình dưới đây và cho biết đột biến nào có hại và đột biến nào có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người? Đột biến có Đột biến có lợi ngắn ở Anh ĐBG cừu chân hạ ĐBG làm mất kh i ả năng t ổng hợp diệp lục (bạch tạng) Đột biến có lợi ĐBG ở lúa (b) làm cây cứng và nhiều bông hơn ở giống Ngô biến đổi gen phòng Đột biến có gốc (a) Đột biến có chống sâu bệnh hạiLợn có đầu dị dạng
- III. Vai trò của đột biến gen: Đột biến gen thường có hại nhưng đôi khi cũng có lợi. (VD/ SGK). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Vì sao đột biến gen gây ra biến đổi kiểu hình? Câu 2. Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật?
- III. Vai trò của đột biến gen: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Vì sao đột biến gen gây ra biến đổi kiểu hình? Câu 2. Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật? 1. Gen mARN Prôtêin Tính trạng Biến đổi Biến đổi Biến đổi Biến đổi Trong cấu trúc Protein mARN kiểu hình của gen tương ứng Câu 2: Đột biến gen thể hiện ra ở kiểu hình thường có hại vì nó phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra rối loạn trong quá tình tổng hợp prôtêin (gạch
- LUYỆN TẬP – ĐỘT BIẾN GEN Câu 1. Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào. Cho ví dụ (H21.1/SGK) Câu 2. Trình bày về các dạng biến dị qua hình thức sơ đồ. Câu 3. Một gen có A = 600 nu; G = 900nu. Đã xảy ra đột biến nào trong các trường hợp sau? Thêm 1 cặp A – T TH1. Nếu gen đột biến có: A = 601 nu; G = 900 nu Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G TH2. Nếu gen đột biến có: A = 599 nu; G = 901– X nu Mất 1 cặp A – T TH3. Nếu gen đột biến có: A = 599 nu; G = 900 nu TH4. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi Đảo trình tự sắp xếp 1 hoặc 1 số trình tự phân bố các nuclêôtit thì đây là đột biến gì? cặp nu. (Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit). Câu 4. Gen B có số lkH = 1510 và G = 410. do đột biến gen B chuyển thành gen b, có 1509 lkH và dài 1870 Å. Hỏi: a) Dạng ĐBG? b) Số lượng các loại nuclêôtit của gen b? 13
- CÂU 4. Gen B có số LKH = 1510 và G = 410. do đột biến gen B chuyển thành gen b, có 1509 lkH và dài 1870 Å. Hỏi: a) Dạng ĐBG? b) Số lượng các loại nuclêôtit của gen b? GIẢI a) Dạng ĐBG? Ta có ở gen B: lkH = 2A + 3G = 1510; GB = 410 → AB = 140 LB = (410 + 140) x 3,4 Å= 1870 Å. LB = Lb → tổng N của 2 gen = nhau. Số lkH2 gen b < gen B là 1 → dạng ĐBG thay 1 cặp G – X bằng cặp A – T. b) Số lượng các loại nu của gen b Gb = Xb = 410 1 = 409 nu 14 A = T = 140 + 1 = 141 nu
- Chủ đề: “BIẾN DỊ” Hoạt động 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nhiễm sắc thể ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc A B C DE FG H AB C D E F GH a AB C DE FG H A BC D E FG H b A B C D E FG H AD B E BCD FG H c
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Quan sát, hoàn thành bảng sau (2 phút) A B C D E F G H A B C D E F G a A B C D E F G H A B C B C D E F G H b A B C D E F G H A D C B E F G H c NST sau khi bị biến NST NST ban đầu Tên dạng ĐB đổi a b c
- Tên dạng NST NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi ĐB Do tác động của đk MT, đoạn H tách ra Gồm các đoạn: a và mất đi: ABCDEFG giảm số Mất đoạn ABCDEFGH gen trên NST. Do tác động của đk MT, đoạn BC lặp Gồm các đoạn: b lại 1 hoặc 1 số lần: ABCBCDEFGH Lặp đoạn ABCDEFGH tăng số gen trên NST. Do tác động của đk MT, đoạn BCD tách ra, quay và gắn vào vị trí cũ, trình Gồm các đoạn: c tự đoạn BCD đổi lại thành DCB: Đảo ®o¹n ABCDEFGH ADCBEFGH đảo vị trí gen trên NST.
- I/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? AB C D E FG H AB C D E FG a AB C D E FG H A BC B C D E FG H b AB C D E FG H AD C B E FG H c Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng: Mất một (hoặc 1 số) đoạn NST. Lặp Đảo
- A B C D E FG H CDE FG H Chuyển đoạn I A BC D E FG H KL Thêm đoạn II/ Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 19
- II/- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST: Mắt ruồi giấm có bộ NST bình thường Mắt ruồi Mắt ruồi giấm có giấm có một đoạn một đoạn NST NST nhân đôi nhân ba Mất một đoạn cánh ngắn của Lặp đọan 16a trên NST của ruồi giấm NST số 5 ở người gây hội sẽ làm mắt lồi của ruồi trở thành mắt chứng tiếng mèo kêu. dẹp (lặp càng nhiều thì mắt càng dẹp)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 4: Đột biến gen
39 p | 33 | 5
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 8 bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
23 p | 14 | 4
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 1: Sự sinh sản (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p | 20 | 4
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết
21 p | 31 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 10: Giảm phân
18 p | 19 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Chủ đề 3: ADN và gen
44 p | 28 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 25: Thường biến
17 p | 33 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
34 p | 41 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 12: Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
21 p | 27 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
13 p | 26 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 9: Nguyên phân
19 p | 38 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể
22 p | 23 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
14 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
40 p | 22 | 2
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
17 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9: Bài tập quy luật phân li độc lập Mendel
18 p | 36 | 2
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 7: Bài tập chương 1
19 p | 39 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn