intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt, cung cấp cho người học những kiến thức như Tổng quan về Thuế tiêu thụ đặc biệt; Các nhóm đối tượng chịu thuế; Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt; Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt;.... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. 1/28/2022 Chương 3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt Thuế TTĐB Excise Tax (Sin Tax) Special Consumption Tax Thuế TTĐB là loại thuế đánh vào các loại hàng hoá có sự tiêu thụ đặc biệt Văn bản pháp luật Luật hiện hành - Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TTĐB số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TTĐB số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TTĐB số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 Nghị định hiện hành - NĐ số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều luật thuế TTĐB - NĐ số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 sửa đổi, bổ sung NĐ số 26/2009/NĐ-CP - NĐ số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 về hướng dẫn luật thuế TTĐB, thay thế NĐ số 26/2009/NĐ-CP và NĐ số 113/2011/NĐ-CP - NĐ số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành thuế TTĐB, quản lý thuế - NĐ số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 về sửa đổi NĐ số 108/2015/NĐ-CP 2 1
  2. 1/28/2022 Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành - TT số 26/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn thi hành NĐ số 26/2009/NĐ-CP - TT số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn thi hành NĐ số 26/2009/NĐ-CP và NĐ 113/2011/NĐ-CP - TT số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 hướng dẫn thi hành NĐ số 108/2015/NĐ-CP, thay thế TT số 05/2012/TT-BTC - TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 hướng dẫn NĐ số 100/2016/NĐ-CP - TT số 20/2017/TT-BTC ngày 06/03/2017 sửa đổi, bổ sung TT 195/2015/TT-BTC 3 Văn bản pháp luật Văn bản hợp nhất - Số 02/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016 về luật thuế TTĐB - Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 - Luật số 70/2014/QH13 - Luật số 71/2014/QH13 - Luật số 106/2016/QH13 - Số 18/VBHN-BTC ngày 21/10/2016 hợp nhất các NĐ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế TTĐB - NĐ số 108/2015/NĐ-CP - NĐ số 100/2016/NĐ-CP - Số 12/VBHN-BTC ngày 15/05/2017 hợp nhất các TT hướng dẫn thi hành NĐ - TT số 195/2015/TT-BTC - TT số 130/2016/TT-BTC - TT số 20/2017/TT-BTC - Số 26/VBHN-BTC ngày 23/04/2019 hợp nhất các NĐ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế TTĐB - NĐ số 108/2015/NĐ-CP - NĐ số 100/2016/NĐ-CP - NĐ số 14/2019/NĐ-CP http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban 4 2
  3. 1/28/2022 NỘI DUNG Tổng quan 01 Khái niệm Đặc điểm Vai trò Nguyên tắc thiết lập thuế Các nhóm đối tượng Đối tượng chịu thuế Đối tượng không chịu thuế Người nộp thuế 02 Căn cứ tính thuế 03 Giá tính thuế Thời điểm xác định thuế Thuế suất 3
  4. 1/28/2022 Phương pháp tính thuế 04 Phương pháp tính thuế Khấu trừ thuế đầu vào Quy trình Đăng ký Kê khai Nộp thuế Quyết toán thuế Hoàn thuế Xử lý vi phạm về thuế 05 Tổng kết – Thảo luận Tổng kết 06 Thảo luận 1. Khái niệm Là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng một số loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của luật thuế TTĐB. Thuế được cấu thành Thường, thuế được đánh vào: trong giá cả hàng hoá, Thuế - Hàng hoá không được khuyến dịch vụ và do người TTĐB khích tiêu dùng tiêu dùng chịu khi mua - Hàng hoá xa xỉ hàng hoá, sử dụng dịch vụ. - Các dịch vụ không thiết yếu 8 4
  5. 1/28/2022 1. Đặc điểm Đối tượng chịu thuế hẹp => Không rộng như thuế GTGT, Thuế tiêu dùng chỉ bao gồm một số hàng hoá, dịch vụ cần điều chỉnh => thuế không trực tiếp điều tiết vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế Chỉ thu thuế một lần TT mà điều tiết gián tiếp thông qua hàng hóa và dịch vụ. => Cùng một mặt hàng chịu thuế, sẽ được thu thuế 1 lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, ĐB không thu trong khâu lưu thông Thuế gián thu => Người tiêu dùng chịu thuế và Thuế suất cao được doanh nghiệp/cơ sở sản xuất, => Thuế suất có thể là thuế suất cố định học cung cấp hàng hoá, dịch vụ nộp thuế suất tỷ lệ và thường được quy định rất cao so với các loại thuế gián thu khác 9 1. Vai trò của thuế TTĐB trong quản lý NN về Kinh tế • Một trong những công cụ quan trọng nhằm ổn định và tăng cường Nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước • Công cụ rất quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng hướng dẫn, điều chỉnh việc sản xuất, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, chưa thật cần thiết cho nhu cầu xã hội • Công cụ quan trọng để NN thực hiện chính sách quản lý đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ => thúc đẩy SXKD trong nước, hạn chế nhập khẩu • Ai tiêu dùng nhiều các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì nộp thuế nhiều hơn người tiêu dùng ít hoặc không phải nộp thuế nếu không tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó • mà việc sản xuất, tiêu dùng gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, có hại cho sức khỏe của con người làm ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia về chính trị, xã hội 10 5
  6. 1/28/2022 1. Vai trò của thuế TTĐB trong quản lý NN về Kinh tế Tỷ trọng (%) thuế TTĐB trong Tổng thu thuế và Tổng thu NSNN ở Việt Nam, 2006-2019 Source: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hội thảo Công bố Kết quả Nghiên cứu “Phân tích cấu trúc, xu hướng và gánh nặng thuế tại Việt Nam: Hướng tới một hệ thống thuế công bằng”. 11 1. Vai trò của thuế TTĐB trong quản lý NN về Kinh tế Nguồn: Hội thảo "Đánh giá tác động của việc tăng thuế VAT lên tổng thể nền kinh tế và phúc lợi hộ gia đình" 12 6
  7. 1/28/2022 1. Nguyên tắc thiết lập thuế TTĐB - Đối tượng chịu thuế TTĐB được xác định trong phạm vi những hàng hóa, dịch vụ đặc biệt cần điều tiết cao - Thuế TTĐB được thiết lập theo nguyên tắc không phân biệt hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu - Thuế suất thuế TTĐB được thiết kế cao hơn mức thuế tiêu dùng thông thường và phân biệt chi tiết theo từng đối tượng hàng hóa cần điều chỉnh - Thuế TTĐB phải đảm bảo tính đồng bộ, liên hoàn với các sắc thuế tiêu dùng khác trong hệ thống thuế, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế 13 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB Cần phân biệt các khái niệm: Đối tượng chịu thuế TTĐB Đối tượng không chịu thuế TTĐB Người nộp thuế TTĐB 14 7
  8. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Các đối tượng chịu thuế TTĐB theo quy định và phải được tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam: - Hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu - Hoạt động kinh doanh dịch vụ Việc miễn thuế đối với một số đối tượng có thể tạo ra hành vi khuyến khích ngược? 15 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB 1. Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá; D H 2. Rượu; 1. Kinh doanh vũ trường; 3. Bia; Ị À 2. Kinh doanh mát xa, karaoke; 4. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi; C N 3. Kinh doanh casino, trò chơi điện 5. Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có H G dung tích xi lanh trên 125cm3; tử có thưởng; V H 6. Tàu bay; Du thuyền; Ụ Ó 7. Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái 4. Kinh doanh đặt cược; A hợp và các chế phẩm để pha chế xăng; 5. Kinh doanh golf; 8. Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; 6. Kinh doanh xổ số. 9. Bài lá; 10. Vàng mã, hàng mã. 16 8
  9. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Hàng hóa (bao gồm hàng hoá sản xuất trong nước và nhập khẩu) 1) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; 2) Rượu; Bao gồm tất cả các loại rượu ở các nồng độ khác nhau, kể cả rượu thuốc được sản xuất từ các loại nguyên vật liệu khác nhau, kể cả rượu chế biến từ hoa quả như rượu vang… 3) Bia; Bao gồm tất cả các loại bia như bia chai, bia lon, bia hơi, bia tươi… 17 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Hàng hóa (bao gồm hàng hoá sản xuất trong nước và nhập khẩu) (tt) 4) Xe ô tô dưới 24 chổ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Chỉ đánh thuế oto dưới 24 chỗ, không đánh thuế với các loại xe chở người từ 24 chỗ trở lên, xe bus, các loại xe tải. 5) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; 6) Tàu bay, du thuyền (loại sử dụng cho mục đích dân dụng) 18 9
  10. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Hàng hóa (bao gồm hàng hoá sản xuất trong nước và nhập khẩu) (tt) 7) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; Chỉ đánh thuế xăng các loại và chế phẩm để pha chế xăng. Không đánh thuế đối với dầu hoả, diezel, khí đốt 8) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; “Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh).” 19 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Hàng hóa (bao gồm hàng hoá sản xuất trong nước và nhập khẩu) (tt) 9) Bài lá; 10) Vàng mã, hàng mã. (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học) Chú ý: Đối tượng chịu thuế TTĐB đối với hàng hóa quy định là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này. 20 10
  11. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Dịch vụ 1) Kinh doanh vũ trường; 2) Kinh doanh massage, karaoke; 3) Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự; 21 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB: Dịch vụ (tt) 4) Kinh doanh đặt cược bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật. Hoạt động bán vé xem giải trí không bị đánh thuế 5) Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Các dịch vụ khác như du lịch, nghỉ dưỡng không bị đánh thuế 6) Kinh doanh xổ số. 22 11
  12. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: Đối tượng không chịu thuế TTĐB thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật số 27/2008/QH12. Đồng thời được hướng dẫn tại: + Điều 3 Nghị định 108/2015/NĐ-CP. + Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP. + Điều 3 Thông tư 95/2015/TT-BTC: 23 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 1. Đối với các loại hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu - Hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất. (Ngoại trừ hàng hóa đó là ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất) - Trường hợp cơ sở sản xuất tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB. Tuy nhiên khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này thì sẽ phải nộp thuế TTĐB. 24 12
  13. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 1. Đối với các loại hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu - Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. LƯU Ý: Đối với hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu. Nhưng sau đó không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ trong nước. - Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. 25 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế TTĐB – Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu. – Hàng quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu. – Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu. Trường hợp thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu. – Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. 26 13
  14. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế TTĐB – Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định. Hết thời gian hội chợ, triển lãm mà tổ chức, cá nhân không tái xuất hàng tạm nhập khẩu thì phải kê khai, nộp thuế TTĐB; – Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam. – Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế. 27 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 3. Tàu bay, du thuyền Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch; tàu bay sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng. Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; tàu bay không sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế TTĐB và hướng dẫn của Bộ Tài chính. 28 14
  15. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 4. Ôtô Đối với xe ô tô quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế TTĐB là các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan quy định cụ thể. 29 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.2 Đối tượng không chịu thuế TTĐB: 5. Điều hoà nhiệt độ Đối với điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. 6. Các hoạt động mua bán trong khu phi thuế quan Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: Hàng hóa đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 30 15
  16. 1/28/2022 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB 2.3 Người nộp thuế TTĐB: Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Tổ chức, cá nhân -------- sản xuất --------> hàng hoá Tổ chức, cá nhân -------- kinh doanh --------> dịch vụ Tổ chức, cá nhân -------- nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) --------> hàng hoá 31 2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế TTĐB Tình huống: Hoạt động chịu thuế, không chịu thuế TTĐB Trong kỳ tính thuế, Công ty sản xuất A và công ty xuất nhập khẩu B phát sinh các nghiệp vụ sau: - Công ty A ký hợp đồng bán 1 lô hàng 200 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU (do công ty A sản xuất) với giá có thuế GTGT là 3,3 triệu đồng/chiếc cho công ty B để xuất khẩu sang thị trường Lào. Tuy nhiên, do thay đổi kế hoạch nhập hàng, khách hàng Lào chỉ nhập 150 chiếc với giá FOB là 3,5 triệu đồng/chiếc. 50 chiếc còn lại công ty B bán ra trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 4 triệu đồng/chiếc. - Công ty A xuất bán 100 chiếc điều hòa cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng với giá bán chưa có thuế GTGT là 3,8 triệu đồng/chiếc. Xác định đối tượng chịu thuế/đối tượng không chịu thuế TTĐB, người nộp thuế TTĐB 32 16
  17. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế TTĐB Căn cứ tính thuế TTĐB Đối tượng Giá tính Thuế suất hàng hoá, thuế hàng hàng hoá, dịch vụ hoá, dịch vụ dịch vụ 33 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT. Được xác định cụ thể như sau: 1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hoá nhập khẩu (trừ xăng các loại) Giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế BVMT xác định theo quy định của pháp luật về thuế BVMT. 34 17
  18. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế 1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hoá nhập khẩu (trừ xăng các loại) (tt) Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 21,000đ, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: 35 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Căn cứ tính thuế TTĐB của hàng hoá nhập khẩu bao gồm: số lượng hàng nhập khẩu và giá tính thuế TTĐB. Trong đó: giá tính thuế NK phải được tính bằng tiền Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. 36 18
  19. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu (tt) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần. Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. 37 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT. Được xác định cụ thể như sau: 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu Ví dụ: Công ty cổ phần A nhập khẩu 100 chai rượu 40 độ cồn từ Thái Lan, trị giá nhập khẩu là 100.000 đồng/chai. Hãy tính thuế TTĐB, thuế GTGT biết thuế nhập khẩu của 1 chai rượu là 5.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB áp dụng cho rượu loại này là 65%, thuế GTGT là 10%. - Giá tính thuế TTĐB: 100.000 x 100 + 5.000 x 100 = 10.500.000 đồng - Thuế TTĐB phải nộp: 10.500.000 x 65% = 6.825.000 đồng - Thuế GTGT phải nộp: (10.500.000 + 6.825.000) x 10% = 1.732.500 đồng 38 19
  20. 1/28/2022 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT. Được xác định cụ thể như sau: 3. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai. Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai mà số tiền đặt cược tương ứng với giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Ví dụ: Quý III/2016, Công ty bia A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000 đồng. Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là 960.000 đồng, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là 240.000 đồng (200 vỏ chai x 1.200 đồng/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 39 3. Căn cứ tính thuế TTĐB – Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT. Được xác định cụ thể như sau: 4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại các hàng hóa, dịch vụ này. 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1